Xem mẫu

  1. User Manual Giới thiệu chung I. I.1 Asterisk là gì? I.1.1 Giới thiệu chung về Asterisk Asterisk là 1 phần mềm mã nguồn mở có tính năng tương đương như 1 tổng đài PBX . Với Asterisk , 1 chiếc máy tính PC chạy hệ điểu hành Linux có thể trở thành 1 hệ thống điện thoại lớn. Asterisk đem đến cho người sử dụng tất cả các tính năng và ứng dụng của hệ thống tổng đài PBX và cung cấp nhiều tính năng mà tổng đài PBX thông thường không có được, đó là sự kết hợp giữa chuyển mạch VOIP và chuyển mạch TDM, đó là khả năng mở rộng đáp ứng nhu cầu cho từng ứng dụng. Elastix- User Manual
  2. Hiện nay Asterisk đã phát triển nhanh chóng và được rất nhiều doanh nghiệp triển khai ứng dụng cho công ty của mình . Đây là xu thế tất yếu của người sử dụng điện thoại , vì các công ty đều có mạng máy tính và cần liên lạc với nhau trong công việc giữa các phòng ban hoặc chi nhánh và cần một chi phí thấp thậm chí không phải tốn chi phí thực hiện các cuộc gọi trên mạng nôi bộ của công ty. Không gói gọn thông tin liên lạc trong công ty mà các ứng dụng giao tiếp với mạng PSTN hoặc mạng VOIP còn có thể cho phép gọi ra bắt cứ số điện thoại nào. Asterisk ban đầu được phát triển trên GNU/Linux nền x86(Intel), nhưng giờ đây nó cũng có thể biên dịch và chạy trên OpenBSD, FreeBSD, MacOSX và Microsfr Windows. I.2 Freepbx là gì? FreePBX là ứng dụng web đầy đủ tính năng của tổng đài PBX. FreePBX cho phép bạn quản lý, thiết lập hệ thống điện thoại của mình trên ứng dụng này m ột cách dễ dàng và hiệu quả. I.3 Elastix là gì? Elastix là một phần mềm mã nguồn mở để thiết lập truyền thông h ợp nh ất.M ục tiêu của Elastix là kết hợp tất cả các lựa chọn thay thế truyền thống, có sẵn ở c ấp độ doanh nghiệp thành một giải pháp duy nhất. Các tính năng và chức năng của Elastix: Elastix có nhiều tính năng và chức năng có liên quan đ ến t ất c ả các d ịch v ụ: đi ện thoại IP, Mail Server, Fax Server, Hội nghị , Instant Mesaging Server… Ví dụ: PBX: Call recording( ghi âm cuộc gọi) o Voicemail o IVR o Hỗ trợ tổng hợp giọng nói o Công cụ cấu hình thiết bị đầu cuối IP o Tích hợp bộ triệt tiếng vọng bởi phần mềm o Hỗ trợ gọi video o DHCP server cho IP động o Call parking o Ghi lại, báo cáo chi tiết cuộc gọi o Báo cáo việc sử dụng kênh o Hỗ trợ cho hàng đợi cuộc gọi o Trung tâm hội nghị với phòng ảo o Hỗ trợ SIP, IAX o Hỗ trợ codec:G711( luật A, luật m), G722.. o Hỗ trợ cho các giao diện tương tự như FXS/FXO( PSTN/POTS) o Hỗ trợ cho các giao diện kỹ thuật số (E1/T1/J1) qua giao thức PRI/BRI/R2 o Caller ID o Hỗ trợ nhiều Trunk o Elastix- User Manual
  3. o Định tuyến cuộc gọi đi và đến với sự hỗ trợ cho phù hợp với mô hình quay số o Hỗ trợ Follow me o Hỗ trợ Ring Group o Hỗ trợ Time conditions o Hỗ trợ Time Group o Hỗ trợ PIN set o Hỗ trợ Call back o Hỗ trợ cho các giao diện Bluetooth qua điện thoại di động FAX: o Fax server dựa vào HylaFax o Fax visor với các file PDF tải về o Ứng dụng Fax Email o Kiểm soát truy cập cho khách hàng Fax o Có thể được tích hợp với Winprint HylaFax MESSAGING o Openfire server tin nhắn tức thì o IM khách hàng bắt đầu cuộc gọi o Web quản lý dựa trên máy chủ IM o Hỗ trợ nhóm IM o Hỗ trợ cho các cổng IM khác như MSN, Yahoo, Messenger, Gtalk, ICQ o Báo cáo phiên người sử dụng o Hỗ trợ Jabber o Hỗ trợ Plugins o Hỗ trợ LDAP o Hỗ trợ Server –to –Server EMAIL o Mail server với hỗ trợ đa miền o Dựa trên Web quản lý o Hỗ trợ cho Mail phản hồi o Web dựa trên email của khách hàng Cài đặt II. II.1 Cài đặt VmWare VMware Workstation là một phần mềm giả lập máy tính để bàn rất nổi tiếng của hãng VMware Inc, một công ty phần mềm lép vốn thuộc tập đoàn EMC chuyên làm phần mềm tạo máy ảo cho các hệ thống máy tính tương thích chíp x86 của Intel. Bạn có thể download VMware Workstation 7 tại địa chỉ sau: http://www.mediafire.com/?sharekey=b...14f01fa3505613 Sau khi giải nén, bạn chạy file .exe và tiến hành cài đặt như bình thường.Quá trình cài đặt xong bạn nên khởi động lại máy cho nó chạy mượt mà.Thế là xong phần cài đặt.Chạy phần mềm và thành quả là: Elastix- User Manual
  4. II.2 Cài đặt Elastix Hiện nay đã có nhiều bộ cài cho phép chúng ta cài luôn Centos và Elastix và bạn chỉ cần download file ISO về và tiến hành cài đặt bình thường. Bạn có thể download Elastix ISO tại địa chỉ sau:http://sourceforge.net/projects/elastix/files Bây giờ chúng ta có thể tiến hành cài đặt. B1. Thiết lập cấu hình máy ảo Chọn New virtual Machine Elastix- User Manual
  5. chọn Next, rùi chọn i will install the operating system later chọn Next, chọn HDH mà bạn muốn cài, ở đây mình chọn Linux Elastix- User Manual
  6. chọn next , chọn Browse để lưu file ( chọn ổ nào trống tầm 10G) nhấn next chọn dung lượng ổ cứng (cái này tùy chọn ) Elastix- User Manual
  7. chọn next, chọn custumize hardware xong rùi chọn close rùi chọn finish là xong Elastix- User Manual
  8. B2: CÀI HỆ ĐIỀU HÀNH CHO MÁY ẢO Bạn chọn File ISO vừa download về.Chọn xong bấm “OK” B3. Cài đặt Elastix. Elastix- User Manual
  9. Bạn bấm “Enter” để bắt đâu cài đặt. Đầu tiên chúng ta chọn Ngôn ngữ và keyboard Elastix- User Manual
  10. Sau khi bạn chọn xong, quá trình cài đặt bắt đầu.Trong quá trình cài đặt máy yêu cầu bạn nhập mật khẩu root, cơ sở dữ liệu, và admin trong Elastix. Nếu cài đặt thành công, màn hình của bạn sẽ như sau: II.3 Cấu hình mạng Sau khi cài đặt xong, đê biết các thông số về mạng bạn gõ lệnh # ifconfig Màn hình sẽ cho bạn biêt các thông số về mạng mà bạn đang sử dụng. Để thiết lập IP động hoặc tĩnh cho Server. Bạn gõ lệnh # setup. Elastix- User Manual
  11. Trong cửa sổ Devernet Configuration bạn có thể chọn chế độ IP động hoặc đặt IP tĩnh cho Server. Khi Server đã thông với mạng ngoài, bạn có thể mở trình duyệt Web vào gõ vào địa chỉ Ip của Server. Tại đây, bạn có thể quản trị Server bằng giao diện Web PBX III. Cấu hình PBX III.1 III.1.1 Basic III.1.1.1 Tạo tài khoản Để tạo tài khoản, bạn có thể thực hiện các bước theo hình vẽ dưới đây Elastix- User Manual
  12. Bạn có thể chọn 1 trong các giao thức sau: Generic SIP Devicie: SIP là 1 giao thức phổ biến, dành cho ATA &  VOIP Phone Generic IAX2 Device: IAX giao thức thường dùng cho kết nối 2  Asterisk Server Generic ZAP Device: ZAP là 1 thiết bị phần cứng cho phép kết nối  tới máy chủ Asterisk Other (Custom) Device: Các giao thức này sử dụng các thiết bị  không được phổ biến. Và thực hiện các chức năng đặc biệt. Để tạo 1 tài khoản SIP, bạn chọn Generic SIP Devicie và bấm bào “Submit”. Ta thiết lập các thông số cần thiêt sau: ọ Sau khi thực hiện xong các chỉnh sửa, click vào Submit changhes để lưu cấu hình thay đổi. Thiết lập phím chức III.1.1.2 năng Để tạo thiết lập các phím chức năng, bạn có thể thực hiện các bước theo hình vẽ dưới đây: Elastix- User Manual
  13. Trên giao diện chính, chúng ta sẽ thiết lập các phím chức năng sau: o Blacklist: danh sách đen - Blacklist a number: số trong danh sách đen Để hiện thị chế độ này, chọn Enabled, ấn phím *30 để kích hoạt tính năng này, nếu không muốn sử dụng phím đó Click bỏ dấu tích vào phần User Default và chọn số theo ý muốn - Blacklist the last caller: người gọi cuối cùng trong danh sách đen. Tương tự như chức năng Blacklist a number, khác ở chỗ dùng phím *32 để kích hoạt tính năng này. Elastix- User Manual
  14. Remove a number from the blacklist : chức năng này cho phép bỏ 1 - số điện thoại từ danh sách đen Tương tự như tính năng Blacklist a number, khác ở điểm dùng phím *31 để kích hoạt. o Call Forward: chức năng chuyển cuộc gọi - Call Forward All Activate: chuyển cuộc gọi khi tất cả người dùng đều kích hoạt - Call Forward All Deactivate: chuyển cuộc gọi khi tất cả các người dùng đều không kích hoạt - Call Forward All Prompting Deactivate: chuyển cuộc gọi nhắc nhở người dùng đã ngưng kích hoạt. - Call Forward Busy activate: Kích hoạt tính năng chuyển cuộc gọi khi thuê bao đang bận. - Call ForWard Busy Deactivate: Hủy tính năng chuyển cuộc gọi khi thuê bao bận. - Call Forward No Answer/ Unavailable Activate: Kích hoạt tính năng chuyển cuộc gọi khi thuê bao không trả lời hoặc thuê bao không sẵn sàng kích hoạt. - Call Forward No Answer/ Unavailable Deactivate: Hủy tính năng chuyển cuộc gọi khi thuê bao không trả lời hoặc thuê bao không sẵn sang kích hoạt. - Call forward Toggle: chuyển cuộc gọi khi cuộc gọi đang chuyển chế độ. Để thiết lập tính năng này, bạn có thể làm theo mô tả dưới đây: o Call Waiting: chế độ chờ cuộc gọi. - Call Waiting –Activate: chế độ chờ cuộc gọi khi thuê bao đã kích hoạt. - Call Waiting – Deactivate: chế độ chờ cuộc gọi khi thuê bao chưa kích hoạt. Cách thiết lập các tính năng này được mô tả như sau: Elastix- User Manual
  15. o Core: phần lõi - Asterisk general call pickup: kích hoạt tính năng gọi trong cùng 1 nhóm. - Fax configuration: cấu hình fax. Trong phần này sẽ quay số hệ thống của Fax.Bấm *21 để kích hoạt tính năng, nếu muốn sử dụng không muốn sử dụng số mặc định click dấu tích và thiết lập cá nhân. Nếu không muốn sử dụng tính năng này bấm Disabled o Follow me: kích hoạt tính năng này bấm *21, các tùy chỉnh đều giống các tính năng trên o Recordings: chức năng ghi âm - Check recording: bật chức năng ghi âm - Save recording: bật chức năng ghi lại cuộc đàm thoại Để thiết lập tính năng này, bạn có thể làm theo mô tả dưới đây: o Speed Dial Functions: tăng tốc độ bấm số - Set user speed dial: thiết lập tốc độ bấm số của người dùng - Speed Dial prefix: tốc độ tiền tố quay số Để thiết lập tính năng này, bạn có thể làm theo mô tả dưới đây: Elastix- User Manual
  16. o Phonebook Directory: thư mục danh bạ điện thoại. - Kiểm tra danh bạ điện thoại quay số theo tên thư mục: bấm 411, nếu muốn thay đổi số mặc định click vào dấu tích và thay đổi theo ý muốn, nếu không muốn sử dụng tính năng này, chọn Disable thay cho Enable như bình thường o Hộp thư thoại - Dial Voicemail: Quay số hộp thư thoại - Dial Voicemail: Quay số hộp thư thoại Để thiết lập tính năng này, bạn có thể làm theo mô tả dưới đây: Sau khi thực hiện xong các chỉnh sửa, click vào Submit changhes để lưu cấu hình thay đổi: Elastix- User Manual
  17. Thiết lập chung III.1.1.3 Cho phép bạn thiết lập các tùy chọn cho hệ thống. Để thiết lập các tính năng trong phần này bạn vào PBX >PBX Configuration , rồi chọn vào General setting hộp thoại General setting sẽ mở ra ; Dialing Option:: o Asterisk Dial command option: Phần này cho phép bạn chọn các chế độ cho cuộc gọi của tổng đài Asterisk. Bạn có thể thiết lập tùy theo yêu cầu của khách hàng sao cho phù hợp.Ví dụ khi người gọi muốn nghe thấy tiếng nhạc thay vì tiếng âm thanh chuông chuẩn thì thay ký tự’ r’ bằng ‘m’. Tuy nhiên còn rất nhiều thông số mà bạn cần thay đổi sao cho phù hợp như: “t” cho phép nhóm người đang gọi chuyển thành nhóm người đang gọi bằng cách gửi lần lượt DTMF được định nghĩa trong file features.conf. “T” cho phép nhóm người đang gọi chuyển thành đã gọi bằng cách gửi lần lượt DTMF được định nghĩa trong file features.conf. “w” cho phép nhóm người đã gọi kích hoạt chức năng ghi âm cuộc gọi được định nghĩa trong ‘one-touch recoding’ “W” cho phép nhóm người đã gọi kích hoạt chức năng ghi âm cuộc gọi được định nghĩa trong phần ‘ one-touch recoding’ o Asterisk Outbound Dial command options: Tùy chọn này cho phép bạn tùy chọn cuộc gọi ra ngoài tổng đài. Các thông số giống với phần trên. Elastix- User Manual
  18. Call recording o Extension Recording Override: cho phép ghi đè lên các file ghi âm đã cài đặt của các thuê bao, người dung. o Call recording format: cho phép định dạng các ghi âm cuộc gọi đã lưu. o Recording Location: Vị trí các file ghi âm o Run after record : Tùy chọn file được chạy sau khi cuộc gọi kết thúc. Voicemail o Ringtime Defaut: Mặc địch thời gian(giây) cho điện thoại đổ chuông trước khi chuyển người gọi đến Voicemail o Direct Dial Voicemail Prefix: Tiền tố được sử dụng để chuyển đến Voicemal o Direct Dial to Voicemail message type: Loại tin nhắn được sử dụng khi chuyển cuộc gọi đến Voicemail o Optional Voice Recording Gain: o Do Not Play “ please leave message after tone” to caller: Cho phép bạn kích hoạt hay rời tin nhắn “please leave message after tone” khi cuộc gọi được chuyển đến Voicemail. o Operator Extension: Thiết lập để gọi khi người goi nhấn “0” từ Voicemail. Voicemail VmX Locator: o Default Context & Pri: Là ngữ cảnh được sử dụng cho các số trong tổng đài, mặc đinh là “from-internal” o Msg Timeout: Thiết lập thời gian chờ sau khi lời nhắn chạy được lặp lại. o Msg Play: Thiết lập số lần chạy tin nhắn ghi âm, nếu người gọi không nhấn bắt kỳ phím nào hoặc hết thời gian . International Settings: o Coutry Indications: Chọn nước mà bạn đang ở. o 24hour format: Định dạng thời gian là 24h hay 12h Security Setting Allow Anonymous Inbound SIP Calls: Tùy chọn này cho phép cài đặt số bên ngoài hệ thống có thể gọi vào hay không. Online Updates o Check for Updates: “yes” cho phép hệ thống tự động update. o Update Email: Địa chỉ email cập nhật sẽ được gửi đến. Sau khi đã thiết lập xong các tính năng trong phần General Setting bạn cần nhấn “Submit Changes” , và Apply Configuration Changes Here để lưu các thông số đã thay đổi ở trên. Thiết lập kênh trung kế < Trunk> III.1.1.4 Elastix- User Manual
  19. Trung kế (Trunk) được dùng để kết nối các hệ thống Elastix hoặc Elastix với hệ thống PSTN bên ngoài.Để thực hiện được điều này, Elastix cung cấp cho “Trunk” các giao thức để kết nối ra hệ thống bên ngoài. Các giao thức đó là:  Zap: Giao thức ZAP sẽ thiết lập Card Asterisk ( nhờ sự trợ giúp của Dahdi) trên hệ thống điện thoại. Sau khi đặt card vào Server, ZAP TRUNK sẽ thực hiện việc gửi và nhận cuộc gọi.  IAX: IAX TRUNK cho phép kết nối các tổng đài Asterisk và sử dụng giao thức IAX.  SIP: SIP TRUNK cũng cho phép kết nối tổng đài Asterisk , sử dụng giao thức SIP. Với băng thông hẹp hơn so với dùng giao thức IAX  ENDUM: Giao thức này được sử dụng với chuẩn E.164. Nó có thể chuyển 1 số tới 1 địa chỉ trên internet. Giao thức được sử dụng phổ biến hiện nay đó là SIP TRUNK. Để thiết lập được SIP TRUNK ta làm như sau: Giao diện chính của chương trình như sau: Elastix- User Manual
  20. Ta có các trường sau: Elastix- User Manual
nguon tai.lieu . vn