Xem mẫu
- CHUYỂN HÓA PROTID
BS.Trần Kim Cúc
- MỤC TIÊU
Kể tên một số aa cần thiết và ko cần thiết.
Trình bày được qtrình khử amin OXH và qtrình trao đổi
amin. Liên quan giữa 2 quá trình này.
Nêu được các sp thoái hóa cuối cùng của 3 nhóm amin,
carboxyl và hydrocarbon.
Trình bày được qtrình tổng hợp urê tại gan, sự liên quan
giữa chu trình urê và CT acid citric.
Trình bày sự tổng hợp creatin và sự TH glutathion, vai trò
của chúng trong cơ thể.
Trình bày thế nào là bệnh lý aa.
- Sơ đồ tổng quát
- AA cần thiết và ko cần thiết
Tất cả các aa có thể được TH bởi những cơ thể sống.
Nhưng ở một số ĐV bậc cao ko TH đc 1 số aa mà
phải cung cấp bởi TĂ đó là những aa cần thiết.
Đối với người: có 8 aa cần thiết
Val, Leu, Ile, Phe, Thr, Tryp, Met, Lys
2 aa bán cần thiết:Arginin, Histidin (vì ở TE ko TH
được)
- Nhu cầu và vai trò
Nhu cầu: 1 gram protein/ 1 kg/ 1 ngày
Vai trò :
TH protein cấu trúc và chức năng: collagen, myosin.
TH protein có hoạt tính sinh học: enzym, hormon.
TH một số chất có hoạt tính sinh học: histamin,
serotonin,…
Cung cấp 12% tổng NL cho cơ thể.
- Nguồn gốc
Ngoại sinh: Do ĐV, TV, Vi Svcung cấp
trong chế độ ăn (aa cần thiết + ko cần thiết)
Nội sinh: Tổng hợp trong cơ thể do:
Thoái hóa protein tế bào thành aa
Tổng hợp từ aa ko cần thiết.
- Tiêu hóa
Xảy ra trong ống tiêu hóa nhờ enzyme hệ tiêu
hóa
Enzym thủy phân polypeptide hay protein là
peptidase hay proteinase, có 2 loại:
Endopeptidase: thủy phân trong chuỗi:
Pepsin, trypsin.
Exopeptidase: thủy phân 2 đầu chuỗi:
Carboxypeptidase, aminopeptidase.
- Sự thủy phân protein và
peptid
Peptid và protein TĂ được các enzym thủy phân
protein (proteinase) có trong dịch tiêu hóa thủy phân
thành các peptid và cuối cùng thành các aa tự do.
Proteinase là các peptidase xúc tác pứ cắt đứt các
LK peptid với sự tham gia của H2O.
- Liên kết peptid
H2N CH..... HN CH CO HN CH CO..... CH COOH
HOH
R R' R'' R'''
Ñaàu N taän Peptidase Ñaàu C taän
H2N CH..... HN CH COOH + H2N CH CO..... CH COOH
R R' R'' R'''
- Dịch vị
Pepsinogen Pepsin
(ko hoạt động) HCl (pH 12) (hoạt động)
Pepsinogen và Pepsin
Enzym tiêu hóa được tiết ra dưới dạng tiền
enzyme hay proenzym ko hoạt động. Khi vào
lòng ruột, các dạng tiền enzyme sẽ được hoạt
hóa thành dạng hoạt động.
- Quá trình tiêu hóa và hấp thu
1. Tại dạ dày
Pepsin (pH 23) đòi hỏi môi trường acid,
nhờ sự bài tiết HCl của TB thành dạ dày.
Có khả năng tiêu hóa collagen
Tiêu hóa protein ở dạ dày chiếm ~ 15%,
tạo ra proteoses, peptones và polypeptides.
- Quá trình tiêu hóa và hấp thu
2. Tại ruột non
Các sp tạo thành đổ vào tá tràng, kích thích
RN phóng thích cholecystokinin, kích thích
tuyến tụy bài tiết các proenzym, các proenzym
theo các ống dẫn ở tụy đổ vào RN và được
hoạt hóa thành các dạng hoạt động.
- Tụy bài tiết
Bicarbonat: trung hòa dịch vị acid
Trypsinogen
Chymotrypsinogen
Procarboxypeptidase
Proelastase
Đó là các dạng ko hoạt động, có tác dụng bảo vệ chính
tuyến tụy. Đồng thời tại tụy luôn có chất ức chế
trypsin.
Khi các proenzym đổ vào ruột non được hoạt hóa thành
các dạng hoạt động giúp thủy phân tiếp protein.
- I. THOÁI HÓA NITƠ CỦA
CÁC AA
- I. THOÁI HÓA NITƠ CỦA CÁC AA
- 1.Phản ứng chuyển amin
Transaminase có nhiều ở cơ, gan, tim, thận,
ruột,… Ở mô ĐV có 2 transaminase hoạt động
mạnh nhất là glutamat oxaloacetat transaminase
(GOT) và glutamat puruvat transaminase (GPT).
Tất cả các aa đều có thể chuyển amin nhưng
với mức độ khác nhau, mạnh nhất là glutamat
và aspartat. Sau đó đến alanin, glycin, valin,…
trừ vài aa khó cho pứ khử amin như lysin,
threonin, ornithin.
- 2.Phản ứng khử amin
Là một quá trình qtrọng, trong đó nhóm
NH2 tách khỏi phân tử aa dưới dạng NH3.
nguon tai.lieu . vn