Xem mẫu
- Giới thiệu hệ thống
sắc ký khí khối phổ GCMS
- Trace 1300 series GC
• Các module có thể gắn vào Trace 1300 series
• Inlets: SSL – SSL Backflush – PTV- PTV Backflush – GSV
• Detector:FID, TCD, RCD, NPD, FPD, MS (ISQ, TSQ, DFS,...)
• Orther option: Oven Cryo – Aux Carrier
2
- Trace 1300 series GC
• Thiết kế mới dạng module
• Tháo lắp dễ dàng
• Dễ dàng thay đổi giữa các
cấu hình thiết bị
• Cho phép ghép nối với các
thiết bị khác
• Hoạt động liên tục, hiệu
quả cao
3
- Injector – bộ tiêm mẫu
• Thiết kế injector dạng module rời
• Module gồm thân injector, bộ phận gia nhiệt, các board mạch điều
khiển nhiệt độ, dòng khí
• Có thể gắn tối đa 2 injector cùng lúc trên máy GC (Front – Back inlet)
• Các module injector: SSL – SSL Backflush – PTV- PTV Backflush –
GSV
4
- SSL – injector
• Dễ lắp đặt với công nghệ Instant
Connect
• Bộ điều khiển khí thông minh IEC
• Max T = 400oC
• Tỉ lệ chia dòng lên đến 1250:1
• Điều khiển dòng split ở 1 ml/phút từ
0 – 1250 mL/phút
• Dòng purge từ 0 – 50 mL/phút (kiểm
soát điện tử)
• Dùng được cho các loại cột mao quản
(50 – 530 mm id)
• Có thể dùng cột nhồi 1/18” và 1/16”
với các adapter thích hợp
5
- SSL Injector
Patent
pending
6
- SSL injector – Split mode
7
- SSL injector – Splitless mode
8
- • Khối phổ đơn tứ cực – Mass Spectrometer ISQ
• ISQ LT – ISQ QD
9
- Cấu tạo cơ bản của khối phổ ISQ Series
• Ion Volume and Repeller (nguồn ion hóa)
• Dual Filament (nguồn tạo dòng electron năng lượng cao)
• ExtractaBrite Ion Source’s Lenses (Lens dẫn hướng ion)
• S-Shaped Ion Guide (bộ dẫn hướng chữ S)
• Single Quadrupole (bô lọc khối tứ cực)
• DynaMax XR Detection System (Detector)
• Fast Data Processing Electronics Writing Data to File (bộ ghi tín hiệu)
10
- Các bộ phận cơ bản của khối phổ ISQ
11
- Nguồn ion hóa – ion Source
• Tất cả các bộ phận được gắn trên cùng một giá đỡ
cho phép lấy tất cả bộ phận ra ngoài cùng lúc
• Không sử dụng dây nối, khi gắn nguồn vào máy tự
động kết nối với hệ thống
• Thiết kế Vacuum interlock và nguồn ion cả khối giúp
tháo ion source ra khỏi hệ thống mà không phải tắt
chân không (chỉ với ISQ LT) giúp tối ưu hiệu năng
thiết bị và rút ngắn thời gian bảo dưỡng
• Chuyển đổi dễ dàng giữa chế độ EI và CI trên cùng
một giá đỡ (chỉ với ISQ LT)
12
- Nguồn ion hóa – ion Source
• Ion volume: nơi xảy ra quá trình ion hóa nguyên tử và phân mảnh ion
• Lens: hội tụ và gia tốc dòng ion tạo thành từ ion volume
• Lens 1: tăng tốc cho dòng ion, thường tích điện âm để hút dòng ion dương
• Lens 2: hội tụ là dòng ion được gia tốc từ lens 1
• Lens 3/RF lens: tăng tốc cho dòng ion đi vào ion guide. RF lens đóng vai trò bảo vệ ion
guide và tứ cực.
• Repeller: đẩy ion vào hệ thống lens (tích điện dương). Điện thế càng lớn khi ion
source càng bẩn
• Các len có chức năng khác nhau nên được áp điện khác nhau, các bộ phận được
cách điện bởi lớp ceramic nằm trên RF lens và Lens 1.
13
- Nguồn ion hóa – ion Source
• Có hai hệ gia nhiệt riêng cho ion source và ion optics
• Chỉ có thể đặt nhiệt độ cho ion source, nhiệt độ của ion optics sẽ tự
thiết lặp phù hợp với ion source
• Nhiệt độ của ion source cao do là nơi xảy ra sự ion hóa
• Ion optics chỉ tăng tốc và định hướng dòng ion nên không cần nhiệt độ cao
• Việc gia nhiệt riêng cho ion optics giúp làm giảm bẩn cho các lens
14
- Filament – tạo chùm electron năng lượng cao
• ISQ sử dụng filament kép giúp tăng thời gian sử dụng và tuổi thọ filament
• Filament khi hoạt động rất nhạy với Oxy, nếu hệ thống bị leak thì filament
dễ bị nứt hay vỡ
• Filament được đặt giữa từ trường của một nam châm vĩnh cửu giúp định
hướng chùm ion
15
- Ion guide – bộ dẫn hướng ion chữ S
• Nhiễu trong GCMS do nhiễu hóa học, nhiễu
do ion trung hòa và nhiễu điện tử. Nhiễu ion
trung hòa và nhiễu hóa học đóng góp nhiều
vào nhiễu nền
• Bộ ion guide với thiết kế lệch trục hình chữ S
giúp giảm thiểu nhiễu hóa học và nhiễu do
các ion trung tính cho phép giảm nhiễu nền
và tăng độ nhạy
• Ion chỉ lái các hạt mang điện theo hình S
• Ion trung hòa sẽ đi thẳng và được hút ra ngoài
• Giúp bảo vệ và hạn chế tứ cực bị bẩn
16
- Quadrupole - bộ tứ cực
• Bộ phận lọc khối trong ISQ là bộ tứ cực
• Tứ cực tách các ion dựa trên tỉ số m/z. Để tách các m/z khác nhau
• Tần số (Frequence-Hz) – cố định
• Điện thế Volt – thay đổi
• Tại mỗi tần số xác định, mỗi mass tương ứng với một điện thế. Do đó,
khi áp một tần số RF vào trong quad thì thay đổi điện thế sẽ tách được
các mass khác nhau
17
- Quadrupole - bộ tứ cực
• Bộ tứ cực dạng khối làm bằng hợp kim đặc biệt gồm bốn thanh điện
cực được gắn cố định trên vòng bằng ceramic.
• Phía trước quad có một len (Entrance Len) có tác dụng tăng tốc cho
dòng ion sau khi ra khỏi ion guide đi vào trong quad.
18
- Electron multiplier - bộ khuếch đại electron
• Electron multiuplier có tác dụng
khếch đại ion.
• Thân của multiplier được phủ chất
đặc biệt
• Khi một ion ra khỏi tứ cực đi vào
trong multiplier, sẽ đập vào thành
của multiplier và kích thích thành
phát ra các electron và các electron
tiếp tục đập vào thành multiplier và
tín hiệu được khuếch đại lên nhiều
lần thành tín hiệu điện để ghi nhận.
19
- Cám ơn đã lắng nghe
20
nguon tai.lieu . vn