Xem mẫu

  1. Web Design 2 Kent International College CHƯƠNG 1: ........... GIỚI THIỆU JOOMLA 1. Hệ thống quản trị nội dung CMS Với sự phát triển của Internet và báo chí điện tử, sự cần thiết để cập nhật nội dung trang web nhanh hơn và cập nhật tức thì các nội dung, tin tức, bài báo, báo chí, hay clip,... ngày càng phát triển. Kể từ khi các ông chủ doanh nghiệp & công ty muốn thiết kế trang web của họ để cập nhật website của họ nhanh hơn, hệ thống quản trị nội dung (CMS) đã đóng một vai trò quan trọng trên Web Những điều cần thiết của CMS Ba yếu tố quan trọng trong mỗi CMS có đó là cho dù sử dụng công nghệ nào đi chăng nữa, đó là: Giao diện (Templates), Nội dung (Content) và Meta data. Hơi khó hiểu, nhưng đại loại ba yếu tố này đóng vai trò quang trọng trong CMS: Giao diện (Templates) là đồ họa cho website, Nội dung (Content) là quản lý tất cả nội dung của website, Meta data giúp cho việc tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO). Giao diện (Templates) Giúp bản kiểm soát nội dung của website của bạn trông như thế nào và rất có ích khi website của bạn có nhiều hơn 10 trang web. Giao diện (Templates) là một wrapper đồ họa đồng bộ trên mỗi trang web, bất kể nội dung nào đi nữa. Nó là cho website của bạn trông đẹp hơn, chuyên nghiệp hơn. Khi bạn muốn thay đổi Giao diện (Templates) - màu sắc hoặc hình ảnh nào đó, bạn chỉ cần thay đổi chỉ một lần và nó sẽ được tự động hiển thị trên tất cả các trang web của bạn. CMS miễn phí phổ biến như Wordpress và ExpressionEngine, có nhiều mẫu Giao diện (Templates) miễn phí có thể giảm chi phí và giúp bạn tùy chỉnh hệ thống Giao diện (Templates) của website. Nội dung (Content) được tạo, quản lý và chỉnh sửa độc lập với tất cả các yếu tố của CMS khác. Nội dung có thể là bất cứ thứ gì từ văn bản soạn thảo trong trang "Giới thiệu" của công ty bạn như: thông cáo báo chí, tin tức hay các thông tin về tổ chức của bạn. Tất cả nội dung thường được quản lý thông qua trình soạn thảo WYSIWYG (Làm những gì bạn muốn) có tích hợp thêm công cụ tải ảnh lên. Giúp bạn tạo các trang web mới của bạn, quản lý và chỉnh sửa các trang liên kết đến trang này hay trang khác và chỉ định các khu vực khác mà không cần sao chép chúng. Meta data Là một phần quan trọng trong việc tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO). Đó là một chức năng tuyệt vời Website Development and Multimedia Course 2
  2. Web Design 2 Kent International College của CMS nó gần như giúp bạn để bạn không thể quen quản lý thêm thông tin này, góp phần tìm kiếm trang web và xếp hạng và chỉ số index trên các máy tìm kiếm như Google, Yahoo và Bing. Meta data chứa thông tin về thể loại, tác giả, ngày xuất bản, tiêu đề, mô tả ngắn gọn và từ khóa cho trang web. Một chức năng tuyệt vời của Meta data là tự động thêm vào tiêu đề và mô tả cho liên kết khi đăng trên các mạng xã hội như Facebook. Không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian khi nhập lại thông tin này mà vẫn giữ lại thông tin có liên quan. Thông tin này có thể được tìm thấy bởi các máy tìm kiếm khác mà trang web bạn được liệt kê, nên chính vì vậy nên cho thêm thông tin vào nội dung trang khi viết nó. 2. Chức năng chuẩn của CMS Hệ thống quản trị nội dung (CMS) mang lại cho bạn nhiều tính năng chuẩn giúp bạn tạo, quản lý và chỉnh sửa nội dung của bạn. Ngoài các tính năng chuẩn, các tính năng bổ sung có thể thêm vào cho hệ thống càng thêm linh hoạt và tiện dụng. Các tính năng bổ sung này thường được gói là Addon Modules hoặc Plug-in. Vì một CMS rất linh hoạt, bạn có thể sử dụng nó cho một trang web đơn giản với rất ít nội dung hoặc mở rộng các tính năng để hỗ trợ các trang web phức tạp hơn với nhiều nội dung. Chức năng chuẩn - Standard Features Các tính năng là là những gì làm cho hệ thống quản trị nội dung của bạn mở rộng hơn và linh hoạt hơn. Chúng cho phép bạn đăng, chỉnh sửa nội dung và tổ chức quản lý các thành viên, và có nhiều khả năng bảo mật cho hệ thống của bạn. Quản lý thành viên (Member management) Sẽ giúp bạn kiểm soát tất cả tài khoản của người dùng trên web của bạn. Là quản trị viên, bạn toàn quyền kiểm soát có bao nhiêu người truy cập vào web của bạn và làm thế nào để họ có thể giới hạn quyền hạn của mình trên website của bạn. Điều này đặc biệt quan trọng với các công ty lớn, nơi có nhiều người (Tác giả, biên tập, xuất bản,...) có trách nhiệm viết và duy trì nội dung.  Administrator (quản trị viên): là người điều khiển tất cả hoạt động của người dùng trang web và có thể truy cập vòa tất cả chức năng quản trị của website.  Editor (Biên tập): Có thể xuất bản và quản lý nội dung riêng của họ cũng như nội dung của người khác.  Author (Tác giả): Có thể xuất bản và quản lý nội dung của riêng họ.  Contributor: có thể viết và quản lý nội dung của riêng họ nhưng không xuất bản nó.  Subscriber: Có thể đọc nội dung, xem và ghi các ý kiến, nhận các bản tin, mà không thể chỉnh sửa bất cứ thứ gì Bạn có thể tích hợp các Module Add-on hoặc Plug-in vào CMS để tăng thêm giá trị, nâng cao khả năng tiếp cập và nhiều chức năng hơn. Với sự kết hợp các tính năng, bạn có thể tạo một website phù hợp với kế hoạch kinh doanh của bạn và giúp công ty bạn đạt được mục tiêu đó.  Company blog  Tích hợp E-commerce  Diễn đàn thảo luận (Discussion forums)  Thư viện ảnh (Photo galleries)  Quản lý Video (Video management)  Hỗ trợ đa ngôn ngữ (Multi-language support)  RSS feeds  Bản tin / danh sách gửi thư (Newsletters/mailing lists)  Thống kê/Theo dõi (Statistics/tracking) Website Development and Multimedia Course 3
  3. Web Design 2 Kent International College 3.Giới thiệu về Joomla Joomla là gì ? Joomla là một hệ quản trị nội dung mã nguồn mở (Tếng Anh : Open Source Content Management Systems . Joomla được viết bằng ngôn ngữ PHP và kết nối tới cơ sở dữ liệu MySQL , cho phép người sử dụng có thể dễ dàng xuất bản các nội dung của họ lên Internet hoặc Intranet. Joomla được sử dụng ở khắp mọi nơi trên thế giới, từ những website cá nhân cho tới những hệ thống website doanh nghiệp có tính phức tạp cao, cung cấp nhiều dịch vụ và ứng dụng. Joomla có thể dễ dàng cài đặt, dễ dàng quản lý và có độ tin cậy cao. Joomla có mã nguồn mở do đó việc sử dụng Joomla là hoàn toàn miễn phí cho tất cả mọi người trên thế giới. Joomla! và những ứng dụng thực tiễn Joomla! đã được sử dụng trên khắp thế giới, đã được ứng dụng vào xây dựng các website từ đơn giản như website cá nhân tới các ứng dụng website phức tạp. Sau đây là 1 số ứng dụng có thể được xây dựng bằng Joomla !  Trang web của các tổ chức hoặc các cổng thông tin ( Portal )  Thương mại điện tử  Trang web cho các công ty cỡ nhỏ  Ứng dụng cho các cơ quan hành chính  Trang web cho các trường học và nhà thờ  Trang web cá nhân và gia đình  Các cổng thông tin cộng đồng  Trang web báo điện tử và tạp chí  và nhiều ứng dụng khác nữa... 4. Cài đặt cài chương trình Server Wamp5 Wamp5 là chương trình tạo máy dịch vụ Web (Web Server) trên máy tính cá nhân (Localhost) được tích hợp sẵn Apache, PHP, MySQL và các công cụ như PHPmyadmin, SQLitemanager. Ưu điểm của Wamp5 là đơn giản, dễ sử dụng, Wamp5 được download và sử dụng miễn phí tại: http://www.wampserver.com/en/ Website Development and Multimedia Course 4
  4. Web Design 2 Kent International College Thay đổi các thông số của PHP (php.ini) trong Wamp5 bằng cách nhấn chuột trái vào biểu tượng Wamp5 nằm ở khay hệ thống (ở góc dưới bên phải màn hình), chọn PHP Settings -> nhấn vào thông số muốn thay đổi, thông số nào được chọn (Enable) sẽ xuất hiện dấu mũi tên phía trước. 5. Quy trình cài đặt Joomla Quy trình cài đặt Joomla ! Việc cài đặt Website Joomla là rất dễ dàng, đơn giản và nhanh chóng đối với tất cả mọi người. Bạn chỉ cần truy cập Website Joomla , download bộ cài đặt, giải nén, upload lên host, tạo database và tiến hành cài đặt theo từng bước. Màn hình cài đặt của Joomla 1.5 khá thân thiện và được bố trí hợp lý. Bạn chỉ cần chú ý một điều duy nhất là "phải tạo 1 database với Collation - charset: utf8_general_ci" trước khi cài đặt mà thôi. Dưới đây là các bước thực hiện .... Bước 1: Download & Upload bộ cài đặt Joomla! Download Joomla 1.5 : link download: Joomla 1.5 beta (night builds) http://www.joomla.org Upload Joomla : Upload lên Server và giải nén vào thư mục gốc chứa Web của bạn (hoặc một thư mục con của nó và đặt tên là joomla). Thư mục gốc chứa Web thường có tên là: htdocs, public_html, www, wwwroot... C:\wamp\www C:\Program Files\xampp\htdocs Bạn có thể Upload bằng một số cách:  Bằng Copy trực tiếp (nếu cài trên máy của bạn) Website Development and Multimedia Course 5
  5. Web Design 2 Kent International College  Bằng công cụ quản trị mà HOSTING cung cấp.  Bằng công cụ FTP: WS_FTP, Total Commander, Net2FTP... Bước 2: Chọn ngôn ngữ cài đặt Mở trình duyệt và gõ vào địa chỉ Website của bạn.  Nếu bạn giải nén bộ cài đặt vào thư mục gốc thì gõ: http://yoursite/ VD: http://vinadesign.vn/ VD: http://localhost/ (nếu cài trên máy của bạn)  Nếu bạn giải nén bộ cài đặt vào thư mục joomla (thư mục con của thư mục gốc) thì gõ: http://yoursite/joomla/ Bước 3: Kiểm tra cấu hình hệ thống Nếu các giá trị kiểm tra có màu xanh thì OK. Nếu các giá trị kiểm tra có màu đỏ thì bạn cần hỏi bộ phận Hỗ trợ kỹ thuật của Server. Bạn vẫn có thể tiếp tục cài đặt tuy nhiên một số chức năng có thể sẽ không hoạt động. Bước 4: Thông tin bản quyền Bạn nên dành một chút thời gian để đọc các thông tin này. Bước 5: Thiết lập các thông số để kết nối tới Cơ sở dữ liệu Hostname: Thường là giá trị "localhost" (chỉ điền giá trị khác nếu như Database Server và Web Server nằm ở 2 nơi khác nhau, hoặc Host của bạn cung cấp như vậy) - User name: Tên tài khoản có quyền đối với cơ sở dữ liệu chứa Joomla của bạn. - Password: Mật khẩu của tài khoản trên - Availbe Collations: Bạn nên chọn là "utf8_general_ci" - Database Name: Tên cơ sở dữ liệu của bạn Website Development and Multimedia Course 6
  6. Web Design 2 Kent International College Bước 6: Thiết lập các thông số FTP - Nếu Host của bạn không hỗ trợ, mục này sẽ không hiển thị - Nếu Host của bạn hỗ trợ, bạn cần chú ý:  Username: Tên tài khoản FTP  Password: Mật khẩu tương ứng.  Auto Find Path: Tự động tìm đường dẫn tới nơi chứa Web của bạn (Nên dùng chính tài khoản mà bạn đã Upload bộ cài đặt Joomla lên HOST) Bước 7: Thiết lập cấu hình site Joomla của bạn - Site name: tên site của bạn. VD: VnExpress, Hosting Việt Nam, ThanhNienOnline... - Your Email: địa chỉ email của bạn VD: admin@yoursite.com This e-mail address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it - Admin Password: Mật khẩu để quản trị Joomla Các thông số trên sau này đều có thể thay đổi dễ dàng nên bạn không cần bận tâm lắm. Chỉ cần nhớ mật khẩu là đủ. - Install Defaul Sample Data: Cài đặt dữ liệu mẫu. Bạn nên nhấn nút này để Joomla tạo mẫu cho bạn một Website Development and Multimedia Course 7
  7. Web Design 2 Kent International College trang web đơn giản. Bước 8: Kết thúc - Vào xóa thư mục Installation - Lưu ý: tài khoản truy nhập hệ thống là: admin; mật khẩu: mật khẩu mà bạn đã gõ ở bước 6. - Để xem Website của bạn: Nhấn vào nút Site - Để quản trị Website: Nhấn vào nút Admin. Đường dẫn sẽ có dạng như sau:  http:// www.yoursite.com/administrator/ hoặc  http://www.yoursite.com/joomla/administrator hoặc  http://localhost/administrator/(nếu cài trực tiếp trên máy của bạn) 6. Cấu hình cơ bản Joomla Quy trình tạo một bài viết trong Joomla! Content (bài viết) trong Joomla! được tổ chức theo mô hình phân cấp và chỉ gồm 2 mức:  Mức cao nhất: Section (phần/mục)  Mức tiếp theo: Category (chuyên mục) là mức con của Section. Bạn có thể xem sơ đồ dưới đây hoặc hình vẽ mô tả bên cạnh. |Section| --------|Category| -----------------|Content 1| -----------------|Content 2| Do vậy để tạo một bài viết chúng ta cần thực hiện tối đa là 3 bước.  Bước 1. Tạo Section (phần/mục).  Bước 2: Tạo Category (chuyên mục).  Bước 3: Tạo Content (bài viết). Chú ý:  Khi tạo Website nên định hình và tạo ngay các phần/mục (Section) và các chuyên mục (Category) tương ứng.  Joomla! chỉ hỗ trợ phân cấp thành 2 mức như trên. Do vậy nếu muốn chia thành nhiều mức hơn Website Development and Multimedia Course 8
  8. Web Design 2 Kent International College bạn cần tìm một component hỗ trợ từ site: http://extensions.joomla.org 7. Quản lý menu trong Joomla Có thể nói 1 trong những đặc điểm rất hay và linh hoạt của joomla chính là hệ thống menu. Trong Joomla bạn có thể tùy biết các menu rất dễ dàng Truy cập Menu / Menu Manager để vào giao diện quản lý menu Sau khi truy cập bạn sẽ nhận được danh sách các Menu đã tạo trước đó(nếu có) Để thêm 1 Menu mới bạn Click chọn nút New trên thanh công cụ Trong giao diện thêm mới 1 Menu bạn cần điền các thông tin sau - Unique Name: Tên của Menu (không dấu, viết liền) - Title: Tiêu đề của menu - Description: Mô tả về menu - Module Title: Tiêu đề của module ứng với Menu này (Mỗi menu sẽ có 1 Module tương ứng với nó để định nghĩa các hiển thị, vị trí hiển thị, trạng thái hiển thị) Sau khi khai báo đầy đủ thông tin -> chọn Save (Lưu) Để thêm mới 1 Menu Item bạn chọn New từ thanh công cụ Website Development and Multimedia Course 9
  9. Web Design 2 Kent International College Giao diên thêm mới 1 Menu Item + Đầu tiên hệ thống yêu cầu bạn chọn loại Menu Item mà bạn muốn tạo ra(Menu Item của bạn liên kết đến cái gì - Khi click vào Menu Item nó hiện ra thông tin gì trên trang web của bạn) ở đây có 1 số lựa chọn thông dụng mà bạn cần quan tâm - Internal link / Articles: Menu Items liên kết đến các bài viết Website Development and Multimedia Course 10
  10. Web Design 2 Kent International College + Article / Article layout Menu Item loại này có tác dụng liên kết đến 1 bài viết(hiển thị nội dung 1 bài viết). Các thông số cần quan tâm: - Title: Tiêu đề của Menu Item - Alias: Tiêu đề không dấu của Menu Item (sử dụng trong SEO) - Parent Item: Menu Item cấp cha - Published: Trạng thái của Menu Item (bật/tắt) - Access Level: Cấp độ người dùng được phép truy cập (Công cộng / Đã đăng ký / Có quyền quản trị) - Parameters (Basic) / Select Article: Chọn 1 bài viết để liên kết đến + Articles / Article Submission Layout Menu Item loại này có tác dụng liên kết đến 1 form để đăng bài viết từ front-end. Các thông số cần quan tâm: - Title: Tiêu đề của Menu Item - Alias: Tiêu đề không dấu của Menu Item (sử dụng trong SEO) - Parent Item: Menu Item cấp cha - Published: Trạng thái của Menu Item (bật/tắt) - Access Level: Cấp độ người dùng được phép truy cập (Công cộng / Đã đăng ký / Có quyền quản trị) + Category / Category Blog Layout Menu Item loại này có tác dụng liên kết đến 1 danh sách các bài viết cùng Chủ đề(Catagory) trình bày dưới dạng blog. Các thông số cần quan tâm: - Title: Tiêu đề của Menu Item - Alias: Tiêu đề không dấu của Menu Item (sử dụng trong SEO) - Parent Item: Menu Item cấp cha - Published: Trạng thái của Menu Item (bật/tắt) - Access Level: Cấp độ người dùng được phép truy cập (Công cộng / Đã đăng ký / Có quyền quản trị) - Parameters (Basic) + Catagory: Catagory mà các bài viết trong đó được hiển thj + Description: Hiển thị phần mô tả của Catagory + Description Image: Hiển thị ảnh trong phần mô tả của Catagory + Leading: Số lượng bài viết mở đầu + Intro: Số lượng bài viết được hiển thị cùng với phần tóm tắt của bài viết + Columns: Số cột hiển thị bài viết + Link: Số lượng bài viết được hiển thị dưới dạng Link - Parameters (Advanced) Website Development and Multimedia Course 11
  11. Web Design 2 Kent International College + Primary Order: Kiểu sắp xếp của bài viết + Multi Column Order: Kiểu trình bày của bài viết theo cột(dọc hoặc ngang) + Pagination: Hiển thị phân trang(có/không) - Parameters (System) + Page Title: Tiêu đề trang + Show Page Title: Hiển thị tiêu đề trang(có/không) + Menu Image: Ảnh của Menu + Category / Category List Layout Menu Item loại này có tác dụng liệt kê danh sách dạng tiêu đề các bài viết trong Category - Parameters (Basic) + Category: Category chứa các bài viết cần hiển thị + # Links: Số lượng bài viết hiển thị + Table Headings: Ẩn/hiện tiêu đề bảng chứa tiêu đề các bài viết + Date Column: Ẩn/hiện cột ngày tháng của bài viết + Date Format: Định dạng hiển thị ngày tháng(sử dụng lệnh format PHP strftime) + Filter: Ẩn/hiện khung lọc dữ liệu + Filter Field: Trường dữ liệu sử dụng cho việc lọc(Filter) - Parameters (Advanced) Website Development and Multimedia Course 12
  12. Web Design 2 Kent International College + Primary Order: Kiểu sắp xếp dữ liệu + Pagination: Ẩn/hiện phân trang + Contacts / Contact Category Layout: Liên kết đến 1 trang hiển thị nội dung của các liên hệ mà khách hàng đã gửi + Contacts / Standard Contact Layout: Liên kết đến 1 trang chứa form liên hệ. Với nội dung liên hệ được cấu hình trước tại mục Components / Contacts - Internal link / Search: Hiển thị 1 form tìm kiếm thông tin trong các bài viết của website - Internal link / User: Các chức năng liên quan đến việc đăng ký, đăng nhập, thông tin người sử sụng(đang đăng nhập), reset mật khẩu... - Internal link / Polls: Liên kết đến trang "lấy ý kiến người sử dụng" với các bình chọn, đánh giá đã đươc tạo lập từ trước tại mục Component / Polls. - External Link: Liên kết đến 1 địa chỉ Url bên ngoài website của bạn - Separator: Tạo ra 1 Menu Item trống không có liên kết phục vụ cho 1 ý đồ hiển thị nào đó. - Alias: Tạo ra ảnh của 1 Menu Item đã tồn tại. Sử dụng các thông số cài đặt của Menu Item mà nó ảnh xạ tới 8. Quản lý Template Xem vị trí các module trên Template Website Development and Multimedia Course 13
  13. Web Design 2 Kent International College Theo mặc định, các Website Joomla đều cho phép xem vị trí các module của Template theo dạng đường dẫn http://domain/index.php?tp=1 hoặc http://domain/?tp=1 VD: http://joomla.org/?tp=1 Cấu trúc Template Template của Joomla! 1.5.x không còn đơn giản chỉ là giao diện của trang web, các cải tiến trong phiên bản này cho phép Template có nhiều tính năng hơn, cho phép thay đổi các thông số về độ rộng, màu sắc,... trong phần quản lý Template. Joomla! 1.5.x cũng có Temp dành cho Frontpage gọi là Site Template và dành phần Quản trị (Admin) gọi là Administrator Template, sau đây là cơ bản về Site Template của Joomla! 1.5.x Cấu trúc:  template_name: Thư mục chính thường được đặt tên của Temp.  css: Thư mục chứ các tập tin bảng kiểu với các thông số định dạng cho Temp, trong đó có tập tin chính có tên là template.css và có thể được bổ sung thêm một số tập tin css khác.  html: Thư mục chứa các tập tin dùng để thay đổi hoặc định dạng lại cho các thành phần mở rộng Website Development and Multimedia Course 14
  14. Web Design 2 Kent International College của Joomla!, có thể không cần nếu không muốn thay đổi.  images: Thư mục chứa các tập tin hình ảnh của Temp.  index.html: Tập tin ngăn sự truy cập trực tiếp vào thư mục của Temp.  index.php: Tập tin chính sử dụng mã PHP tạo nên cấu trúc của Temp.  params.ini: Tập tin lưu các thông số mặc định của Temp, được thiết lập trong phần quản lý Temp.  template_thumbnail.png: Tập tin ảnh dùng để cho xem hình dạng của Temp.  templateDetails.xml: Tập tin chứa các thông tin và thông số liên quan đến Temp được dùng khi cài đặt và quản lý Temp.  Ngoài ra còn có thể có một thư mục js chứa các tập tin mã lệnh sử dụng trong Template. Cài đặt: Template của Joomla! 1.5 thường được đóng gói dưới dạng nén zip và được cài đặt thông qua Menu Extensions (1) -> Install/Uninstall (2) -> Browse (3) -> Chọn gói Temp -> Open -> Upload File & Install (4) Sử dụng:  Chuyển sang Temp mới vừa cài đặt bằng cách truy cập Menu Extensions (1) -> Template Manager (2) -> Site (3) -> chọn Temp mới vừa cài (4) -> Nhấn Default để chọn làm Temp mặc định (5) -> Temp mặc định sẽ có dấu sao (6)  Thay đổi thông số bằng cách nhấn vào tên của Temp, sẽ có các nút chức năng dùng để chỉnh sửa Website Development and Multimedia Course 15
  15. Web Design 2 Kent International College tập tin index.php và template.css, ngoài ra tùy theo Temp sẽ cho phép chỉnh khác các thông số như độ rộng, màu sắc,...  Nếu muốn thay đổi Temp khác cho một vài trang (Menu) thì sau khi cài đặt Temp khác, trong phần Template Manager nhấn vào tên của Temp để mở ra, đánh dấu vào Select from List và chọn Menu, có thể chọn nhiều Menu khác nhau bằng cách nhấn phím Ctrl trên bàn phím và nhấn nút trái chuột vào các Menu đó. Chú ý:  Nếu muốn cũng có thể cài đặt nhiều Temp cho Joomla! và mỗi Menu chọn 1 Temp khác nhau tùy ý thay đổi.  Có rất nhiều trang Web cho tải Temp miễn phí, bạn hãy dùng công cụ tìm kiếm với từ khóa "free joomla template", tuy nhiên các Temp miễn phí này thường đơn giản và có những hạn chế nhất định, để có được một Temp như ý thì thông thường phải chỉnh sửa nhiều thứ trong Temp. Bạn cũng có thể chọn mua các Temp thương mại được thiết kế rất đẹp và nhận được sự hỗ trợ của tác giả. Website Development and Multimedia Course 16
  16. Web Design 2 Kent International College CHƯƠNG 2: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1. Giới thiệu về Virtuemart Virtuemart là 1 giải pháp thương mại điện tử mã nguồn mở(Open Source E-Commerce solution) được sử dụng cùng với hệ quản trị nội dung(Content Management System - CMS) Joomla. Virtuemart cung cấp rất nhiều chức năng phục vụ cho việc quản lý sản phẩm(products), danh mục sản phẩm, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán... và các phương thức trình diễn sản phẩm như: danh sách danh mục sản phẩm, sản phẩm mới, sản phẩm topten, sản phẩm đặc biệt... Các bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin và download phiên bản mới nhất của Virtuemart tại địa chỉ: http://virtuemart.net Website Development and Multimedia Course 17
  17. Web Design 2 Kent International College 2. Cấu hình chung cho Virtuemart + Truy cập trang cấu hình Virtuemart: Admin / Configuation + Các tùy chọn cấu hình cơ bản Global Website Development and Multimedia Course 18
  18. Web Design 2 Kent International College + Shop is offline: Đóng cửa ứng dụng + Ofline Message: Thông báo hiển thi khi đóng cửa ứng dụng + Use only as catalogue: Chỉ sử dụng virtuemart dạng trình bày sản phẩm và thông tin sản phẩm mà không sử dụng chức năng thanh toán, giỏ hàng. Price Configuration + Show Price: Hiện giá của sản phẩm + Membergroup to show price to: nhóm người sử dụng sẽ nhìn thấy giá sản phẩm + Show "(including XX% tax)" when applicable: Hiện giá dạng % -Security Settings + SECUREURL, Site URL: Đường dẫn của ứng dụng cài đặt Virtuemart. Bạn phải thay đổi đường dẫn này cho phù hợp khi thay đổi domain hoặc upload lên server. Display + PDF - Button: hiển thị nút chức năng chiết suất nội dung ra file pdf + Show the "Recommend to a friend" link: hển thị nút chức năng gửi link sản phẩm hiện tại cho bạn bè + Show the "Print View" link: hiển thị nút chức năng in nội dung hiển thị + Default product sort order: kiểu sắp xếp mặc định + Available "Sort-by" fields: danh sách các trường thông tin dùng để sắp xếp + Show the Number of Products: hiển thị số lượng sản phẩm trong mỗi category + "no image" image: hình ảnh dùng để hiển thị khi sản phẩm không có hình ảnh + Show footer : hiển thị footer(logo của Virtuemart) Layout + Select the theme for your Shop: Chọn giao diện hiển thị cho ứng dụng. Cấu hình chi tiết(Configuration): - Product List Style: kiểu hiển thị của danh sách sản phẩm + Product listing with a table: hiển thị danh sách sản phẩm dạng bảng + Flat product list: danh sách sản phẩm dạng flat. Mỗi sản phẩm trình bày trên 1 hàng + Product list (div-base): hiển thị sản phẩm trong thẻ div. cách hiển thị phụ thuộc vào viêc css cho các Website Development and Multimedia Course 19
  19. Web Design 2 Kent International College thẻ div này - Show the Feed Icon: hiển thị nút chức năng Feed - Show the Add-to-cart Button on the product list: hiển thị nút thêm sản phẩm vào giỏ hàng trên giao diện danh sách sản phẩm - Show Prev/Next Product Link: hiển thị link đến sản phẩm trước và sau sản phẩm hiện tại - Open Product Images in a LightBox: hiển thị ảnh lớn của sản phẩm sử dụng lightbox - Use Ajax to add, update or delete products from the cart: sử dụng Ajax để thêm, cập nhật và xóa sản phẩm từ giỏ hàng - Show featured products on frontpage: hiển thị danh sách sản phẩm đặc biệt trên trang chủ của ứng dụng Virtuemart - Show the latest products on the frontpage: hiển thị danh sách sản phẩm mới nhất trên trang chủ của ứng dụng Virtuemart - Number of recent products to Display: số lượng sản phẩm mới xem của khách hàng + Default number of products in a row: Số lượng sản phẩm hiển thị trên cùng 1 hàng + Category Template: template trang hiển thị sản phẩm trong 1 category + FLYPAGE: template trang hiển thị chi tiết sản phẩm + Enable Dynamic Thumbnail Resizing: bật chức năng tự động thay đổi kích thước ảnh sang dạng ảnh nhỏ + Thumbnail Image Width, Thumbnail Image Height: chiều cao, rộng của ảnh nhỏ Shipping: Danh sách module các phương thức vận chuyển hàng hóa - Checkout: Bật/tắt Checkout bar, danh sách các bước checkout Thông tin cửa hàng + Store: Thông tin cửa hàng - Store Name: Tên cửa hàng - Store Company Name: Tên công ty quản lý của hàng - URL: Website của công ty - Address 1: Địa chỉ 1 của cửa hàng - Address 2: Địa chỉ 2 của cửa hàng - City: Thành phố - Country: Quốc gia - State/Province/Region: Vùng miền, bang - Zip/Postal Code: Mã số bưu điện - Phone: Số điện thoại - Store Address Format: Định dạng địa chỉ cửa hàng - Store Date Format: Định dạng kiểu hiển thị của thời gian + Contact Information: Thông tin liên hệ - First Name, Middle Name, Last Name: Tên người liên hệ - Phone 1, Phone 2: Số điện thoại liên hệ - Fax: Số fax - Email: Email liên hệ Website Development and Multimedia Course 20
nguon tai.lieu . vn