Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KHOA HỌC/ BỘ MÔN HÓA HỌC 1
  2. THÔNG TIN VỀ MÔN HỌC  Số tín chỉ: 3  Phân phối giờ học: - Tuần 17 : Hóa đại cương tập 1 -Tuần 8 : Kiểm tra giữa kỳ - Tuần 915: Hóa đại cương tập 2  Đánh giá kết quả cuối kỳ: - Kiểm tra giữa kỳ: 30% - Thi cuối kỳ: 70%. Hình thức thi: trắc nghiệm (40 câu/ 60 phút) 2
  3. TÀI LIỆU HỌC TẬP 3
  4. Liên hệ GV: nvhien@hcmuaf.edu.vn 4
  5. NỘI DUNG (tập 1):  Chương 1: Cấu tạo nguyên tử  Chương 2: Liên kết hóa học  Chương 3: Nhiệt động hóa học  Chương 4: Động hóa học  Chương 5: Dung dịch 5
  6. CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ & BẢNG PHÂN LOẠI TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 6
  7. I. Sơ lược về các thuyết cấu tạo nguyên tử 7
  8. 8
  9. Thuyết Rutherford “Electron quay chung quanh hạt nhân nguyên tử giống như hành tinh quay xung quanh mặt trời”
  10. Điện Khối lượng Hạt tích (Kg) +1 Proton (p) 1,6726.10-27 Electron -1 9,1095.10-31 (e) Neutron 0 1,6750.10-27 (n) q = 1,602.10-19 Culong 10
  11. Cấu tạo nguyên tử A Số khối Số điện tích h.nhân Z X Kí hiệu nguyên tử + Khối lượng hạt nhân ≈ khối lượng nguyên tử A= Số khối = N + Z + Trong nguyên tử trung hòa số electron = số proton 11
  12. Thuyết Bohr Bohr-- Rutherford  Hai tiên đề của Bohr  Electron chỉ quay xung quanh hạt nhân trên những quỹ đạo tròn, đồng tâm, có bán kính xác định và một mức năng lượng xác định (quỹ đạo dừng). Electron không phát xạ hay hấp thu năng lượng trên các quỹ đạo dừng  Năng lượng (E) chỉ được phát ra hay thu vào khi electron chuyển từ quỹ đạo này sang quỹ đạo khác. E = hν = E3 - E2 12
  13. Thành công của thuyết Bohr * Tính được bán kính quỹ đạo bền, tốc độ, năng lượng của e khi chuyển động trên các quỹ đạo bền đó 2  0 h2 1 Ze va r n = n2 v= n 2 o h  me2Z En = - (13,6/ n2 ) eV
  14. 14 Đỏ, Lam, Chàm, Tím ------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------- - nguyên tử Hydro vật lý của quang phổ * Giải thích được bản chất
  15. II. Thuyết cấu tạo nguyên tử hiện đại theo cơ học lượng tử 15
  16. Những luận điểm cơ bản của cơ học lượng tử  Tính chất sóng-hạt của hạt vi mô Thuyết lượng tử của Plank: “ Năng lượng của bức xạ không được giải phóng hay hấp thu một cách liên tục mà bằng những lượng gián đoạn gọi là lượng tử. Ánh sáng ε=hν vừa là sóng vừa là hạt Thuyết sóng kết hợp của De Broglie λ = h/mv Hạt cũng có tính chất sóng 16
  17. Khoái löôïng Toác ñoä Ñoä daøi soùng Tieåu phaân (kg) (ms-1) (pm) e ngtöû hidro 9.10 -31 2,2.10 6 33 e ngtöû Xe 9.10 -31 1.10 8 7 Ngtöû He khí (300K) 9.10 –25 250 10 Tính chất hạt & sóng Traùi banh bay nhanh 0,1 20 3.10 -22 Traùi banh bay chaäm 0,1 0,1 7.10 -20 Tính chất hạt 17
  18.  Nguyên lý bất định Heisenberg Không thể xác định chính xác đồng thời vị trí và tốc độ của hạt vi mô Δv: độ bất định về tốc độ Δx: độ bất định về vị tr tríí 18
  19. Ví dụ  Đối với electron m= 9,110-28g, chuyển động với với độ chính xác vận tốc ∆v = 108cm thì độ bất định về vị trí nhỏ nhất ∆x sẽ là: h 6,625.10 27 8 0 x ≥ 2m.v  2.3,14.9,1.10  28.108  1,6.10 cm  1,6 A  Do đó người ta chỉ nói vùng không gian mà electron cư trú và chuyển động trên đó.  Vùng không gian như vậy gọi là đám mây điện tử hay ORBITAL nguyên tử (Atomic Orbital - AO) 19
  20.  Phương trình sóng Schrodinger       8 m 2 2 2 2  2  2  2 E V   0 x y z 2 h h : hằng số Plank m: khối lượng hạt vi mô E : năng lượng toàn phần của hạt vi mô V : thế năng của hạt vi mô phụ thuộc vào tọa độ x, y, z  : hàm sóng của hạt – mô tả sự chuyển động của hạt trong không gian x, y, z 20
nguon tai.lieu . vn