Xem mẫu

  1. Chương 4 : Phân tích mạch trong miền thời gian  Giải bài toán quá độ của mạch điện  Phương pháp tích phân kinh điển • Phương trình mạch và nghiệm • Đáp ứng tự do • Đáp ứng xác lập • Sơ kiện  Phương pháp toán tử Laplace • Phép biến đổi Laplace • Định luật Ohm và Kirchhoff dạng toán tử • Phân tích mạch dùng toán tử Laplace Bài giảng Giải tích Mạch 2014 1 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  2. 4.1 Giới thiệu  Chế độ xác lập (steady-state) : 2K Ω Bài toán xác lập DC: uxl = ? 12V 2 µF uCxl => Ucxl = 12 V. Bài giảng Giải tích Mạch 2014 2 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  3. 4.1 Giới thiệu  Bài toán xác lập AC : 2K Ω  Tìm ucxl(t) ? e(t) 2 µF uCxl 1 106 e(t)=12cos(250t) Từ mạch phức : = −j = − j 2K jω C 250.2 • − j 2K Nên : U = Cxl 12 = 6 2∠ − 45o (V ) 2K − j 2K = Và biểu thức xác lập : Cxl u (t ) 6 2 cos(250t − 45 o )V Bài giảng Giải tích Mạch 2014 3 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  4. 4.1 Giới thiệu  Bài toán quá độ : 2K Ω t=0 • Bài toán quá độ : 12V 2 µF uC(t) 1K Ω  Trước khi đóng khóa : mạch xác lập và ta có uCxl1 = 12V  Sau khi đóng khóa và mạch xác lập : uCxl2 = 4 V.  Dạng tín hiệu uc(t) khi t > 0 (tín hiệu quá độ ) Bài giảng Giải tích Mạch 2014 4 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  5. 4.1 Giới thiệu  Kết luận : Bài toán quá độ (transient analysis) cho ta kết quả đúng tại mọi thời điểm . Bao hàm cả nghiệm xác lập. Thời gian quá độ : tquá độ Chế độ Chế độ t xác lập 1 xác lập 2 t=0 t = txl Phân tích quá độ = Phân tích trong miền thời gian (time-domain analysis). CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  6. 4.1 Giới thiệu Các dạng bài toán quá độ thường gặp  Bài toán quá độ do thông số mạch thay đổi (Bài toán có khóa)  Bài toán quá độ do tác động lên mạch biến thiên đột ngột (Bài toán xung). CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  7. 4.2 Phương pháp tích phân kinh điển Phương pháp Tích phân kinh điển  Phương trình mạch và nghiệm  Đáp ứng tự do  Đáp ứng xác lập  Sơ kiện CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  8. 4.2 Phương pháp tích phân kinh điển  Phương trình mạch trong miền thời gian  Xây dựng hệ PT theo hai định luật Kirchhoff→hệ PTVP  Rút gọn theo 1 biến bất kỳ→PTVP cấp n mô tả quan hệ giữa đáp ứng cần tìm y(t) và nguồn tác động an y ( n ) + an −1 y ( n −1) + ... + a1 y '+ a0 y =f (t ) an , an −1 ,...: các hằng số f (t ) : tổ hợp các nguồn tác động  Phương pháp tích phân kinh điển: tìm nghiệm quá độ bằng cách giải PTVP (1) theo cách giải cổ điển Bài giảng Giải tích Mạch 2014 8 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  9. 4.2 Phương pháp tích phân kinh điển  Nghiệm của PTVP an y ( n ) + an −1 y ( n −1) + ... + a1 y '+ a0 y =f (t ) = y (t ) ytd (t ) + ycb (t ) = ytd (t ) + y xl (t ) ytd (t ) : nghiệm PT thuần nhất, thành phần quá độ ycb (t ) : nghiệm cưỡng bức, thành phần xác lập yxl (t ) Bài giảng Giải tích Mạch 2014 9 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  10. 4.2 Phương pháp tích phân kinh điển an y ( n ) + an −1 y ( n −1) + ... + a1 y '+ a0 y =f (t ) = y (t ) ytd (t ) + y xl (t )  Cách tìm nghiệm xác lập (thành phần xác lập)  Đối với mạch có nguồn tác động bất kỳ (vế phải f(t) là bất kỳ) → nghiệm xác lập y xl (t ) tìm bằng phương pháp hệ số bất định  Đối với mạch có nguồn tác động là DC, AC→giải mạch xác lập DC, AC. Bài giảng Giải tích Mạch 2014 10 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  11. 4.2 Phương pháp tích phân kinh điển an y ( n ) + an −1 y ( n −1) + ... + a1 y '+ a0 y =f (t ) = y (t ) ytd (t ) + y xl (t )  Cách tìm nghiệm tự do (thành phần quá độ)  Được định dạng từ kết quả sau khi giải phương trình đặc trưng → dạng nghiệm tự do ytd (t )  Phương trình đặc trưng có bậc n Nghiệm đơn n −1 Nghiệm bội an p + an −1 p n + ... + a1 p + a0 =0 Nghiệm phức,… …… Bài giảng Giải tích Mạch 2014 11 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  12. 4.2 Phương pháp tích phân kinh điển  Các trường hợp nghiệm đặc trưng  Nghiệm p1, p2, …. , pn thực, phân biệt : n ◦ Nghiệm tự do dạng ytd (t ) = ∑ K i e pit i =1  Nghiệm thực p1 bội r , & pr+1, …. , pn phân biệt ◦ Nghiệm tự do dạng n ytd (t ) = ( K1 + K 2t + ..... + K r t r −1 )e p1t + ∑ Ke i = r +1 i pi t Bài giảng Giải tích Mạch 2014 12 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  13. 4.2 Phương pháp tích phân kinh điển  Các trường hợp nghiệm đặc trưng  Nghiệm phức liên hiệp p1,2 =−α ± j β , & p3, …. , pn phân biệt ◦ Nghiệm tự do dạng n ytd (t ) Ke −α t cos( β t + ϕ ) + ∑ K i e pit = i =3 ◦ Hoặc n t ) e −α t [ K1 cos( β t ) + K 2 sin( β t ) ] + ∑ K i e pit ytd (= i =3 Bài giảng Giải tích Mạch 2014 13 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  14. 4.2 Phương pháp tích phân kinh điển  Cách tìm phương trình đặc trưng  Viết các phương trình Kirchhoff  Rút gọn theo 1 biến  Suy ra phương trình đặc trưng  Nhận xét: phương pháp tổng quát , áp dụng cho hầu hết các trường hợp, đòi hỏi kỹ năng rút gọn…→nhìn chung là khá phức tạp, mất nhiều thời gian tính toán. Bài giảng Giải tích Mạch 2014 14 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  15. 4.2 Phương pháp tích phân kinh điển  Cách đại số hóa mạch R → R  Triệt tiêu các nguồn độc lập  L → pL   Thay các phần tử mạch bằng các giá trị đại số  1 C → pC   Do tác động của sơ đồ đại số là 0, nhưng  M → pM nghiệm tự do phải khác không , nên : • Zv(p) = 0 (trở kháng vào của một nhánh đối với dòng điện). • Yv(p) = 0 (dẫn nạp vào giữa hai nút đối với điện áp). • Các định thức của Zml(p) hay Yn(p) bằng 0 . → Phương trình đặc trưng Bài giảng Giải tích Mạch 2014 15 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  16. 4.2 Phương pháp tích phân kinh điển Lưu ý khi dùng phương pháp này:  Nếu PTĐT có bậc nhỏ hơn bậc quá độ mạch : chỉ dùng cho áp hay dòng đó.  Nếu PTĐT có bậc bằng bậc quá độ mạch : dùng được cho tất cả các tín hiệu trong mạch.  Không dùng cho các mạch có khớp nối và không tương hỗ (do không thỏa mãn nguyên lý lập luận của phương pháp này).  Không dùng cho các tín hiệu : dòng qua dây dẫn hoặc áp trên cửa. Bài giảng Giải tích Mạch 2014 16 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  17. 4.2 Phương pháp tích phân kinh điển  Điều kiện đầu (sơ kiện của bài toán mạch)  Với phương trình đặc trưng bậc n, các hệ số Ki có thể xác định nếu ta biết được các điều kiện đầu (sơ kiện) : y(0+) ; y’(0+) ; … ; y(n-1)(0+) .  Sơ kiện có 2 loại ◦ Sơ kiện độc lập: uC(0+) & iL(0+) ◦ Sơ kiện phụ thuộc: là tất cả các sơ kiện còn lại (bao gồm cả các sơ kiện đạo hàm). Bài giảng Giải tích Mạch 2014 17 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  18. 4.2 Phương pháp tích phân kinh điển  Xác định sơ kiện độc lập uC (0+ ) & iL (0+ )  Năng lượng là liên tục ) → sơ kiện + − W (0 ) = W (0  Đối với mạch điện chỉnh : dùng luật liên tục của dòng qua cuộn dây và áp trên tụ , còn gọi là luật đóng ngắt (switching laws) + − uC (0 ) = uC (0 )  + −  L i (0 ) = iL (0 )  Các giá trị tại t = 0- xác định từ việc giải mạch khi t < 0 uC (0= − ) lim ( uC (t ) ↔ khi : t < 0 )  t →0  − ) lim ( iL (t ) ↔ khi : t < 0 ) iL (0 = CuuDuongThanCong.com t →0 https://fb.com/tailieudientucntt
  19. 4.2 Phương pháp tích phân kinh điển  Xác định sơ kiện độc lập  Đối với mạch điện không chỉnh : ◦ Dùng luật liên tục của từ thông (loop) ∑ k ψ loop (0 + ) = ∑ k ) ψ (0 + loop  Mạch chứa tập cắt cảm ∑ k Lk L i loop (0 + ) = ∑ k Lk ) L i (0 − loop ◦ Luật bảo toàn điện tích (node) ∑ k q node (0 + ) = ∑ k ) q node (0 −  Mạch chứa vòng điện dung ∑ k Ck C u node (0 + ) = ∑ k Ck ) C u (0 − node CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  20. 4.2 Phương pháp tích phân kinh điển  Xác định sơ kiện độc lập  Đối với mạch điện không chỉnh chứa hổ cảm: t=0 i1(t) M i2(t) − EDC i1 (0 ) = t > 0 → i1 =0 R1 R1 EDC L1 L2 R2 → i1 (0+ ) = 0 i2 (0− ) = 0  Vòng chứa cuộn L2 ψ = 2 (t ) L2i2 (t ) + Mi1 (t ) ψ 2 (0− )= 0 + Mi1 (0− )  + −  → L i (0 ) = Mi (0 ) ψ + + 2 2 1 = 2 (0 ) L2i2 (0 ) + 0   → i2 (0+ )= M i (0− )= L2 1 M L2 R1 EDC CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
nguon tai.lieu . vn