Xem mẫu

  1. BỘ MÔN: HÓA PHÂN TÍCH GV: LẠI THỊ HIỀN Email: h3u_8789@yahoo.com
  2. Giới thiệu học phần • Tên học phần Hóa phân tích • Analytical chemistry • Số tín chỉ 2 • Muc tiêu cua học phần ̣ ̉ Sau khi hoàn tất học phần, sinh viên phải nắm được những kiến thức về Hoá phân tích, về phân tích định tính và phân tích định lượng một số chất cơ bản. • Mô tả văn tăt nôi dung học phần ́ ́ ̣ Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ sở, những nguyên lý chung của hóa học phân tích, bao gồm các phần: chuẩn độ axit-bazơ, phức chất, oxy hóa khử, tủa, và một số phương pháp hóa lý khác.
  3. Giới thiệu học phần ̀ ̣ ̣ Tai liêu hoc tâp̣ Sách, giáo trình chính Giáo trình Hóa phân tích, ĐH Công nghiệp TP.HCM. Tài liệu tham khảo • [1] Nguyễn Thạc Cát, Từ Vọng Nghi, Đào Hữu Vinh (1985), Cơ sở lý thuyết hóa học phân tích, Xuất bản lần 2, Hà Nội. • [2] Lâm Ngọc Thụ (2002), Cơ sở lý thuyết hóa học phân tích, Huế. • [3] Nguyễn Tinh Dung (1991), Hóa học phân tích, phần I. Lý thuyết cơ sở , NXB Giáo Dục. • [4] Lê Xuân Mai, Nguyễn Thị Bạch Tuyết (2000), Giáo trình phân tích định lượng, NXB Đại học quốc gia Tp. HCM. • [5] Hoàng Minh Châu (2002), Cơ sở hóa học phân tích, NXB Khoa học kỹ thuật Hà Nội. • [6] Từ Vọng Nghi (2000), Hóa học phân tích, NXB Đại học quốc gia Hà Nội.
  4. Nội dung học phần  PHẦN THỨ NHẤT: ĐỊNH TÍNH • Chương 1. Các khái niệm và định luật cơ bản • Chương 2. Phân tích định tính cation nhóm 1 • Chương 3. Phân tích định tính cation nhóm 2 • Chương 4. Phân tích định tính cation nhóm 3  PHẦN THỨ HAI: ĐỊNH LƯỢNG • Chương 1. Phân tích khối lượng • Chương 2. Phân tích thể tích • Chương 3. Phân tích axit – bazơ • Chương 4. Phân tích oxy hóa- khử • Chương 5. Phân tích phức chất • Chương 6. Phân tích kết tủa
  5. Nhập môn hóa phân tích  Nội dung và yêu cầu của hóa học phân tích Phân loại các phương pháp phân tích Các loại phản ứng hóa học dùng trong hóa phân tích Các giai đoạn của một phương pháp phân tích Các loại nồng độ dùng trong hóa phân tích
  6. Nhập môn hóa phân tích Fields of chemistry Physical chemistry Analytical chemistry Organic chemistry Inorganic chemistry Biological chemistry
  7. Nhập môn hóa phân tích
  8. Nội dung và yêu cầu của hóa học phân tích • HPT là khoa học về các phương pháp pt định tính và định lượng, kiểm tra những quá trình hóa lí và kĩ thu ật hóa h ọc • Pt định tính: xác định sự hiện diện của các cấu tử trong mẫu, đánh giá hàm lượng sơ bộ của chúng • Pt định lượng: xác định chính xác hàm lượng của cấu tử trong mẫu: – Pp hóa học – Pp vật lí – Pp hóa lí
  9. Phân loại các phương pháp phân tích  Phân loại theo bản chất của phương pháp: PP hóa học: bằng pưhh chuyển cấu tử cần xác định thành hợp chất mới có tính chất đặc trưng để có thể xác định sự hiện diện và hàm lượng PP vật lí: xác định bằng nghiên cứu tính chất quang, điện, từ PP hóa lí: kết hợp PPVL và PPHH - Các pp phổ - Các pp điện hóa - Các pp sắc kí
  10. Phân loại các phương pháp phân tích  Phân loại theo lượng mẫu phân tích hay kĩ thu ật phân tích Phân tích thô: sử dụng dụng cụ 50 – 500 ml với lượng mẫu 1 – 10 g hoặc 1 – 10 ml Phân tích bán vi lượng: dụng cụ < 50 ml, lượng mẫu 10-3 – 1g hay 10-1 – 1 ml Phân tích vi lượng: dụng cụ < 1 ml, lượng mẫu 10-6 – 10-3 g hoặc 10-3 – 10-1 ml Phân tích siêu vi lượng: lượng mẫu < 10-6g hoặc 10-3ml
  11. Các loại phản ứng hóa học dùng trong HPT  Phản ứng oxy hóa khử: Định tính: Cl2 + I- → I2 + Cl- I2 xuất hiện làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột Định lượng: MnO4- + Fe2+ + H+ → Mn2+ + Fe3+ + H2O  Phản ứng trao đổi: • Pư acid – baz • Pư tạo tủa • Pư tạo phức
  12. Yêu cầu đối với thuốc thử dùng trong HPT • Độ tinh khiết • Tính chọn lọc • Tính nhạy • Giới hạn phát hiện: VD: giới hạn phát hiện Fe3+ bằng SCN- là 0,25 μg/ml • Trơ với môi trường • Có phân tử lượng lớn để giảm sai số khi cân
  13. Yêu cầu đối với thuốc thử dùng trong HPT • Xảy ra tức thời • Xảy ra hoàn toàn theo chiều mong muốn • Pư theo tỷ lệ xác định, sản phẩm có thành phần xác định • Có dấu hiệu nhận biết rõ ràng
  14. Các giai đoạn của một phương pháp phân tích  Giai đoạn chọn mẫu: đảm bảo tính đại diện của mẫu: • Chọn mẫu riêng: chọn ngẫu nhiên • Chọn mẫu ban đầu: là mẫu được chọn từ mẫu riêng • Mẫu trung bình: mẫu ban đầu được trộn đều và nghiền nhỏ  Giai đoạn chuyển mẫu thành dung dịch: 2 cách • PP ướt: mẫu được hòa tan bằng dung môi thích hợp (acid, baz, nước, chất oxy hóa mạnh…)
  15. Các giai đoạn của một phương pháp phân tích - Dd HCl: hòa tan mẫu: CO32-, PO43-, SO32-… - Dd HNO3: hòa tan PbS, CuS, các hợp kim - Dd H2SO4 đậm đặc: hòa tan các hợp kim - Dd HF: hòa tan SiO32-, SiO2 • Phương pháp khô: nung khô các hợp chất khó tan (Al 2O3, TiO2, Cr2O3…) với các chất: NaOH, Na2CO3, Na2O2 trong chén Pt hoặc Ni ở nhiệt độ cao; sau đó hòa tan bằng dd thích hợp
  16. Các giai đoạn của một phương pháp phân tích  Chọn pppt thích hợp, thực hiện phản ứng Yêu cầu: Đo lặp lại nhiều lần để: Tránh sai số quá lớn Độ tin cậy của phép đo  Kiểm chứng kết quả, xử lí kết quả phân tích
  17. Các loại nồng độ dùng trong hóa phân tích • Độ chuẩn (T): số g hoặc mg chất tan trong 1ml dd • Nồng độ phần trăm C% • Nồng độ mol CM: số mol chất tan trong 1000ml dd • Nồng độ molan Cm: số mol chất tan trong 1000g dung môi • Nồng độ phần mol: Ni = ni/N • Nồng độ đương lượng CN
  18. PHẦN 1: ĐỊNH TÍNH CHƯƠNG 1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH LUẬT CĂN BẢN 1 Định nghĩa về sự điện ly, chất điện ly 2 Tích số ion của nước- thang pH 3 pH trong các hệ axit- bazo 4 Khái niệm về độ hòa tan- tích số tan 5 Khái niệm cơ bản về phức chất 6 Phản ứng thủy phân
  19. 1.1. Sự điện ly, chất điện ly • Khái niệm điện ly • Hằng số phân ly dung dịch • Hoạt độ, nồng độ, hệ số hoạt độ • Hằng số bền và không bền • Độ điện ly • Mối quan hệ giữa độ điện ly và hằng số phân ly
  20. 1.1.1. Khái niệm điện ly Sự điện ly là quá trình phân ly các ch ất tan thành nh ững ion mang điện tích trái dấu, các chất trong trạng thái nóng chảy hay trong dung dịch, có khả năng phân ly thành những ion mang điện tích trái dấu, làm cho h ệ có kh ả năng dẫn được điện, gọi là chất điện ly
nguon tai.lieu . vn