Xem mẫu
- LOGO
HÓA SINH HỆ THỐNG
GAN MẬT
BS. Trần Kim Cúc
- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1 Trình bày tp hh của nhu mô gan
2 Nêu 7 CN hóa sinh gan và các XN tương ứng
3 Nêu 1 số XN thường dùng Δ 1 số bệnh gan mật
4 Ptích 4 HC chính về XN trong các bệnh gan mật
5 Biện luận được các KQ XN sinh hóa
- 1. TP HÓA HỌC CỦA NHU MÔ GAN
Thay đổi tùy theo:
Điều kiện sinh hoạt
Ăn uống
Thời kỳ hoạt động
Trạng thái bệnh lý của cơ thể
- TP HH tbình của gan người và ĐV
Các chất Tỉ lệ %
Nước 7075
Chất khô 2530
Protein 1215
Glycogen 210
Glucose 0,1
Lipid trung tính 2,0
Phospholipid 2,5
Cholesterol 0,3
Muối khoáng …
Các Vit …
Các Enzym …
- Protein: chiếm 1/2 lượng chất khô của gan.
+ Gồm: Alb, Glo, Nucleoprotein, Collagen, aa tự do,
acid glutamic, Ferritin (Protein chứa Fe dạng dự trữ
Fe của cơ thể).
+ Có tốc độ biến đổi rất nhanh, T ½ trung bình ≈ vài
ngày.
Glucid: chủ yếu là glycogen, chiếm 210% trọng
lượng chất khô tùy tình trạng cơ thể.
Người trưởng thành: 150 200g glycogen dự trữ trong
các TB gan.
- Lipid: chiếm 5% trọng lượng khô của gan (lipid trung tính 40%, PL
50%, CT 10%).
Enzym và các vitamin:
+ Gan là nơi chứa nhiều Enzym nhất
+ Chứa nhiều sys enzym mà các cq khác ko có (tổng hợp
glycogen từ các ose khác, tân tạo glucose, tổng hợp urê ...)
+ Hoạt động của gan rất phong phú, mạnh mẽ và đặc hiệu:
Chứa nhiều Caroten (pro A), Vit A, D3, các Vit nhóm B (B1, B2, B6 ,
B12 ...).
Dự trữ 1 số Vit cho toàn cơ thể: D, A, B12(Lượng vit A có thể đáp ứng
nhu cầu của cơ thể từ 12 năm; Vit D và B12 từ 2 4 tháng)
+ Ngoài ra, gan còn chứa một số ion KL quan trọng như Fe, Na,
K, Mg, Cu, Zn ...
- 2. CÁC CHỨC NĂNG HS CỦA GAN
NP. G©y t¨ng glucose - M
NP. galactose - NT
Chøc n¨ng protid Chøcn¨ng Glucid Chøcn¨ng Lipid
NH3 M C, CE, CE / C TP
§ iÖn di protein HT
P. L ªn b«ng :Gros,
Maclagan
Gan
Chøc n¨ng ®«ng m¸u Chøc n¨ng tiÕt mËt
Bil.TP , Bil.TP , Bil.GT
Thêi gian Quick, prothrombin
Fibrinogen - HT Urobilinogen - ph©n
Urobilinogen - NT
Muèi mËt - NT
Chøc n¨ng vËn chuyÓn níc Chøc n¨ng enzym Chøc n¨ng khö ®éc
Cholinnesterase NP. Hippuric - NT
Phosphatase - kiÒm NP. BSP
GOT, GPT, GGT, LAP ...
- 2.1 Chức năng chuyển hóa Glucid
Chức năng
glycogen
Phân ly glycogen
Sinh glucose
tổng hợp cung cấp cho
máu các cơ
glycogen quan
- Sinh tổng hợp glycogen
Gan có quá trình tân tạo Glucid: Tổng hợp glucose và glycogen
từ nhiều nguồn khác nhau (MS khác, aa sinh đường, pyruvat,
lactat) là điểm khác nhau cơ bản giữa gan và cơ.
Khi glucose huyết có xu hướng tăng (sau ăn) trên 1g/l
(hay > 5,55mmol/l ), lúc đó lượng glucose từ thức ăn qua thành
ruột vào TM cửa và về gan một cách ồ ạt, gan lập tức giữ
glucose lại và tăng quá trình STH glycogen dự trữ cho toàn bộ cơ
thể.
Sự phân ly Glycogen
Quá trình này xảy ra mạnh khi nồng độ đường huyết có nguy cơ
giảm dưới 1,0g/l khi cơ thể đang đói.
- Nhờ CN glycogen của gan mà gan tham gia tích cực vào
quá trình điều hòa đường máu cùng với các yếu tố TK
và nội tiết khác.
NP.Galactose niệu: thăm dò CN gan (glycogenose):
Cho BN uống 40 g Galactoz Lấy NT và ĐL Galactose
sau 2 , 4, 10 và 24h. Galactose chỉ được sử dụng ở gan để
tạo glucose và glycogen. Bình thường, galactose sẽ được
giữ lại và thải ra trong NT 1 lượng ít, sau 4h lượng
Galactose /NT 3 4 g.
Nếu suy gan: lượng Galactose thải/ NT nhiều hơn và kéo
dài.
- 2.2. Chức năng chuyển hóa Lipid
2 quá trình
Tổng hợp Thoái hóa
lipid lipid
- 2.2. Chức năng chuyển hóa Lipid
Là nơi duy nhất SX muối mật để nhũ tương hóa lipid ở
đường tiêu hóa, tạo đkiện thuận lợi cho tiêu hóa và hấp
thu lipid của TA.
Là nơi chủ yếu quá trình oxh AB xảy ra, cung cấp
thể Ceton cho máu đưa đến các mô.
Chuyển hóa lipid xảy ra ở hầu hết các mô, nhưng ở gan
xảy ra nhanh và mạnh mẽ vì: ở gan có các hệ enzym
cần thiết cho quá trình tổng hợp và oxy hóa AB bão hòa,
chưa bão hòa, tổng hợp TG, PL, CT và thể ceton cho
huyết tương.
- Quá trình tổng hợp lipid
Gan TH lipid cho bản thân gan, TH các LP và các AB cho máu.
Là nơi chủ yếu tổng hợp PL (qtrọng trong sự vc mỡ khỏi gan
tránh ứ đọng mỡ). Như vậy, nếu CN gan bị lipid huyết
thanh và gan ứ mỡ.
Tổng hợp CT từ Acetyl CoA, ngoài ra còn có thượng thận, thận,
ruột non, phổi... Đặc biệt quá trình ester hóa CT xảy ra trong gan
và trong huyết thanh, nhưng enz xt cho p/ứ này chỉ do gan sx ra,
lượng CE chiếm khoảng 6070% tổng lượng CT. Khi gan bị tổn
thương thì lượng CE tỉ số CE / CTP.
- Quá trình thoái hóa lipid
Quá trình oxy hóa AB xảy ra mạnh mẽ.
Các a. CoA đốt cháy trong chu trình Krebs cung cấp ATP cho
gan sử dụng.
1 phần acetyl CoA làm nguyên liệu tổng hợp nên acid mật và
các hormon steroid.
Phần còn lại acetyl CoA được tổng hợp thành thể ceton. Các thể
Ceton được hình thành ở gan rồi quay lại máu và đến các tổ
chức, ở đây thể ceton quay trở lại thành acetyl CoA để tổ chức
sử dụng, đặc biệt là não và thận.
- 2.3. Chức năng chuyển hóa Protid
TH protein cho bản thân gan và tổng hợp protein
cho máu.
TH Gan toàn bộ Alb và một phần Glo cho HT.
TH Fibrinogen, Prothrombin và Ferritin cho
huyết tương.
Gan cung cấp các AA tự do cho máu để các cơ
quan khác TH protein.
Vì vậy, khi CN gan : Protein TP/ HT, Alb và tỉ
số A/G .
- Chứa nhiều a.glutamic và các enzym trao đổi
amin như AST (GOT) và ALT (GPT) qt trao
đổi và khử amin xảy ra rất mạnh ở gan.
Là nơi duy nhất có khả năng TH urê hoàn
chỉnh từ NH3, khả năng này của gan rất lớn.
Khi gan bị suy nặng (suy gan ở gđ cuối) urê /
máu thấp.
Gan TH nhiều chất có hoạt tính SH như hormon,
nucleotid, nhân porphyrin từ các acid amin...
- 2.4. Chức năng tạo mật
a b c d
TP HH Quá Quá Tác
của trình trình dụng
dịch mật bài của
tạo
xuất dịch mật
m ật m ật
- Chuyển BilTD thành Bil –LH
Tái tạo Bil từ Urobilinogen
Là nơi duy nhất TH acid mật và MM
Các bệnh gan mật có RL tạo thành các TP của
mật và sự vchuyển mật dẫn đến những thay
đổi về Bil M, UrobilinogenN, Stercobilinogen
Ph, STM, MM NT.
TP chính của mật là STM, MM, CT và một số
chất khác. MM đóng vai trò qtrọng TH, hấp thu
Lipid và các chất tan trong Lipid (Vit A, D, E, K).
STM là sản phẩm đào thải (do chuyển hóa Hb)
- 2.5. Gan với chức năng khử độc
Trong cơ thể trải qua các qt CH, tạo ra các SP là chất
độc cho cơ thể gọi là chất độc nội sinh, thí dụ:
H2O2, NH3, BiliTD, NH4, các chất thối rữa cuả đường
TH như indol, scatol ...
Cơ thể hàng ngày tiếp nhận nhiều chất qua TA, nước
uống, hơi thở, qua da... các chất này có thể là chất độc
hoặc lạ đối với cơ thể, gọi là chất độc ngoại sinh: alcol,
thuốc kháng sinh, thuốc ngủ...
Khi xuất hiện trong cơ thể được đưa về gan để gan
chuyển thành các chất ko độc, hoặc gan giữ chúng và
đào thải ra ngoài. Quá trình này xảy ra ở gan chính là
chức phận khử độc của gan. Chức phận này theo 2 cơ
chế khác nhau.
- Cơ chế khử độc
Cố định thải Hóa học: thay
trừ: gan giữ đổi CTHH.
lại rồi đào NH3
thải qua Bil TD
đường mật H2O2
(muối KL
nặng)
nguon tai.lieu . vn