Xem mẫu

  1. Chuyeån hoùa lipid ThS. BS. Hoàng Thị Tuệ Ngọc BM Hóa Sinh – Sinh Học Phân Tử Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 1
  2. Vai trò của lipid • Dự trữ - cung cấp năng lượng (triglycerid) Cung cấp khoảng 20-40% tổng năng lượng Lipid có khả năng dự trữ lớn mà không làm ảnh hưởng đến áp suất thẩm thấu • Tạo hình (phospholipid, cholesterol, sphingolipid, glucolipid) Tham gia cấu tạo màng • Nội tiết tố (hormon steroid) • Hòa tan các vitamin A, D, E, K 2
  3. TIÊU HÓA VÀ HẤP THU LIPID TỪ THỨC ĂN - Lipid trong thức ăn chủ yếu là triglycerid (TG), còn lại là phospholipid, cholesterol và cholesterol este. - Lipid thức ăn được thủy phân bằng các enzyme thủy phân riêng biệt trong dịch tiêu hóa - Sự thủy phân lipid bắt đầu từ khoang miệng, dạ dày, mạnh mẽ khi đến tá tràng và hổng tràng – là nơi lipid tiếp xúc với muối mật và enzyme tụy.
  4. Các enzyme tiêu hóa lipid - Lipase do lưỡi và dạ dày tiết ra thủy phân các triglycerid có mạch C trung bình và ngắn ≤ 12C - Muối mật nhũ tương hóa lipid tạo micelle → tăng diện tích tiếp xúc của các hạt TG với lipase tụy - Lipase tụy thủy phân TG tại vị trí C1 và C3 của glycerol cho acid béo tự do và 2-monoglycerid - Esterase tụy cắt acid béo khỏi cholesteryl este - Phospholipase A2 thủy phân phospholipid
  5. Cấu trúc của triglycerid Muối mật nhũ tương hóa lipid bằng cách tạo micelle
  6. Hoạt động của lipase tụy: thủy phân TG tại vị trí C1 và C3 của glycerol cho acid béo tự do (FA – fatty acid) và 2- monoglycerid
  7. Hoạt động của cholesterol esterase và phospholipase A2 của tụy.
  8. Hấp thu lipid qua thành ruột • Các acid béo có mạch C từ 4 – 12 hấp thu trực tiếp qua niêm mạc ruột non (không cần nhũ tương hóa) • Các micelle (gồm muối mật và các acid béo mạch dài, monoglycerid, cholesterol, lysophospholipid, vitamin hòa tan trong lipid) đến vi nhung mao ở bờ bàn chải của ruột non: – Các chất lipid được hấp thu vào niêm mạc ruột non – 95% muối mật được tái hấp thu tại hồi tràng về gan theo chu trình gan-ruột
  9. Tế bào biểu mô ruột non tái tạo TG và tạo chylomicron • Các acid béo và monoglycerid kết hợp thành TG trong TB biểu mô ruột non • TG, cholesterol, phospholipid kết hợp với protein tạo cấu trúc chylomicron giúp vận chuyển lipid trong máu.
  10. Tiêu hoá- hấp thu lipid thức ăn 10
  11. CHUYỂN HOÁ ACID BÉO 11
  12. 1. Thoái hoá acid béo • Acid béo được oxy hóa tạo năng lượng chủ yếu là những AB mạch dài từ TG được dự trữ trong mô mỡ • Chủ yếu là acid palmitic (16:0), acid stearic (18:0), acid oleic (18:1;9) và acid linoleic (18:2;9,12) • Thoái hóa AB chủ yếu xảy ra ở gan, gồm 3 bước: – Hoạt hóa AB thành dạng hoạt động acyl-CoA – Vận chuyển acyl-CoA từ bào tương vào ty thể – -oxy hóa acyl-CoA trong ty thể
  13. 1.1. Hoạt hoá AB trong bào tương thành dạng hoạt động acyl-CoA - Hoaït hoaù AB trong baøo töông söû duïng 2 ATP Acid beùo + HSCoA + ATP  Acyl CoA + AMP + PPi AMP + ATP  2 ADP 13
  14. 1.2. Vaän chuyeån acyl CoA qua maøng ty theå vaøo trong ty theå nhôø heä thoáng carnitine - Các enzym oxy hóa AB chủ yếu nằm trong ty thể → acyl-CoA cần được chuyển từ bào tương vào ty thể - Quá trình cần hệ thống carnitine và các enzyme carnitine acyl transferase (CAT) đặc hiệu
  15. 1.3.  oxy hóa acyl-CoA trong ty thể qua 3 giai đoạn - GĐ1: Oxy hóa acyl-CoA tạo các acetyl- CoA - GĐ2: Acetyl-CoA phần lớn vào chu trình acid citric, được oxy hóa cho CO2 - GĐ3: Điện tử tạo ra từ GĐ1 và GĐ2 vào chuỗi hô hấp tế bào để cho năng lượng
  16.  Oxy hóa acid béo no có số carbon chẵn  Nôi xaûy ra: ty theå  Ñieàu kieän: hieáu khí  Moãi voøng  oxy hoaù goàm 4 pöù  Pö toång quaùt (1 voøng ß oxy hoùa): Acyl-CoA + FAD + NAD + H2O  Acyl- CoA keùm 2 Carbon + Acetyl-CoA + 4 ATP
  17. 4 phản ứng của một vòng  oxy hóa
  18. Năng lượng tạo thành khi β-oxy hóa 1 phân tử acid palmitic (16C) Chất tạo Năng lượng Năng lượng tạo thành Quá trình năng lượng sử dụng Hoạt hóa 2 ATP β-oxy hóa 7 FAD(2H) 7 x 1,5 = 10,5 ATP 7 vòng 7 NADH,H+ 7 x 2,5 = 17,5 ATP 8 acetyl- 8 x 10 ATP = 80 ATP CoA Tổng cộng thu được 10,5 + 17,5 + 80 – 2 = 106 ATP
  19. Naêng löôïng taïo thaønh khi oxy hoùa hoaøn toaøn 1 pt acid Palmitic (16C)  Oxy hoùa 1 phaân töû Acid Palmitic trong cơ thể: 106 ATP x 7,3 Kcal/mol = 774 Kcal Năng lượng tích lũy dưới dạng các liên kết phosphat giàu NL để cung cấp cho nhu cầu cơ thể  Oxy hoùa 1 phaân töû Acid Palmitic ngoài cơ thể: Palmitat+ O2 → CO2+H2O+2.340 Kcal/mol Sinh NL dưới dạng nhiệt năng 19
  20.  Oxy hóa acid béo no có số carbon lẻ • Tương tự như oxy hóa AB no có số C chẵn cho đến vòng -oxy hóa cuối • Sản phẩm vòng cuối là 1 acetyl-CoA và 1 propionyl-CoA (acyl- CoA có 3 C) • Propionyl-CoA chuyển thành succinyl-CoA
nguon tai.lieu . vn