Xem mẫu

  1. HÓA SINH  CÁC DỊCH CƠ THỂ  Page 1   05/18/22
  2. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG  1. Liệt kê được 12  loại dịch  có trong cơ  thể người . 2. Trình bày đặc điểm, tính chất, thành  phần hóa học của mỗi loại dịch. 3. Phân tích và biện luận các trường hợp  bệnh lý liên quan đến sự thay đổi các  loại dịch . Page 2   05/18/22
  3. NỘI DUNG  • MÁU  • NƯỚC TIỂU  • MẬT • BẠCH HUYẾT • DỊCH NÃO TỦY  • SỮA  • NƯỚC BỌT  • DỊCH VỊ  • DỊCH RUỘT  • DỊCH TỤY  • DỊCH KHỚP  • DỊCH CÁC MÀNG ( TRÀN DỊCH ) Page 3   05/18/22
  4. • MÁU  • NƯỚC TIỂU  • MẬT Page 4   05/18/22
  5. IV.BẠCH HUYẾT  • Được tạo ra từ huyết tương nhờ quá trình lọc qua thành  mạch .  • Bao gồm dịch của hệ bạch mạch , dịch kẽ , dịch t ổ  chức hay dịch ngoài tế bào .  • Thành phần thay đổi tùy theo nguồn gốc. * Thành phần các chất trong bạch huyết : 1­ Các chất không điện giải như Glucoz , Urê thì ở bạch  huyết giống như huyết tương . 2­ Các chất điện giải : Khác ở huyết tương chút ít . 3­ Nồng độ Protein : Thấp hơn ở huyết tương và thay đổi  tùy theo nguồn gốc . Thí dụ : Nồng độ protein  của dịch  bạch huyết lấy từ chân là 2 ­  3 g% , ở ruột  4  ­  6g% ,  còn ở gan là 6  ­ 8 g%. Page 5   05/18/22
  6. 4­ Thành phần Lipid  thay đổi tùy theo  nguồn gốc  Sau khi ăn , lipid trong bạch huyết của  ruột và ống ngực tăng lên rất cao làm  cho dịch bạch huyết ở đây đục như sữa Sau một thời gian bạch huyết trở lại trong  bình thường . Page 6   05/18/22
  7. Thành phần hóa học của bạch  huyết so với huyết tương Page 7   05/18/22
  8. V. DỊCH NÃO TỦY (DNT) ­ Chứa trong các khoang dưới màng cứng của não  và tủy sống, trong các não thất.  ­ Được hình thành do quá trình lọc huyết tương,  nó được tạo thành từ các đám rối màng mạch và  trở về máu ở các mạch máu vùng lưng.  ­ Cơ chế lọc để tạo thành DNT chưa rõ, là qtrình  bài tiết tích cực. Hệ thống thần kinh trung ương  chỉ tiếp xúc với DNT qua một phần nhỏ tế bào .  Đa số các tế bào TKTW lấy các chất dd từ máu  ­ DNT người trưởng thành có thể tích khoảng 100  ­ 150 ml, tỉ trọng 1,003 ­ 1,008. ­ Áp lực DNT sống lưng khoảng 80­180 mm H2O  ở tư thế nằm . Không được phép rút DNT > 10­ 12 ml ở người lớn và > 3­5 ml ở trẻ em.  Page 8   05/18/22
  9. Thành phần hóa học DNT *Protein :  ­ Bình thường , nồng độ Protein  trong DNT thấp, khoảng  20­25 mg% với tỉ lệ A/G = 3/1.  ­ Khoảng 80% protein DNT có nguồn gốc huyết tương ,  chúng được khuếch tán qua hàng rào máu não, phần  còn lại được tổng hợp trong não tủy.  ­ Tăng trong các trường hợp :  • Viêm màng não do vi khuẩn, tăng tới 125 mg% hoặc có  thể tới 1000 mg% ( chủ yếu là Globulin ) .  • Giang mai TK, viêm não, áp xe não, u não : Nồng độ  protein  có thể tăng tới 300 mg%. • Đặc biệt tăng trong các trường hợp chèn ép tủy sống. Page 9   05/18/22
  10. Nồng độ protein tăng trong DNT tăng do  4 nguyên nhân   • Tăng tính thẩm thấu của hàng rào máu não,  thường gặp trong các trường hợp viêm. • Giảm dòng chảy của DNT xảy ra trong  trường hợp tắc do khối u hoặc áp xe tủy. • Phản ứng của cơ thể , hậu quả của sự tăng  tổng hợp Globulin miễn dịch. • Sự phá hủy của hệ thống trung ương thần  kinh , tách rời các protein của tế bào não vào  nước não tủy. Page 10   05/18/22
  11. * Lipid : Hầu như không có *Glucose : ­ BT khoảng 45­65 mg%. ­ Tăng: trong các trường hợp viêm não, giang mai  thần kinh, áp xe não,   tiểu đường.  ­ Giảm trong viêm màng não mủ, viêm màng não  do lao. * Lactat : Nồng độ lactat DNT bình thường là 1,1 –  2,4 mmol/L.  •                 Nồng độ Lactat > 3,5 mmol/L trong  viêm màng não nhiễm khuẩn •                                          
  12. Nồng độ các chất điện giải  •  Clo : Bình thường cao hơn huyết thanh, từ   700­750 mg%( 120 ­ 130 mEq/l)       Giảm trong viêm màng não , giảm nhiều  trong viêm màng não do lao. • Ca : 2,43   0,05 mEq/l. • Mg : 2,4   0,14 mEq/l. • HCO3­ bằng ở huyết tương. • Nồng độ Ca của DNT tương đối ổn định  không thay đổi theo nồng độ Ca của huyết  tương .  Page 12   05/18/22
  13. Nồng độ một số chất trong DNT  Page 13   05/18/22
  14. XN dịch não tủy trong 1 số bệnh lý Page 14   05/18/22
  15. VI. SỮA  • Là chất dd hoàn hảo nhất cho mọi lứa tuổi, đặc  biệt là cho trẻ mới sinh. • Chứa nhiều lipid, glucid, protein , các vitamin và  chất khoáng.  • Thành phần của sữa ở các loài có vú gần giống  nhau, nhưng nồng độ các chất thì khác nhau, thay  đổi theo thời gian kể từ khi bắt đầu tiết đến khi thôi  tiết sữa. Sữa non có tính chất đặc biệt .  Tính chất của sữa : • Màu trắng đục , có mùi và vị đặc biệt .  • Tỉ trọng:1,026 ­1,028 (15 0C ) • pH hơi acid : 6,56  ­ 6,95  Page 15   05/18/22
  16. Thành phần hóa học của sữa  • Khác nhau ở các loài ĐV và thay đổi theo thời gian  của con vật sơ sinh .  • Sữa người nhiều glucid hơn sữa bò nhưng Protein   lại ít hơn  ( 1­1,5 g/100ml)   • Protein  trong sữa mẹ chủ yếu là Albumin .  • Lượng chất khoáng ( trừ sắt ) trong sữa người thấp  hơn sữa bò .  • Trong sữa, ngoài protein, glucid, lipid và các chất  khoáng còn có các vitamin  các nội tiết tố và các  enzym .. Page 16   05/18/22
  17. Thành phần hóa học của sữa người  và sữa bò  Page 17   05/18/22
  18. • Protein gồm 3 nhóm : Casein, lactoalbumin,  lactoglobulin , Tỉ lệ khác nhau tùy loài, sữa người  chứa nhiều albumin, sữa bò chứa nhiều casein.  Casein chiếm khoảng 0,8­1% trọng lượng của  sữa. Ngoài ra trong sữa còn chứa các peptid và  các acid amin tự do. • Lipid : là một hỗn hợp chủ yếu là TG. Có nhiều  acid béo không no (AB cần thiết). Trong sữa có  khoảng 20 loại AB :32% là a.oleic,15% a. palmitic.  Cholesterol có trong sữa của tất cả các loài, trong  sữa bò có khoảng 0,02g%. Trong sữa có các PL,  đặc biệt là lecithin chiếm 0,19%, cephalin chiếm  0,02­0,05g%. Page 18   05/18/22
  19. • Glucid : Glucid chính của sữa là lactose, được  tổng hợp ở tuyến sữa từ glucose của máu, lượng  lactose trong sữa bò chiếm 2,7­5,5g%, trong sữa  người có khoảng 7g%. Glucose trong sữa chiếm  khoảng 1g%. Lactose hầu như không có ở các  dịch thể và các tổ chức khác, độ ngọt kém 6 lần  so với saccarose .  • Các chất khoáng : Có nhiều Ca, K, và phospho.  Các chất khoáng này ở sữa dễ tiêu hóa và hấp  thu, chủ yếu chúng ở dạng kết hợp trong casein  và PL. Lượng sắt trong sữa thấp 1­2 mg% nhưng  sắt của sữa ở dạng các hợp chất hữu cơ dễ  chuyển hóa .  Page 19   05/18/22
  20. Lượng các chất khoáng trong sữa  Page 20   05/18/22
nguon tai.lieu . vn