Xem mẫu

  1. CHƯƠNG VI: CARBOHYDRATE
  2. NỘI DUNG • I. ĐẠI CƯƠNG VỀ CARBOHYDRATE – 1.1. Khái niệm – 1.2. Vai trò – 1.3. Phân loại • II. SƠ LƯỢC QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP CARBOHYDRATE – Tổng hợp glycogen • III. SƠ LƯỢC QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI CARBOHYDRATE – 3.1. Thuỷ phân tinh bột – 3.2. Phân giải glycogen • IV. HOÁ SINH HÔ HẤP – 4.1. Sơ lược về quá trình đường phân – 4.2. Các đường hướng biến đổi của pyruvate • V. SƠ LƯỢC QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ GLUCOSE THEO ĐƯỜNG HƯỚNG PENTOSEPHOSPHATE
  3. I. ĐẠI CƯƠNG VỀ CARBOHYDRATE • 1.1. Khái niệm – Là những polyhydroxy andehyde hay ketone (có hai nhóm OH trở lên) và dẫn xuất của chúng. – Công thức tổng quát: (CH2O)n- trừ deoxyribose • 1.2. Vai trò – Cung cấp và dự trữ năng lượng • Khi oxy hoá 1g carbohydrate Î 4,1 kcal • Cung cấp 60-70% nhu cầu năng lượng của cơ thể • Đối với loài nhai lại: carbohydrate là nguồn cung cấp năng lượng chính
  4. • Cấu trúc – Ở thành tế bào vi khuẩn, thành tế bào thực vật và tế bào mô liên kết ở động vật, carbohydrate không tan đóng vai trò là yếu tố cấu trúc. • Vd: glucoseÎacetylglucosamine Î là chất quan trọng trong cấu trúc màng, tạo ra yếu tố chỉ định tính kháng nguyên của màng. • Bảo vệ – GlucoseÎglucoronic acidÎ chất khử độc số một của cơ thể. – Heparin (glycosaminoglycan) Î chống đông máu – Hyaluronic acid Î có trong hoạt dịch của khớp và thuỷ tinh dịch ở mắtÎgiảm ma sát cơ học.
  5. 1.3. Phân loại Monosaccharide Oligosaccharide Polysaccharide
  6. Monosaccharide • Định nghĩa – Monosaccharide hay còn gọi là đường đơn là những carbohydrate đơn giản nhất với hai hay nhiều nhóm hydroxyl. – Tuỳ theo số lượng carbon mà monosaccharide có thể được chia thành: • Triose(3C), tetrose(4C), pentose(5C), hexose(6C)…
  7. CÁC DẠNG CẤU TRÚC ALDOSE VÀ KETOSE CỦA MONOSACCHARIDE
  8. Đồng phân lập thể • Tất cả các monosaccharide (trừ dihydroxyacetone) đều có ít nhất một nguyên tử C bất đối xứng (C*)Îđồng phân lập thể dạng D hoặc L. • Số đồng phân lập thể = 2n (n: số C*). – Khi nhóm OH nằm bên phải của C* cuối cùng là thuộc cấu trúc dạng D; ngược lại là dạng L.
  9. Cấu trúc dạng vòng • Các monosaccharide có số Ct5 tồn tại chủ yếu dưới dạng vòng, gồm 2 dạng: – Vòng 6 cạnh (pyranose) – Vòng 5 cạnh (furanose) • Các nhóm –OH, -CH2OH, H nằm bên phải của công thức mạch thẳngÎnằm vị trí phía dưới ở dạng vòng. • Có 2 đồng phân lập thể dạng D và E.
  10. Oligosaccharide • Định nghĩa – Là carbohydrate có 2-20 gốc monosaccharide, các gốc này liên kết với nhau bằng liên kết glycoside. Oligosaccharide phổ biến nhất là disaccharide (2 gốc monosaccharide) • Một số disaccharide phổ biến – Maltose • Có nhiều trong mầm lúa… • Cấu tạo: 2 D-D-glucose liên kết với nhau bằn liên kết D-1,4 glucoside. • Maltose còn một nhóm –OH tại vị trí C1 dạng tự doÎ đường khử
  11. Lactose – Có trong sữa động vật và người – Cấu tạo: E-D-galactose + E-D-glucoseÎliên kết E-1,4 glucoside. – Lactose có một nhóm –OH tại vị trí C1 ở dạng tự do Îđường khử. • Saccharose (sucrose) – Có trong mía, củ cải đường… – Cấu tạo: D-D-glucose + E-D-fructoseÎliên kết D1- 2E glucoside. – Saccharose không cónhóm –OH tại vị trí C1 ở dạng tự do Îkhông có tính khử.
  12. Polysaccharide – Gồm hai dạng: • Polysaccharide thuần (homopolysaccharide) – Một đơn phân không phân nhánh – Một đơn phân nhánh • Polysaccharide tạp (heteropolysaccharide) – Hai đơn phân không phân nhánh – Hai đơn phân nhánh
  13. Polysaccharide thuần (homopolysaccharide) • Tinh bột – Có nhiều trong hat, củ, quả – Cấu tạo: • Đơn phân là các phân tử D-D-glucose Îliên kết D-1,4 glucoside gồm mạch thẳng và mạch nhánh: • Amylose (20%) và amylopectin (80%)Îliên kết D-1,6 glucoside. – Không có tính khử.
  14. Glycogen – Là polysaccharide dự trữ của các tế bào động vật – Cấu tạo: tương tự như tinh bột nhưng số lượng nhánh nhiều hơn. – ¼ lượng glycogen trong cơ thể người được dự trữ ở cơ, trong tế bào cơ glycogen chiếm khoảng 1%. Các hạt glycogen ở gan
  15. Cellulose – Là thành phần chính của thành tế bào thực vật – Cấu tao: đơn phân là các phân tử E-D- glucoseÎliên kết E-1,4 glucoside. – Loài ăn cỏ như động vật nhai lại (nhờ quá trình lên men) và mối có thể tiêu hoá được cellulose do chúng có hệ vsv có khả năng phân giải cellulose.
nguon tai.lieu . vn