- Trang Chủ
- Vật lý
- Bài giảng: Nguyên lý gia công vật liệu nguyên lý và dụng cụ gia công
Xem mẫu
- Bài giảng: Nguyên lý gia
công vật liệu nguyên lý và
dụng cụ gia công
- 13/09/2011
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CƠ KHÍ
Giới thiệu chung
Bộ môn: Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp
Bắc Ninh tỉnh, Từ Sơn huyện
Tên giảng viên: TS. Nguyễn Tiến Đông
BÀI GIẢNG Email: nguyentiendong@gmail.com
dongnt-fme@mail.hut.edu.vn
NGUYÊN LÝ Bộ môn: Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp
Material Cutting & Industrial Instruments
GIA CÔNG VẬT LIỆU Nguyên Hồng phố
Nguyên lý và Dụng cụ gia công
Tel: 043.869.2007 / 093.692.4111
Đc: C1 – 226 Đại học Bách khoa Hà nội
Hà nội, 2011
-1- -2- -3-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Quá trình đào tạo Yêu cầu trong quá trình học Yêu cầu trong quá trình học
LA ̀M VIỆC NHÓM ĐỌC HIỂU
1994-1997: Trường PTTH Trần Phú – Hà nội
1997-2002: Khoa Cơ khí – Đại học Bách khoa HN
Sắ p xếp
Ngành Công nghệ chế tạo máy Đọ c hiể u
tổ chứ c
tà i liệ u
2002-2004: Thạc sỹ – Bm GCVL&DCCN – ĐHBK lớ p thà nh
chuyên ngà nh
Ngành Máy và Dụng cụ cắt cá c nhó m
tiế ng Anh
là m việ c
2004-2009: Tiến sỹ – Đại học Nagaoka - Nhật bản
Ngành Vật liệu tiên tiến
-4- -5- -6-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Yêu cầu trong quá trình học Yêu cầu trong quá trình học Yêu cầu trong quá trình học
THUYẾT TRÌNH THA ̉O LUÂ ̣N
ĐỌC HIỂU
Tăng cường
Xây dự ng bà i
việc thảo
thuyế t trì nh
luận theo
và thự c hiệ n
nhóm và giữa
việ c thuyế t
các nhóm
trì nh
http://www.mediafire.com/file/36o6d13oncqqz18 -7- -8- -9-
1
- 13/09/2011
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Giới thiệu tổng quan môn học
Giới thiệu môn học
Đánh giá kết quả học
40% + 60% Q: Làm sao chế tạo?
Chuyên cần Thí nghiệm Giữa kỳ Cuối kỳ
-10- -11- -12-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Giới thiệu tổng quan môn học Phương pháp chế tạo Một số máy gia công cắt gọt
Máy tiện
2, Chồn hoặc vuốt
1, Đúc tạo phôi
(biến dạng tạo hình)
ban đầu
Chồn tạo Vuốt tạo
hình từ tiết hình từ tiết
diện nhỏ diện lớn
3, Tiện (bóc tách vật liệu) 4, Hàn (nối vật liệu)
Tạo hình chi tiết bằng cách hớt đi các
lớp vật liệu không cần thiết để tạo ra
Gia công vật liệu hình dạng chi tiết mới
-13- -14- -15-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Một số máy gia công cắt gọt Một số máy gia công cắt gọt Một số máy gia công cắt gọt
Máy bào Máy Khoan
Máy doa
-16- -17- -18-
2
- 13/09/2011
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Một số máy gia công cắt gọt Một số máy gia công cắt gọt Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu quá trình gia công chi tiết
Phay đứng
Phay nằm
bằng phương pháp cắt gọt (hớt đi lớp
vật liệu không cần thiết) sử dụng các
dụng cụ cắt ( ện, phay, khoan…)
-19- -20- -21-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu
Độ chính xác gia công Độ chính xác gia công
Taro Khoan
Sức khoẻ
Năng suất
Môi trường
Công nghệ nano - nanotechnology
Tiện -22- -23- -24-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Nội dung nghiên cứu TÀI LIỆU THAM KHẢO TÀI LIỆU THAM KHẢO
Hệ số co rút phoi
co rút
Vật liệu làm
?
dụng cụ cắt Các dạ ng
Các dạng phoi
Thông số hình Hiện tượng lẹo
Hiện tượng lẹo dao
học phần cắt Nhiệt cắt
Nhiệt cắt
?
Các yếu tố Lực cắt
Lực cắt
chế độ cắt
Hiện tượng mài
Thông số hình
? mòn và tuổi bền
học lớp cắt
Trạng thái cơ lý lớp
Cơ chế tạo phoi bề mặt gia công
-25- -26- -27-
3
- 13/09/2011
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
CHƯƠNG 1
TÀI LIỆU THAM KHẢO TÀI LIỆU THAM KHẢO
VẬT LIỆU DỤNG CỤ CẮT
1.1 Những đặc nh cơ bản của vật liệu làm dụng cụ cắt
1.2 Các loại vật liệu làm dụng cụ cắt
(Thép cacbon dụng cụ, thép hợp kim dụng cụ, thép gió,
hợp kim cứng, vật liệu gốm sứ, kim cương nhân tạo,
Elbo, vật liệu tổng hợp…)
-28- -29- -30-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Các yêu cầu của vật liệu DCC Các yêu cầu của vật liệu DCC Các yêu cầu của vật liệu DCC
1. Độ cứng – Hardness 1. Độ cứng – Hardness 1. Độ cứng – Hardness
Độ cứng Rockwell
Độ cứng Brinell, Vikers và Knoop
• Khả năng chống lại sự xâm nhập vào bề mặt vật liệu.
• Độ cứng càng cao:
- Chống biến dạng dẻo lớn, dễ gẫy vỡ.
- Chịu mài mòn tốt hơn.
Vật liệu cắt cần có độ cứng khoảng 59 ÷ 61 HRC
Giá trị độ cứng của vật liệu có thể được cải thiện
bằng các phương pháp xứ lý nhiệt (tôi, ram…)
most brasses easy to mac hine cutting nitrided
plastics Al alloys steels file hard tools steels diamond
increasing hardness -31- -32- -33-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Các yêu cầu của vật liệu DCC Các yêu cầu của vật liệu DCC Các yêu cầu của vật liệu DCC
2. Độ bền cơ học – Toughness 2. Độ bền cơ học – Toughness 2. Độ bền cơ học – Toughness
Độ bền nén – Compressive Strength
Độ bền kéo - Tensile Strength
Do dụng cụ làm việc trong
điều kiện khắc nghiệt: Tải Là khả năng của vật liệu chống lại lực kéo từ hai phía. Là khả năng chịu nén của vật liệu dưới tác dụng của tải trọng
trọng lớn, không ổn định,
ma sát lớn và nhiệt độ cao.
Dụng cụ cắt cần có độ bền
cơ học cao (ứng suất kéo,
nén, uốn, va đập…)
-34- -35- -36-
4
- 13/09/2011
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Các yêu cầu của vật liệu DCC Các yêu cầu của vật liệu DCC Các yêu cầu của vật liệu DCC
2. Độ bền cơ học – Toughness 2. Độ bền cơ học – Toughness 3. Độ bền nóng – Heat Resistance
Độ bền trượt - Shear Strength Độ đàn hồi – Elasticity
Ở vùng cắt nhiệt độ rất lớn khoảng
700 ÷ 800 0C.
Là khả năng của vật liệu chống lại việc bị phá huỷ gây ra bởi Là khả năng của vật liệu có thể trở lại được hình dạng ban
đầu sau khi chịu biến dạng kéo
2 lực đối nhau không cùng nằm trên một đường thẳng.
4. Chịu mài mòn – Wear Resistance
Dụng cụ chịu nhiều tiếp xúc với
phoi, chi tiết gia công…
-37- -38- -39-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Các yêu cầu của vật liệu DCC Các yêu cầu của vật liệu DCC Các loại vật liệu làm DCC
• 1. Thép cacbon dụng cụ – Cacbon steel
5. Tính công nghệ – Machinability
6. Tính kinh tế - Economy • 2. Thép hợp kim dụng cụ - Medium alloy steel
Dễ chế tạo: dễ rèn, cán, tôi, • 3. Thép gió – High speed steel
Giá thành phù hợp với đặc tính kỹ thuật và
thấm tôi, dễ hàn…, tạo hình • 4. Hợp kim cứng – Hard alloys steel
công nghệ tốt
bằng gia công cắt gọt • 5. Vật liệu gốm sứ – Ceramic
• 6. Vật liệu tổng hợp nhân tạo
-40- -41- -42-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Các loại vật liệu làm DCC Các loại vật liệu làm DCC Các loại vật liệu làm DCC
2. Thép hợp kim dụng cụ – Medium alloy steel 3. Thép gió – High speed steel
1. Thép cacbon dụng cụ – Cacbon steel
- Thành phần: C hàm lượng cao và hàm lượng đáng kể W,
- Thành phần: C với hàm lượng cao hơn + một số nguyên tố
- Hàm lượng C từ 0,6 ÷ 1,4%
ngoài ra có thêm Cr, Co, V hợp với C thành cacbit kim loại.
hợp kim: Cr, Mn, W, V nhằm cải thiện khả năng gia công so
- Độ cứng sau tôi, ram: HRC 58 ÷ 64, sau ủ HB 187 ÷ 217
với thép cacbon gốc. - Có 2 loại chính:
- Ưu: Rẻ tiền, dễ mài sắc
- Độ cứng HRC 58 ÷ 64 sau tôi, ram, Molybdenum: Nhóm M bao gồm 10% molibdenum,
- Nhược: độ bền nhiệt thấp 200÷2500C, tốc độ cắt 4 ÷ 5 m/ph chromium, vanadium, tungsten và cobalt.
- Độ dẻo, độ thấm tôi, chịu nóng hơn thép cacbon dụng cụ.
- Tính thấm tôi kém + Độ chịu mài mòn tốt
- Tốc độ cắt cao hơn khoảng 20%
- Ký hiệu: chữ Y theo tiêu chuẩn Nga (chỉ % C) Tungsten (Vonfam): Nhóm T bao gồm 12 – 18 % tungsten,
- Ký hiệu: XC, XBT, XB4…
chromium, vanadium và cobalt
- Ứng dụng: dùng để làm các dụng cụ như đục, giũa, cưa,
- Dùng để làm dụng cụ cắt, hoặc dùng làm khuôn (9XC)
dụng cụ đo… hoặc dụng cụ cắt vật liệu mềm ở tốc độ thấp + Ít biến dạng dưới tác dụng của xử lý nhiệt
-43- -44- -45-
5
- 13/09/2011
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Các loại vật liệu làm DCC Các loại vật liệu làm DCC Các loại vật liệu làm DCC
3. Thép gió – High speed steel 3. Thép gió – High speed steel 3. Thép gió – High speed steel
- Tính năng cơ bản: + HSS – thép gió thông thường: được sử dụng rộng rãi do độ
cứng, độ bền cơ học, chịu nhiệt và mài mòn tốt (P9, P18)
+ Độ thám tôi lớn, đạt HRC 63-66 sau tôi
+ HSSV – tăng thêm Vanadium để tăng độ cứng và khả năng chịu
+ Độ chịu nhiệt đến 6200C
mài mòn
+ Tốc độ cắt đạt 25-35 m/ph
+ HSCo – tăng thêm Coban để tăng độ bền nóng, khả năng cắt gọt
- Ứng dụng: và mài mòn
+ HSS XS1 – luyện kim bột không Coban để tăng tuổi bền, mài
+ Làm các loại dụng cụ cắt nói chung và dụng cụ cắt có
mòn
profile phức tạp.
+ HSCoXP – phương pháp thiêu kết bột Coban: siêu bền cơ học
Hiện ở Việt nam phổ biến loại P18 và P9, tương ứng 18% và
+ CS – thép Cr (Chromium Steel) dùng làm dụng cụ gia công ren
9% Vonfram (theo ký hiệu của Nga) -46- -47- -48-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Các loại vật liệu làm DCC Các loại vật liệu làm DCC Các loại vật liệu làm DCC
4. Hợp kim cứng – Hard alloy steels 4. Hợp kim cứng – Hard alloy steels 4. Hợp kim cứng – Hard alloy steels
1
- Quy trình chế tạo:
- Thành phần:
- Có 3 nhóm hợp kim cứng:
1. Trộn bột theo tỷ lệ thích hợp
+ Hợp kim dạng bột của một số kim loại khó nóng chảy như:
2. Ép bột trong khuôn dưới áp suất đủ lớn + Nhóm một cacbit: K(ISO), BK(Nga) gồm WC và Co
WC (Tungsten), TaC (Tantalum), TiC (Titanium), NbC (Niobium).
3. Nung sơ bộ ở nhiệt độ 900 – 1000 0C khoảng 1h để đạt độ cứng gia công cơ
+ Coban đóng vai trò chất dính kết. Dùng gia công vật liệu giòn.
4. Gia công tạo hình lần cuối
- Khả năng: 5. Thiêu kết ở nhiệt độ 1400 – 1500 0C từ 1 đến 3h để Co nóng chảy
+ Nhóm hai cacbit: P(ISO), TK(Nga) gồm WC, TiC và Co
+ Độ cứng cao 70 - 71 HRC (86 - 89 HRA)
4
3
2 5
Dùng gia công thép và vật liệu cho phoi dính
+ Chịu nhiệt cao đến nghìn độ,
+ Tốc độ cắt cao đến hàng trăm m/ph, + Nhóm ba cacbit: M(ISO), TTK(Nga) gồm WC, TiC, TaC và Co
+ Chịu mòn tốt,
Dùng gia công vật liệu khó gia công
+ Giòn, chịu nén tốt hơn chịu uốn
-49- -50- -51-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Các loại vật liệu làm DCC Các loại vật liệu làm DCC Các loại vật liệu làm DCC
5. Vật liệu gốm sứ – Ceramics 6. Vật liệu tổng hợp nhân tạo – Synthesis materials 6. Vật liệu tổng hợp nhân tạo – Synthesis materials
- Thành phần : “đất sét kỹ thuật” hỗn hợp của oxyt nhôm g-Al 2O3 - Có 2 loại chính: Kim cương tổng hợp
- Nitrit bo lập phương:
và a-Al 2O3 có khối lượng riêng lần lượt là r = 3,65 và 3,96 g/cm3 và Nitrit bo lập phương
+ Nung ở nhiệt độ 1400 – 1600 0C để chuyển hoàn toàn g-Al 2O3 Là hợp chất của Nito và Boron Cubic
- Kim cương nhân tạo:
sang a-Al 2O3 Boron Nitride (CBN)
+ Độ cứng tế vi cao hơn kim cương tự
+ Nghiền mịn với độ hạt 1mm rồi ép và thiêu kết nhiên từ 5-6 lần + Độ cứng tế vi: 60.000 – 80.000 MPa
- Đặc điểm: + Dẫn nhiệt gấp 2 kim cương thường
+ Chịu nhiệt đến 2000 0C
+ Chịu nhiệt kém đến 800 0C
+ Độ cứng cao, chịu nhiệt 1000-1200 0C
+ Hệ số ma sát với kim loại nhỏ
+ Giòn, chịu va đập kém
+ Chịu mòn tốt,
+ Dùng gia công thép tôi có HRC 39 - 66
+ Dẫn nhiệt tốt nên vẫn gia công được
+ Độ dẫn nhiệt kém
và gang, gia công hợp kim cứng
ở tốc độ cao, chống mòn tốt
+ Tính cách điện -52- -53- -54-
6
- 13/09/2011
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Các loại vật liệu làm DCC Các loại vật liệu làm DCC Nâng cao khả năng cắt của DCC
6. Vật liệu tổng hợp nhân tạo – Synthesis materials 1. Thấm bề mặt
Vật liệu sợi có cốt – Whisker reinforced - Dùng cho thép dụng cụ hoặc thép hợp kim cứng ít
& Nanocrystalline tool materials Vonfram, hoặc có Vonfram mà chất dính kết là vật liệu thép
- Công nghệ thấm: chất thấm là Nito, tiến hành thấm sau
Là loại vật liệu mới đang được nghiên cứu
khi tôi trong môi trường amoniac phân ly.
nhằm nâng cao các đặc tính của vật liệu về:
+ Nhiệt độ thấm: 500 – 600 0C
- Độ bền gẫy – Fracture toughness
Kết quả:
- Tính bền nhiệt - Thermal shock resistance
+ Chiều sâu lớp thấm: 0,075 – 1 mm
- Độ bền lưỡi cắt – Cutting edge strength + Độ cứng tăng 5 – 7 HRC
- Độ cứng nóng - Hot hardness + Tăng khả năng chống mòn của DCC
-55- -56- -57-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Nâng cao khả năng cắt của DCC Nâng cao khả năng cắt của DCC Nâng cao khả năng cắt của DCC
2. Phủ bề mặt
2. Phủ bề mặt 2. Phủ bề mặt
- Phủ lên bề mặt của dụng cụ một lớp mỏng các chất cần thiết
- Công nghệ phủ: CVD (Chemical Vapour Deposition) – bốc bay hoá
học và PVD (Physical Vapour Deposition) – bốc bay vật lý.
+ Chất liệu phủ: Nitrit Titan (TiN), Cacbit Titan (TiC), Nitrit Molipden
(MoN) hay oxyt nhôm (Al 2O3)
- Kết quả:
+ Tăng sức bền tĩnh và va đập
+ Giảm quá trình oxy hoá ở nhiệt độ cao
+ Giảm ma sát với bề mặt tiếp xúc P hủ nhiều lớp trên nền vật liệu là tungsten-carbide. Ba lớp phủ liên ếp
aluminum oxide được phân biệt bởi các lớp phủ titanium nitride rất mỏng.
- Ứng dụng vật liệu: Thép gió, vật liệu hợp kim
Mảnh dao với nhiều lớp phủ như vậy chỉ có chiều dầy từ 2 to 10 µm.
-58- -59- -60-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Nâng cao khả năng cắt của DCC Nâng cao khả năng cắt của DCC Nâng cao khả năng cắt của DCC
2. Phủ bề mặt 2. Phủ bề mặt 2. Phủ bề mặt
-61- -62- -63-
7
- 13/09/2011
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Nâng cao khả năng cắt của DCC Nâng cao khả năng cắt của DCC Nâng cao khả năng cắt của DCC
-64- -65- -66-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Dụng cụ gia công cắt gọt Dụng cụ gia công cắt gọt
CHƯƠNG 2
THÀNH PHẦN KẾT CẤU VÀ Tiện Phay - Dụng cụ cắt có một lưỡi cắt thì gọi là dụng cụ cắt đơn (1
lưỡi cắt) như dao bào, tiện, xọc (single point cutting tool).
THÔNG SỐ HÌNH HỌC - Dụng cụ có từ 2 lưỡi cắt trở lên gọi là dụng cụ nhiều lưỡi cắt
như khoan, phay, chuốt…(multipoint cutting tools).
PHẦN CẮT CỦA DỤNG CỤ - Dụng cụ cắt đơn có 2 loại: dao phải và dao trái
Lưỡi cắt
2.1 Thành phần kết cấu và thông số hình học của dao tiện
2.2 Thành phần kết cấu và thông số hình học mũi khoan,
Tại sao?
mũi khoét, mũi doa
2.3 Kết cấu và thông số hình học dao phay
Nh ư t hế nào? Dao phải
Dao trái
2.4 Kết cấu và thông số hình học răng dao chuốt
-67- -68- -69-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Các bề mặt trên chi ết gia công Kết cấu dụng cụ cắt đơn Kết cấu dụng cụ cắt đơn
1 (3) Mặt trước dao là mặt của dao để phoi trượt lên
2
Mặt đang gia công C
đó thoát ra khỏi vùng cắt trong quá trình gia công.
3 (4) Mặt sau chính là mặt của dao đối diện với bề
7
mặt chi ết đang gia công. Vị trí tương quan của
mặt này với mặt đang gia công của chi tiết quyết
6
Mặt đã gia công E
5 định mức độ ma sát giữa mặt sau chính dao và mặt
Mặt chưa gia công F Vùng cắt
1. Trục dao 5. Mặt sau phụ đang gia công trên chi tiết.
2. Thân dao 6. Lưỡi cắt chính
(5) Mặt sau phụ là mặt trên phần cắt dao đối diện
- Bề mặt chi tiết đã gia công (mặt E)
8 4 3. Mặt trước 7. Lưỡi cắt phụ
- Bề mặt đang gia công (mặt C) với bề mặt đã gia công trên chi tiết. ý nghĩa của nó
- Bề mặt chưa gia công (đợi gia công) (mặt F) 4. Mặt sau chính 8. Mũi dao tương tự như mặt sau chính.
-70- -71- -72-
8
- 13/09/2011
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Kết cấu dụng cụ cắt đơn Thông số hình học phần cắt DC Thông số hình học phần cắt DC
(6) Lưỡi cắt chính là giao tuyến giữa mặt trước và
- Trong trạng thái tĩnh (Tool in hand system):
Khái niệm cơ bản về các góc của lưỡi cắt
mặt sau chính. Phần lớn lưỡi cắt chính tham gia cắt
+ Không kể đến ảnh hưởng của chuyển
gọt. Phần trực tiếp tham gia cắt gọt dài cắt thực tế
động chạy dao
của lưỡi cắt - đó chính là chiều rộng cắt (b).
+ Sử dụng khi dùng để mài sắc, mài sắc lại
(7) Lưỡi cắt phụ là giao tuyến giữa mặt trước và
mặt sau phụ. Khi cắt, một phần lưỡi cắt phụ tham
- Trong trạng thái động (Tool in use system)
gia cắt.
+ Kể đến ảnh hưởng của chuyển động
(8) Mũi dao là giao điểm của lưỡi cắt chính và lưỡi
chạy dao
cắt phụ. Mũi dao là vị trí của dao dùng để điều
+ Sử dụng trong vận hành gia công cắt gọt-75-
chỉnh vị trí tương quan giữa dao và chi tiết. -73- -74-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Thông số hình học - Trạng thái nh Thông số hình học - Trạng thái nh Thông số hình học - Trạng thái nh
Các mặt phẳng chiếu Các mặt phẳng chiếu Các mặt phẳng chiếu
P - Mặt cắt
- Mặt phẳng cắt (P): là mặt phẳng đi qua
điểm khảo sát và tiếp tuyến với mặt đang
gia công có chứa vecto vận tốc cắt Vc
Mặt đáy - Q
- Mặt đáy hay mặt phẳng quy chiếu (Q): là
mặt phẳng vuông góc với vecto vận tốc
cắt Vc - vuông góc với mặt phẳng cắt (P).
-76- -77- -78-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Thông số hình học - Trạng thái nh Thông số hình học - Trạng thái nh Thông số hình học - Trạng thái nh
Zo
Trong tiết diện chính N_N Trong tiết diện chính N_N Tiết diện ngang X_X Tiết diện dọc Y_Y
Xo
Vết mặt cắt
Tiết diện tạo bởi mặt phẳng vuông góc với hình chiếu - Tạo bởi mặt phẳng song song / vuông góc với phương
của lưỡi cắt chính trên mặt đáy gia công X / Y.
Y_Y
Vết mặt đáy
X_X
Vết tiết diện phụ
Vết tiết diện chính
N_N
-79- -80- -81-
9
- 13/09/2011
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Thông số hình học - Trạng thái nh Thông số hình học - Trạng thái nh Thông số hình học - Trạng thái nh
1. Góc trước g 2. Góc sau a
Tiết diện ngang X_X Tiết diện dọc Y_Y
Góc trước (Back Rake Angle) là góc tạo bởi vết mặt trước
Zm
Góc sau chính và góc sau phụ là góc tạo bởi vết mặt sau
với vết của mặt đáy đo trong tiết diện khảo sát.
Xm
(chính và phụ) với mặt cắt đo trong tiết diện khảo sát.
γX
Giá trị góc trước từ 0 – 150. Giá trị góc sau từ 50 – 100.
ΠX
αx
Section X-X
Ym
Độ lớn góc trước ảnh hưởng đến khả năng thoát phoi Giá trị góc sau luôn > 0 và không bao giờ = 0 hoặc < 0
Y
X X Ym
Xm αy Zm
φe
γy
φ
Y ΠY
Section Y-Y
ΠR
φs
-82- -83- -84-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Thông số hình học - Trạng thái nh Thông số hình học - Trạng thái nh Thông số hình học - Trạng thái nh
5. Góc nghiêng của lưỡi cắt chính/phụ / 1 7. Góc nâng của lưỡi cắt chính
3. Góc sắc b
Được tạo bởi hình chiếu của lưỡi cắt chính / phụ
Là góc tạo bởi vết mặt trước với Là góc tạo bởi lưỡi cắt chính và mặt đáy
trên mặt đáy và phương chạy dao.
vết của mặt sau đo trong tiết
diện khảo sát. abg 9 Mặt đáy
6. Góc mũi dao e
4. Góc cắt Tạo bởi giữa hình
chiếu của LCC và LCP
Là góc tạo bởi vết mặt trước với
trên mặt đáy.
vết của mặt cắt đo trong tiết diện
khảo sát. g 9
-85- -86- -87-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Thông số hình học - Trạng thái nh Thông số hình học - Trạng thái nh Thông số hình học - Trạng thái động
1. Do gá dao bị nghiêng
8. Bán kính mũi dao r Quan hệ của các góc trong ba tiết diện:
Chính (N_N), dọc (Y_Y) và ngang (X_X) như sau:
Là bán kính chuyển tiếp giữa lưỡi cắt
chính và lưỡi cắt phụ
9. Bán kính đầu dao r
Bán kính của mặt cong
chuyển tiếp từ mặt trước
sang mặt sau g (90 )
g (90 )
1 g 1 (90 )
1 g 1 (90 )
-88- -89- -90-
10
- 13/09/2011
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
Thông số hình học - Trạng thái động Thông số hình học - Trạng thái động Thông số hình học - Trạng thái động
Tiết diện X_X
3. Khi có chạy dao ngang Sn 4. Khi có chạy dao dọc Sd
2. Do dao gá cao hoặc thấp hơn tâm chi tiết
Tiết diện Y_Y
Y ve
v
vf
X X
Sngang
V Sn
tg S
Y VS Sd
tg
V0 p .D
V0 p .D
-91- -92- -93-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
1. Kết cấu và thông số Mũi khoan 1. Kết cấu và thông số Mũi khoan
Kết cấu và Thông số hình học
một số dụng cụ cắt cơ bản
-94- -95- -96-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
1. Kết cấu và thông số Mũi khoan 1. Kết cấu và thông số Mũi khoan 2. Kết cấu và thông số Mũi khoét
O O-O
Trong trạng thái động
N
Vết mặt đáy
g Vết mặt cắt
N-N
O
Vết mặt đáy
Vết mặt cắt N
-97- -98- -99-
11
- 13/09/2011
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
2. Kết cấu và thông số Mũi khoét 2. Kết cấu và thông số Mũi doa 3. Kết cấu và thông số Dao phay
Giống mũi khoan, có nhiều lưỡi cắt hơn và không có lưỡi ngang
-100- -101- -102-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
3. Kết cấu và thông số Dao phay 3. Kết cấu và thông số Dao phay 4. Kết cấu và thông số Dao chuốt
1. Dao phay trụ răng xoắn 2. Dao phay mặt đầu
- Một số loại dao chuốt và sản phẩm thông dụng
Tiết diện mặt đầu
Dùng điều chỉnh
dao khi mài mặt
trước và mặt sau
Tiết diện pháp tuyến
Dùng nghiên cứu
quá trình phay (lực,
nhiệt, độ nhám…)
-103- -104- -105-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
4. Kết cấu và thông số Dao chuốt 4. Kết cấu và thông số Dao chuốt 4. Kết cấu và thông số Dao chuốt
- Kết cấu và thông số răng dao chuốt
Răng cắt tinh
t
Dẫn hướng Răng cắt Răng sửa c
Phần
f
trước thô đúng Dẫn
đầu dao
hướng sau
h
Đỡ
Luynet
Đường kính lõi
Phần cán Các răng cắt
Tổng chiều dài dao chuốt
- Bước răng t - Chiều rộng răng c
- Chiều cao răng h - Cạnh viền f
- Bán kính lưng R - Bán kính chân r
- Kết cấu của dao chuốt gồm có 7 phần -106- -107- -108-
12
- 13/09/2011
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
1. Chuyển động trong quá trình cắt 1. Chuyển động trong quá trình cắt
CHƯƠNG 3
ĐỘNG HỌC QUÁ TRÌNH CẮT 1. Chuyển động chính: (chuyển động cắt chính) là
chuyển động cơ bản của máy cắt được thực hiên qua
dụng cụ cắt hay chi tiết gia công. Nó có thể là chuyển
3.1 Các chuyển động trong quá trình cắt động quay, tịnh tiến khứ hồi hoặc ở dạng kết hợp.
3.2 Thông số công nghệ điều khiển quá trình cắt 2. Chuyển động chạy dao: là chuyển động của dao hay
chi tiết gia công nó kết hợp với chuyển động chính tạo nên
3.3 Thông số hình học lớp kim loại bị cắt
quá trình cắt gọt. Chuyển động chạy dao có thể liên tục hay
3.4 Thông số hình học của lớp vật liệu bị cắt gián đoạn. Chuyển động này thường được thực hiện trong
3.5 Yếu tố chế độ cắt khi Bào và Xọc xu hướng vuông góc với chuyển động chính
3.6 Yếu tố cắt khi Khoan khoét doa 3. Chuyển động phụ: chuyển động không trực tiếp tạo ra
phoi như chuyển động tịnh tiến, lùi dao (không cắt vào phôi).
3.7 Yếu tố chế độ cắt khi Phay -109- -110- -111-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
3. Thông số hình học lớp cắt
2. Thông số công nghệ quá trình cắt 2. Thông số công nghệ quá trình cắt
- Tốc độ cắt chính Vc
1. Vận tốc cắt (Vc): là lượng dịch chuyển tương đối giữa lưỡi cắt Dao gá ngang tâm phôi, - Chiều dầy cắt a
pDn m 2 Ln m và chi tiết gia công trong một đơn vị thời gian (hoặc lượng dịch
vc vc
() () Dao có g=0, =0
1000 p
1000 p chuyển tương đối của một điểm trên bề mặt chi tiết gia công và
a = S.sin
lưỡi cắt trong một đơn vị thời gian)
- Lượng chạy dao S - Chiều rộng cắt b
2. Lượng chạy dao (S): là quãng đường tương đối của lưỡi cắt so
với chi tiết theo phương chuyển động chạy dao sau một đơn vị
mm
mm
mm
mm
b = t/sin
S
Sz
S S thời gian, sau một vòng quay của phôi hay sau một hành tình
p
vg z
htk
kép
- Diện tích cắt f
- Chiều sâu cắt t 3. Chiều sâu cắt (t): là chiều sâu lớp kim loại bị hớt đi sau một
f = a.b = S.t
lần cắt (hoặc là khoảng cách giữa hai bề mặt đã và chưa gia
t = (D – d)/2 khi tiện ngoài công kề nhau đo theo phương vuông góc với phương chạy
t = (d – D)/2 khi tiện trong dao).
-112- -113- -114-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
3. Thông số hình học lớp cắt a. Yếu tố chế độ cắt khi Bào và Xọc
1. Các chuyển động cắt
2. Thông số công nghệ
1. Chiều dày cắt (a): là khoảng cách giữa hai vị trí liên
3. Thông số hình học lớp cắt
tiếp của lưỡi cắt sau một vòng quay của phôi hay một
hành trình kép của dao (bàn máy) đo theo phương
của các phương pháp gia công
thẳng góc với chiều rộng cắt .
2. Chiều rộng cắt (b): là khoảng cách giữa hai bề mặt
chưa gia công và bề mặt đã gia công đo dọc theo lưỡi
cắt (tính bằng mm).
3. Diện tích cắt (f): và tích số giữa chiều rộng và
chiều dày cắt .
Máy bào Máy xọc
-115- -116- -117-
13
- 13/09/2011
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
b. Yếu tố chế độ cắt khi Khoan b. Yếu tố chế độ cắt khi Khoan
a. Yếu tố chế độ cắt khi Bào và Xọc
Máy Khoan Khi khoan lỗ đặc Khi khoan lỗ thông
p .D.n
Vc (m / p )
1000
a = Sr.sin
S
sin
=
2
D do
t D b
b
2.sin
sin 2. sin
-118- -119- -120-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
c. Yếu tố chế độ cắt khi Phay c. Yếu tố chế độ cắt khi Phay c. Yếu tố chế độ cắt khi Phay
Khảo sát cho 2 trường hợp
A. Khi phay bằng dao phay trụ
Phay thuận – Down-Milling Phay nghịch – Up-Milling
Máy phay đứng Máy phay ngang-121- -122- -123-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
c. Yếu tố chế độ cắt khi Phay c. Yếu tố chế độ cắt khi Phay c. Yếu tố chế độ cắt khi Phay
B. Khi phay bằng dao phay mặt đầu B. Khi phay bằng dao phay mặt đầu B. Khi phay bằng dao phay mặt đầu
Phay thuận – Dụng cụ hướng vào chi tiết Phay nghịch – Dụng cụ hướng ra ngoài chi tiết Phay đối xứng – Hở – Kín – Lệch tâm
-124- -125- -126-
14
- 13/09/2011
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
c. Yếu tố chế độ cắt khi Phay c. Yếu tố chế độ cắt khi Phay c. Yếu tố chế độ cắt khi Phay
3. Lượng chạy dao S
1. Chiều sâu phay t
Khi phay, lượng chạy dao được phân thành 3 loại:
Là kích thước lớp vật liệu được
cắt đo theo phương vuông góc
với trục dao phay
2. Chiều rộng phay B
t
Là kích thước lớp vật
liệu được cắt đo theo
phương trục dao phay
-127- -128- -129-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
c. Yếu tố chế độ cắt khi Phay c. Yếu tố chế độ cắt khi Phay c. Yếu tố chế độ cắt khi Phay
3. Lượng chạy dao S 4. Vận tốc cắt
3. Lượng chạy dao S
VC = p.D.n/1000
- Lượng chạy dao vòng SV: lượng chạy dao xác
định sau khi dao quay được một vòng.
- Lượng chạy dao răng Sz:
Ký hiệu: SV (mm/vg)
Lượng chạy dao xác định sau
khi dao quay được một góc - Lượng chạy dao phút Sph : lượng chạy dao
Bản chất là Vc tổng
răng . xác định sau một phút.
hợp của Vn và Vs,
Ký hiệu: Sz, mm/răng. Ký hiệu: Sph, mm/ph
nhưng Vs
- 13/09/2011
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
c. Yếu tố chế độ cắt khi Phay c. Yếu tố chế độ cắt khi Phay c. Yếu tố chế độ cắt khi Phay
6. Chiều dày cắt a 6. Chiều dày cắt a khi phay bằng dao phay mặt đầu
5. Góc tiếp xúc : Dao mặt đầu không đối xứng
Khi phay bằng dao phay trụ răng thẳng
Sz
p 2t0 a = Sz.sin
ar sin( 1) a
2 D amax = Sz.sin
atb S Z sin ( mm)
Chiều dầy cắt trung bình:
2
-136- -137- -138-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
c. Yếu tố chế độ cắt khi Phay c. Yếu tố chế độ cắt khi Phay c. Yếu tố chế độ cắt khi Phay
6. Chiều dày cắt a khi phay bằng dao phay mặt đầu 7. Chiều rộng cắt b: 8. Diện tích cắt f: bằng dao phay mặt đầu
Khi phay bằng dao phay mặt đầu:
Tổng:
Tức thời:
amin SZ sin cos t B n n
B
b
B
fi aibi S 2 sin cos F f i S Z B cos i
sin sin sin
SZ sin
amax if1 i
fi SZ B cos i n
Khi phay bằng dao phay trụ răng thẳng: F S Z B cos i
Chiều dầy cắt trung bình:
i
b=B
atb S Z sin cos
-139- -140- -141-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
c. Yếu tố chế độ cắt khi Phay c. Yếu tố chế độ cắt khi Phay c. Yếu tố chế độ cắt khi Phay
Chiều rộng cắt B khi phay
8. Diện tích cắt f: phay bằng dao phay trụ Dao phay trụ răng xoắn
bằng dao phay trụ răng xoắn
Tổng:
Tức thời :
n n
fi ai bi S Z B sin i F f i S Z B sin i D ( d1 c1 )
b1 c1d1 ( ) b1
i 1 i 1
sin sin 2sin
2
n
F S Z B sin i Liền thân
i 1
Ghép mảnh
-142- -143- -144-
16
- 13/09/2011
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
c. Yếu tố chế độ cắt khi Phay CHƯƠNG 4 1. Biến dạng dẻo khi cắt kim loại
CƠ SỞ VẬT LÝ QUÁ TRÌNH
Diện tích cắt f khi phay
CẮT KIM LOẠI
bằng dao phay trụ răng xoắn
4.1 Biến dạng dẻo khi cắt kim loại
n
SZ D n
(cos ci cos di )
F fi 4.2 Cơ chế tạo phoi
2 sin i 1
i 1
4.3 Các dạng phoi
SZ D n
(cos ci cos di )
F
4.4 Hiện tượng lẹo dao
2 sin i 1
4.5 Hiện tượng và Hệ số co rút phoi
4.6 Nhiệt cắt
4.7 Trạng thái bề mặt gia công
-145- -146- -147-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
2. Cơ chế tạo phoi
Cơ chế cắt - Mechanism of cutting Cơ chế cắt - Mechanism of cutting
Giải thích về cơ chế cắt theo các nguyên lý khác nhau:
depth of cut
Chip
Friction between
tool, chip in this
Chip forms by
region
shear in this region
Tool
Lưới chữ nhật Lưới hình tròn
Vật liệu gia công lần lượt trải qua 3 giai đoạn biến dạng:
Phá huỷ lan truyền Phá huỷ do lực cắt
biến dạng đàn hồi, biến dạng dẻo và sau đó là biến dạng Lưới biến dạng của vật liệu trong quá trình tạo phoi
Old model: crack propagation Current model: shear
phá huỷ để tạo thành phoi. -148- -149- -150-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
3. Các dạng phoi gia công
2. Cơ chế tạo phoi 3. Các dạng phoi gia công
2
1
- Phoi vụn - Phoi xếp
Lớp cắt có chiều dầy t0 bị biến dạng qua vùng thứ nhất
- Phoi dây
thành phoi có chiều dầy tC
- Phoi dây có lẹo dao
Phoi thoát ra trượt trên mặt trước của dụng cụ với áp lực và
ma sát lớn gây ra biến dạng lần hai của phoi -151- -152- -153-
17
- 13/09/2011
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
3. Các dạng phoi gia công 3.1 Phoi vụn – Discontinuous chip 3.1 Phoi vụn – Discontinuous chip
- Phoi vụn: phoi cắt ra có dạng các hạt nhỏ, vụn.
- Khi cắt các loại vật liệu giòn (gang, đồng thau cứng
giòn), tốc độ cắt thấp, ma sát giữa phoi và dụng cụ lớn.
Tuỳ thuộc vào: vật liệu (dụng cụ, chi tiết), thông số chế độ - Khi cắt ra phoi vụn lớp kim loại bị cắt không qua giai
cắt, hình học phần cắt dụng cụ, dung dịch trơn nguội… -154- Cơ chế hình thành phoi vụn khi gia công vật liệu có tính giòn
đoạn biến dạng dẻo. -155- -156-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
3.2 Phoi xếp 3.3 Phoi dây 3.3 Phoi dây – Ưu nhược điểm
• Với chế độ cắt tạo thành phoi dây thường cho
chất lượng bề mặt gia công rất tốt.
• Tuy nhiên phoi dây không tốt cho quá trình gia
công tự động (cuốn vào phôi, dụng cụ, máy…)
• Quá trình gia công sẽ bị gián đoạn để loại bỏ
phoi dây.
Cơ cấu bẻ phoi
- Phoi xếp: phoi cắt ra có dạng các hạt xếp với nhau - Phoi dây: phoi cắt ra có dạng dây dài liên tục.
thành từng đoạn ngắn (5 - 6 cm).
- Loại phoi này có được khi cắt các loại vật liệu dẻo với tốc
- Phoi xếp có được khi cắt các loại vật liêu khó gia công độ cắt cao, chiều dày cắt nhỏ, lưỡi cắt sắc, ma sát giữa phoi
ở tốc độ cắt cao,chiều dày cắt lớn và góc cắt lớn. với dụng cụ nhỏ
-157- -158- -159-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
3.3 Phoi dây – Cơ cấu bẻ phoi 3.3 Phoi dây – Cơ cấu bẻ phoi 3.3 Phoi dây – Cơ cấu bẻ phoi
Kiểu bậc: phay một mặt bậc trên mặt trước của
Kiểu kẹp: Một miếng carbide mỏng được kẹp lên mặt
dụng cụ cắt dọc theo lưỡi cắt
trước của dụng cụ cắt
1 2 3
• 1 - Phoi tự bẻ (khi gia công vật liệu giòn) Bậc có bán kính r
Bậc song song
• 2 - Phoi bẻ khi va chạm với dụng cụ cắt
• 3 - Phoi bẻ khi va chạm với chi tiết gia công.
b, Chiều rộng khác nhau
a, Hình dạng xác định c, Chiều rộng và
Ảnh hưởng bởi: chế độ cắt (v,s,t), thông số hình góc khác nhau
học phần cắt của dụng cụ, vật liệu gia công -160- Bậc hướng ra Bậc hướng vào -161- -162-
18
- 13/09/2011
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
3.3 Phoi dây – Cơ cấu bẻ phoi 3.3 Phoi dây – Cơ cấu bẻ phoi 3.3 Phoi dây – Cơ cấu bẻ phoi
Kiểu kẹp: Một miếng carbide mỏng được kẹp lên mặt Kiểu tạo rãnh: Một rãnh nhỏ được tạo dưới lưỡi cắt. Dụng cụ thép gió (HSS) liền thân
trước của dụng cụ cắt
Tạo rãnh bẻ phoi trên dụng cụ là mũi khoan bằng thép gió
-163- -164- -165-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
3.3 Phoi dây – Cơ cấu bẻ phoi 3.3 Phoi dây – Cơ cấu bẻ phoi 3.3 Phoi dây với Hiện tượng lẹo dao
Dụng cụ thép gió (HSS) liền thân
- Phoi dây với hiện tượng lẹo dao: khi cắt vật liệu dẻo, tốc
độ cắt thấp tới trung bình, ma sát giữa phoi và dụng cụ thấp,
Tạo rãnh bẻ phoi trên dụng cụ là dao phay trụ răng xoắn
Tạo rãnh bẻ phoi trên dụng cụ là mũi khoan bằng thép gió
xuất hiện lẹo dao theo chu kỳ
-166- -167- -168-
TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội TS. Nguyễn Tiến Đông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – Đại học Bách khoa Hà nội
4. Hiện tượng lẹo dao (BUE) 4.1 Nguyên nhân lẹo dao (BUE) 4.2 Các dạng lẹo dao
Trong quá trình cắt với một chế độ cắt cụ thể trên mặt
trước của dao xuất hiện một cục kim loại bám chắc vào
lưỡi cắt. Cục kim loại này có đặc tính và cấu trúc khác với
vật liệu gia công và vật liệu làm dao. Cục kim loại đó gọi
là cục lẹo dao và hiện tượng đó là hiện tượng lẹo dao.
1 2 3
Do lớp cắt bị biến dạng dẻo và ma sát khi trượt trên mặt
trước của dao. Khi lớp phoi sát mặt trước bị biến dạng dẻo
- 1. Lẹo dao làm tăng góc trước
nhiều, lực liên kết giữa các phần tử Q (ma sát trong) giảm.
Khi lực Q (ma sát trong) và lực kéo phoi S nhỏ hơn lực ma - 2. Lẹo dao làm giảm góc trước
sát ngoài T, các phần tử kim loại sẽ trượt chậm (chảy chậm)
- 3. Lẹo dao không làm thay đổi góc trước
và bám vào lưỡi cắt hình thành dần dần cục lẹo dao.
-169- -170- -171-
19
nguon tai.lieu . vn