Xem mẫu

  1. PHẦN III Tự HỌC HIỆU CHỈNH VÂN BÂN vởl WORD 2003 - 2007 !. HIỆU CHỈNH VĂN BẢN TRÊN MICROSOPT WORD 2003 1. Các định dạng đặc biệt Chuyển đổi chữ in sang chữ thường và ngược lại. Bạn quét chọn vùng văn bản, bấm menu Pormat > Change case. ở cửa sổ hiện ra, bấm chọn một lựa chọn: Change Case o Sentence case o Ịowercase 0 y p p |R G ^ o litle Case o tOGGLE cASE OK Cancel Trong đó: • + Sentence case (Chữ in đầu câu)., 71
  2. + lovvercase (chuyển sahg chữ thường). + ƯPPERCASE (chuyển sang chữ in). + Titỉe Case (Chữ in đầu mỗi từ). + tOGGLE cASE (chữ thường đầu mỗi từ). Có thể làm nhanh ba thao tác Sentence case, lower case, UPPERCASE bằng cách bấm nhiều lần tổ hỢp phím Shift + F3 sau khi quét Ểhọn vùng văn bản. Tuy nhiên, đối vói văn bản dùng font Unicode (Arial, Times New Roman, Tahoma...) thì không sử dụng được thao tác trên mà phải dùng thêm chương trình Unikey 3.6. Quét chọn vùng văn bản, bấm tổ hỢp phím Ctrl+C (hoặc bấm menu Edit > Copy hoặc nút Copy trên thanh công cụ Standard). Chạy chương trình Unikey, bấm chuột phải lên biểu tượng chương trình (chữ V màu đỏ nằm ở khay đồng hồ), chọn công cụ (hoặc bấm Ctrl + Shift + F6), ở cửa sổ hiện ra, bấm chọn Unicode ở hai ô Đích, Nguồn trong khung Bảng mã, đánh dấu chọn mục Chuyển mã Clipboard, đánh dấu chọn mục chọn sang chữ hoa hoặc sang chữ thường, bấm nút Chuyển mã. Trở lại cửa sổ soạn thảo, bấm tổ hỢp phím Ctrl+V (hoặc bấm menu Edit > Paste, hoặc bấm nút Paste trên thanh công cụ). 2. Lưu fìle văn bản Bạn muốn lưu file văn bản (chưa có tên) và lưu fĩle với một tên khác (đã được đặt tên) trong MS word 2003, bạn thực hiện như sau: - Vào File\ Save... (Ctrl + S): Trường hợp đặt tên file mới. - Vào Fiỉe\Saue As... (F12): Đối với fíle đã được đặt tên. 72
  3. Màn hình inỏ ra hộp thoại Save As: s*»»|n! ” 0 ^ íâ i€ i X "* '"^"j Ị^0«Mint»lđ« U-* |ịịầWl''^ norarxỉ :1^ pOocunrtl 0 '• OtiteỊi TÊN RLE
  4. % -- Stãtistỉcs! ‘■''"••T-'-""-"• * ......... .. Pages 1 Words 0 Characters (m spaces) 0 Characters (with spaces) 0 Paragraphs 0 Lines 0 r~ỉInclude íootnotes and endnotes Ị Show Toolbar ỉ close ị Hộp thoại Word Count Microsoft Word 2003 sẽ cho bạn biết được văn bản có bao nhiêu trang (Pages), có bao nhiêu từ (Words), có bao nhiêu ký tự (characters) không tính khoảng trắng, bao nhiêu ký tự tính cả khoảng trắng, có bao nhiêu Paragraphs (hay bạn đã gõ bao nhiêu phím Enter) và CUỐI cùng là văn bản đang có bao nhiêu dòng chữ. Từ bảng tổng kết trên, bạn có thể tính ra được tốc độ gõ của mình bằng cách lấy tổng sô" ký tự chia cho thời gian mà bạn đã sử dụng để gõ bằng ấy ký tự. 4. Làm việc vói văn bản Đánh dấu văn bản Trưóc khi thi hành một lệnh nào đó, bạn cần phải chọn văn bản hay một đoạn văn bản (văn bản được chọn sẽ có một vùng đen hoặ xám bao quanh). 3 i 74
  5. ifólỉẫsffi tẫns ĩsá taéo, ban co ãỉễ ĩMỉ lađưc^ỉổcđô cỗ cua mkhbầnc cácL ]ấy tổnc ^ 'k ý tecdúa dho ửiời cian nâ. bạn% Isưdmc để cò bầnc áv ký tự. Đoạn văn bản khi được chọn - Chon m ôt từ (Word): Để chọn một từ trong văn bản bạn chỉ cần nhấp đúp chuột ở từ mà mình cần chọn lập tức từ đó sẽ được bôi đen. - Chon m ột đoan văn bản: + Kéo chuột từ điểm đầu của đoạn văn bản cần chọn đến điểm CUỐI của đoạn văn bản bạn cần chọn rồi thả chuột ra là được. + Nhấp chuột để đặt con trỏ ỏ điểm đầu đoạn văn bản cần chọn, giữ Shift và nhấp chuột ở điểm CUỐI của đoạn văn bản cần chọn. + Dùng các phím Home, End và phím mũi tên trên bàn phím và để di chuyển con trỏ Text đến điểm đầu của đoạn văn bản cần chọn. Giữ phím Shift và gõ các phím mũi tên thích hỢp để di chuyển con trỏ đến điểm cuốĩ của đoạn văn bản cần chọn. + Chon đoan văn bản ở bên ngoài lề của tờ giấy: Khi đưa chuột qua lề bên trái của văn bản, con trỏ có dạng (ữ ), khi đó ta sẽ có một sô"cách chọn đặc biệt như: + Chon m ôt dòng (Lỉne): Nhấp chuột ở dòng cần chọn thì dòng chữ nằm ngang vỊ trí con trỏ sẽ được chọn. + Chọn nhiều dòng: 75
  6. Cách 1: Kéo chuột ỏ dòng bắt đầu chọn dọc theo chiều của văn bản đến dòng cuối cần chọn. Cách 2: Nhấp chọn một dòng sau đó giữ phím Shift gõ phím mũi tên hướng xuốhg hoặc hướng lên đến dòng CUỐI cần chọn. Cách 3: Nhấp chọn một dòng sau đó giữ phím Shift nhấp chọn dòng khác. - Chon m ột P aragraph: Nhấp đúp chuột ỏ vùng cần chọn văn bản, Paragraph nằm ngang vị trí con trỏ sẽ được chọn. - Chon toàn bô File văn bản: Giữ Ctrl và nhấp chuột ở vị trí lề bên trái hoặc dùng tổ hỢp phím Ctrl A). - Bỏ chọn: + Nhấp chuột ỏ một vị trí bất kỳ trong văn bản để con trỏ Text hiện ra, thì toàn bộ đoạn văn bản đã chọn sẽ bị loại bỏ không được chọn nữa. + Nếu bạn muốn bỏ chọn một dòng hay một đoạn nào đó thì bạn chỉ cần giữ Shift và dùng các phím mũi tên trên bàn phím để loại bỏ bớt vùng đã được chọn. Các lệnh trong Menu Edit Trong quá trình hiệu chỉnh văn bản bạn phải thường xuyên sử dụng đến các lệnh này vì thế bạn nên tìm hiểu thật kỹ và thực hành nhiều với chúng nhằm giảm thiểu những sai sót mà không thể khắc phục được. Cut (Ctrl x); Chuyển đoạn văn bản đã chọn vào bộ nhó Clipboard. 76
  7. Còpy (Ctrl c): Chép đoạn văn bản đã chộn vào bộ nhó Clipboard. Paste (Ctrl v): Dán đoạn ván bản có trong Clipboard vào vị trí con trỏ Text. Undo: Huỷ bỏ lệnh vừa thực hiện trước đó. Redo: Huỷ bỏ lệnh Undo trước đó. Làm việc với Tab Là kiểu trình bày rất hay gặp trong văn bản, nó được sử dụng bằng cách nhấn phím Tab trên bàn phím để tạo ra các sự thụt hàng của các dòng, các chữ trong văn bản ở một toạ độ đã được xác lập từ trước. Tuy nhiên Tab chỉ phạm vi xác định trong từng Paragraph do đó các Paragraph có cùng cách đặt Tab sẽ có cùng cách so hàng. Để sử dụng Tab bạn có thể làm như sau: Dùng biểu tượng lệnh dựa vào thước đo nằm ngang Khi bạn nhấp chuột vào bất cứ điểm nào trên thưóc đo bạn sẽ thấy một biểu tưỢng có hai nét đen nằm vuông góc vói nhau và nốĩ với nó là đường thẳng đứt đoạn dọc theo văn bản đó chính là Tab. Thực ra trong phần này khi thực hành bạn rất dễ bị sai sót do đó bạn cần phải cẩn thận và nên làm theo từng bước sau: Bước 1: Chọn các Paragraph cần trình bày bằng Tab. Bước 2: Chọn loại Tab bằng cách nhấp Chuột ở góc bên trái của thước đo nằm ngang, mỗi khi nhấp vào sẽ có một biểu tượng Tab hiện ra, đó là các loại Tab của Microsoft Word. 77
  8. - Left Tab: Là loại Tab xuất hiện khi bạn nhấp chuột lên thước đo có dạng (L). Khi đó nếu bạn gõ phím Tab sẽ có tác dụng di chuyển đoạn văn bản phía sau con trỏ Text đi một đoạn sao cho ký tự đầu tiên của đoạn văn bản dừng ngay toạ độ Tab đã đặt. Như vậy, khi có nhiều dòng chữ được đặt cùng loại Tab này sẽ tạo ra một cột chữ căn thẳng bên trái. - Center Tab: Là loại Tab xuất hiện khi bạn nhấp chuột lên thước đo có dạng (T ngược). Là loại Tab mà khi bạn gõ phím Tab sẽ có tác dụng di chuyển đoạn văn bản phía sau con trỏ Text đi một đoạn sao cho tâm của đoạn văn bản dừng ngay toạ độ Tab đã đặt. Như vậy khi có nhiều dòng chữ được đặt cùng loại Tab này sẽ tạo ra một cột chữ căn thẳng ở giữa. - Right Tab: Là loại Tab xuất hiện khi bạn nhấp chuột lên thưóc đo có dạng (L ngược). Là loại Tab mà khi bạn gõ phím Tab sẽ có tác dụng di chuyển đoạn văn bản phía sau con trỏ Text đi một đoạn sao cho ký tự cuối cùng của đoạn văn bản dừng ngay toạ độ Tab đã đặt. Như vậy khi có nhiều dòng chữ được đặt cùng loại Tab này sẽ tạo ra một cột chữ cán thẳng bên phải. - Decimal Tab: Là loại Tab xuất hiện khi bạn nhấp chuột lên thước đo có dạng (T ngược có thêm dâu chấm ở trên). Là loại Tab mà khi bạn gõ phím Tab sẽ có tác dụng di chuyển đoạn văn bản phía sau con trỏ Text đi một đoạn sao cho dấu chấm thập phân trong đoạn văn bản dừng ngay toạ độ Tab đã đặt. Như vậy, khi có nhiều dòng chữ được đặt cùng loại Tab này sẽ tạo ra một cột chữ căn thẳng ỏ dấu chấm thập phân. 78
  9. Bước 3: Chọn điểm dừng Tab trên thước đo nằm ngang bằng cách nhấp chuột ỏ một toạ độ xác định, một ký hiệu Tab tương ứng hiện ra trên thước đo. Bước 2 và 3 có thể lặp lại nhiều lần nếu muốh đặt nhiều Tab cho Paragraph. Bước 4: Đặt con trỏ Text ỏ vị trí thích hỢp trong Paragraph, gõ một phím Tab, đoạn văn bản được di chuyển tới vị trí đã định. Nếu trong một Paragraph, có đặt nhiều Tab, trên một dòng phải gõ đủ sô" Tab đã định thì các đoạn văn bản mới được di chuyển đến đúng vị trí. * Chú ý: Để việc trình bày Tab được thực hiện đúng, bạn nên để các ký tự không in hiện ra văn bản bằng cách sử dụng lệnh Show/Hide, lúc này mỗi phím Tab đã gõ sẽ được thể hiện bằng dấu mũi tên-^ Hiệu chỉnh Tab Đánh dấu chọn các Paragraph đã được đặt Tab, thước đo sẽ thể hiện các vị trí Tab đã đặt bằng các ký hiệu Tab màu đen (các ký hiệu này có thể bị mò nếu các Paragraph có cách đặt Tab khác nhau). Bạn có thể hiệu chỉnh Tab bằng các cách sau: - Thay đổi toạ độ điểm dừng của Tab: Kéo một ký hiệu Tab trên thước đo sang vị trí mới, đoạn văn bản có bấm phím Tab tương ứng sẽ di chuyển theo. - Gỡ bỏ Tab đã đặt (Clear): Kéo ký hiệu Tab xuốhg dưới thước đo, đoạn văn bản có bấm phím Tab tương ứng di chuyển sang vị trí Tab dừng kế tiếp. 79
  10. - Gõ bỏ tất cả các Tab (Clear all): Kéo tất cả các ký hiệu Tab xuống dưới thước đo, Paragraph sẽ dùng Tab mặc nhiên (Deíault Tab). * Chú ý: Nếu không đặt Tab thì trong mỗi Paragraph vẫn tồn tại Tab mặc nhiên (Default Tab) thông thường là loại Left Tab, có điểm dừng cách đều 0.5 Inches hay 1.27cm. * Thay đổi kiểu trình bày Tab Các Paragraph sau khi đã được trình bày Tab, bạn vẫn có thể đổi sang mẫu trình bày Tab khác bằng cách; Chọn lại các Paragraph đã trình bày Tab. Gỡ bỏ tất cả các Tab đã đặt để trở về Tab mặc nhiên. Thực hiện lại bước 2 và bước 3. Dùng Menu Để dễ trình bày Tab hơn ta có thể dùng lệnh Tab trong Menu Pormat sẽ chính xác hơn, đỡ nhầm lẫn và chi tiết hơn. Đổ thực hiện bạn làm như sau: Bước 1: Đánh dấu chọn các Paragraph cần trình bày trong văn bản. Bước 2: Nhấp chuột vào Menu Pormat chọn lệnh Tabs... để mở hộp thoại Tabs. 80
  11. Tab stop posítion: Default tab stops: f . lO:^"... ........ ......... ( Tab stops to be deared: Alignment 0 L e ft o Center o R ig h t o Decimal O ẽar Leader 0 i None 0 2 ......... 0 3 ......... 01 _ 5et c le a r clear All OK Cancel Bước 3: Thực hiện việc đặt Tab trong hộp thoại. - Tab Stop Position: Ô này dùng để gõ toạ độ điểm dừng của Tab. - Default Tab Stops: Khoảng cách điểm dừng của Tab mặc nhiên (Nếu cần có thể bạn nên thay bằng Icm để dễ sử dụng hơn). - Khung Alignment: Trong khung này bạn có thể chọn một trong các loại Tab là Left- Center- Right- Decimal- Bar (Mỗi loại Tab chỉ có tác dụng tạo một đường kẻ dọc theo tọa độ đã định). 81
  12. - Khung Leader: Khung này dùng để chọn cách thể hiện Tab: + 1- None; Tab tạo ra là khoảng trắng. + 2- 3- 4: Khoảng cách Tab tạo ra là các dấu chấm, dấu gạch hoặc gạch liền nét. - Set: Đặt một điểm dừng Tab, toạ độ đã gõ sẽ được đưa vào danh sách. - Clear: Chọn một toạ độ trong danh sách, nhấp nút lệnh này để xoá toạ độ đã chọn. - Clear all: Xoá tất cả các toạ độ điểm dừng Tab đã đặt. Để thực hiện đặt một điểm Tah ta làm như sau: - Gõ một toạ độ điểm dừng của Tab trong ô Tab Stops To be cleared. - Chọn một loại Tab trong Alignment. - Chọn cách thể hiện khoảng Tab trong Leader. Nhấp nút lệnh Set để xác định một vị trí Tab đã đặt. Nếu đặt nhiều Tab, bạn cần phải thực hiện nhiều lần sau khi đặt xong nhấp nút OK để đóng hộp thoại và trở về cửa sổ ván bản. Bước 4: Đặt con trỏ Text ở vị trí thích hỢp trong Paragraph, gõ phím Tab. Trong một dòng gõ đủ sô" phím Tab đã đặt sẽ được kết quả đúng. Đặt Tab Để hiệu chỉnh Tab bạn cần chọn các Paragraph đã được trình bày Tab, nhấp Menu Pormat và chọn lệnh Tabs để mở hộp thoại Tabs. Trong hộp thoại này bạn có thể 82
  13. nhấp chọn một toạ độ dừng của Tab’(trong mục Tab Stops To be cleared) để chọn lại loại Tab khác (trong mục Alignment), chọn cách thể hiện Tab (trong mục Leader), nhấp nút Set để xác nhận cách đặt mới. Nếu bạn nhấp nút Clear (hoặc Clear all) để xoá toạ độ cũ và đặt lại toạ độ mới. Sau khi đặt xong, nhấp nút OK, đoạn văn bản sẽ được thay đổi lại cách trình bày. Làm viêc với Borders and Shading Chọn lệnh menu Form at\ Borders and Shading... hộp thoại Borders and Shading hiện ra: Trong đó: + Thẻ B orders: Cho phép bạn chọn đường bao của 83
  14. đoạn văn bản hay các đốĩ tượng trong Word. Trước đó bạn phải chắc chắn có đối tượng được chọn. Trong khung Setting bạn chọn đường bao khung văn bản được chọn như; None: Không tạo đường bao. Box: Tạo đưòng bao kiểu hộp. Shadow ; Tạo đường bao có bóng đổ. 3-D: Tạo đường bao 3 chiều. Custom: Tạo đường bao theo lựa chọn của người sử dụng. Trong khung Style cho phép bạn chọn kiểu đường bao như nét liền mảnh, nét chấm, nét gạch, nét đôi... bạn có thể chọn màu cho đưòng bao trong menu Color (thông thường mặc định của đường bao là màu đen), tiếp đó bạn chọn độ dày của đường bao trong khung W idth. Bạn có thể quan sát kết quả trong mục Previevv. Để linh hoạt tuỳ chọn với mục đích của bạn bạn có thể bỏ hay thêm những nét bao quanh như bỏ đi đường bao bên phải, bên trái... bằng cách nhấp chuột vào nút có biểu tượng trong mục Preview. Để có những đường bao màu sắc và kiểu dáng sinh động bạn nhấp chuột vào nút Horizontal Line... hộp thoại Horizontal Line hiện ra cho phép bạn tha hồ lựa chọn những kiểu đường bao bắt mắt. 84
  15. Bạn cũng có thể chọn đường bao bằng những hình ảnh của riêng bạn bằng cách nhấp chuột chọn Import... Chọn xong nhấp OK -> OK. Tìm kiếm - Thay th ế - Di chuyển nhanh (Find- Replace-Goto) Văn bản của bạn bị một lỗi chính tả ỏ rất nhiều vị trí khác nhau, bạn muốh sửa lại mà không mất quá nhiều thòi gian tìm kiếm cũng như không bị bỏ sót. Các lệnh sau đây sẽ giúp bạn làm việc đó một cách dễ dàng đồng thòi 85
  16. bận có thể di chuyển nhanh đến một vị trí nào đó trên file văn bản mà không cần dùng đến thanh cuộn hay chuột. Muốn tìm kiếm chữ, từ trong file văn bản Vào Edit \ Find_: hoặc nhấn tổ hơph phím Ctrl + F. ặ ) DÓciĩmẽntÌ - Mícrosoít Worí Ị^do Bold ctrl+z Can't Repeat Ctrl4-¥ Cut ctri-i-y arl-fC I Offíce clipboard... Paste Qrl+V Paste Special... Paste as Hyperlink clear Select Al.l Ctrl+A Ond... Ctrl+F Rẹplace... Ctrl+H Go To... Ctrl+G => Hộp thoại Find and Replace xuất hiện. 86
  17. + Nhập từ cần tìm kiếm vào ô Find what (Ví dụ từ: “2007”). + Chọn nút Find Next (hoặc ấn phím enter): Nếu trong nội dung ílle văn bản có từ “2007” cứ mỗi lần enter sẽ hiển thị cho bạn kết quả đúng từ “2007” được bôi đen, sau khi tìm kiếm hết trong cả ílle sẽ xuất hiện thông báo “Đã hoàn thành việc tìm kiếm trong file word". Microsoít Office Word V Word has Pinished searching the document. OK Nếu từ tìm kiếm không có trong nội dung ílle sẽ xuất hiện thông báo “Đã hoàn thành việc tìm kiếm trong íĩle word. Không tìm thấy một đốì tượng nào”. Microsott Oííice Worđ V Worđ has tinished searching the document. The search item was not found. OK Thay th ế từ trong nội dung văn bản Vào Edit \ Replace... hoặc nhấn tổ hỌp phím Ctrl + H Hộp thoại Find and Replace xuất hiện. 87
  18. ; R ni Reglace Ị spTo ị r 7 Findw hat; |Tu can tim 1 ^ 1 Í3 Replace wịth; Ị t u can thayi 1 More * 1 Ị Replace 1 1 Replace AB 1 1 F|nd Next 1 1 Cancel 1 Ị Nhập từ ngữ cần tìm để thay thế ở ô Find what (ô 1) Nhập từ ngữ sẽ thay thế ở ô Replace with (ô 2). Chọn Replece để tìm và thay thế từng từ Chọn Replace AU để thay thế trong toàn bộ những từ tìm thấy có trong nội dung văn bản. Chọn Find Next chỉ để tìm từ mà không sửa. Sau khi tìm kiếm và thay thế hết trong cả file sẽ xuất hiện thông báo “Đã hoàn thành việc tìm kiếm trong íìle word”. Nếu từ tìm kiếm để thay thế không có trong nội dung file sẽ xuất hiện thông báo “£)ã hoàn thành việc tim kiếm trong fiỉe word. Không tìm thấy một đối tượng nào”. Chú ý; Trong quá trình thay thế từ ngữ nếu bạn thay thế toàn bộ nội dung văn bản bằng nút Repỉace AU thì bạn cần chắc chắn rằng từ ngữ đó trong toàn bộ văn bản sẽ được thay bằng từ ngữ mới. GO nhanh đến các vi tri trong trang văn bản Chọn lệnh: Vào Edit \ Go to... (Ctrl + G) hộp thoại Find and Replace xuất hiện: 88
  19. ỗọ To Ị Ị G ^ to ^ h d t: £nter page number; ỉf ^ a » « ív i 1 Ịs e c ta i Ịi2õặ".*I,.,rr I iLine Enter + and - to move relative to the current ; ỊBookmark 1*1. location, Example; +4 will move forward four ■Ịcomment items. ! ị Pootnote , ...., ; ÌEndnote ỉr j Go To close + Chọn đôi tượng để di chuyển: Page: Sô" trang Line: Sô" dòng Comment: Sô" ghi chú. + Nhập con sô" cần di chuyển tói (ở ví dụ trên ảnh là di chuyển nhanh đến trang sô" 1200). + Chọn nút Go to (hoặc gõ phím Enter). + Kết quả thu được sẽ mở ra cho bạn đúng vị trí vừa chọn xong. + Ấn phím Ecs hoặc nút Close để trỏ lại màn hình word làm việc. 5. Mỏ và lưu văn bản Word Có rất nhiều cách để mở một íĩle văn bản có sẵn trong máy tính của bạn: c/iọn File\Open... , nhấp chọn biểu tượng lệnh Open trên thanh công cụ. Hoặc nhấn tổ hỢp phím Ctrl + O: Xuất 89
  20. hiện hộp thoại Open tiếp theo tìm đường dẫn đến file (nếu cần) và chọn file. Các biểu tượng và tên hiển thị dọc bên trái (History, My Documents, Desktop, Pavorites, My Network Places) có thể là nơi lưu trữ file đang cần mỏ. Look in: Là nơi lưu trữ fí.le hiện đang mở. Ví dụ: Mở file “file_phim_tat_TV.doc” được lưu tại màn hình Desktop. Có thể 4 dùng phím di chuyển (lên, xuổhg, trái, phải) để lựa chọn íĩle. Và dùng phím tắt Tab hoặc Shift+Tab để di chuyển đến các thành phần trong hộp thoại Open . Kích đúp chuột trái vào tên fĩle đó. Hoặc kích chuột trái vào tên file, rồi chọn nút Open. Lúc này màn hình MS Word sẽ mở ra nội dung íĩle đó. 6. Trình bày theo danh sách liệt kê Trong văn bản thường sẽ có các gạch đầu dòng hay các mục 1,2,3... hay a, b, c,...Văn bản được trình bày như vậy là một kiểu trình bày đặc biệt. Với Word 2003 nó có thể nhận các kiểu liệt kê như vậy nhờ vào khả năng nhận biết các ký hiệu đứng đầu mỗi Paragraph. Có 2 dạng là liệt kê một là liệt kê bằng số thứ tự, hai là liệt kê bằng các ký tự đặc biệt, ở phần này chúng ta sẽ tìm hiểu chúng. Để trình bày Paragraph theo dạng liệt kê ta có thể làm theo các cách sau: Dùng biểu tượng lệnh trên thanh công cu Pormatting Đánh dấu chọn các Paragraph liên tiếp, trên thanh công cụ Pormatting nhấp biểu tượng lệnh: 90
nguon tai.lieu . vn