Xem mẫu
- PHẦN III
Tự HỌC HIỆU CHỈNH VÂN BÂN vởl WORD 2003 - 2007
!. HIỆU CHỈNH VĂN BẢN TRÊN MICROSOPT WORD 2003
1. Các định dạng đặc biệt
Chuyển đổi chữ in sang chữ thường và ngược lại.
Bạn quét chọn vùng văn bản, bấm menu Pormat >
Change case. ở cửa sổ hiện ra, bấm chọn một lựa chọn:
Change Case
o Sentence case
o Ịowercase
0 y p p |R G ^
o litle Case
o tOGGLE cASE
OK Cancel
Trong đó: •
+ Sentence case (Chữ in đầu câu).,
71
- + lovvercase (chuyển sahg chữ thường).
+ ƯPPERCASE (chuyển sang chữ in).
+ Titỉe Case (Chữ in đầu mỗi từ).
+ tOGGLE cASE (chữ thường đầu mỗi từ).
Có thể làm nhanh ba thao tác Sentence case, lower
case, UPPERCASE bằng cách bấm nhiều lần tổ hỢp phím
Shift + F3 sau khi quét Ểhọn vùng văn bản.
Tuy nhiên, đối vói văn bản dùng font Unicode (Arial,
Times New Roman, Tahoma...) thì không sử dụng được
thao tác trên mà phải dùng thêm chương trình Unikey 3.6.
Quét chọn vùng văn bản, bấm tổ hỢp phím Ctrl+C (hoặc
bấm menu Edit > Copy hoặc nút Copy trên thanh công cụ
Standard). Chạy chương trình Unikey, bấm chuột phải lên
biểu tượng chương trình (chữ V màu đỏ nằm ở khay đồng
hồ), chọn công cụ (hoặc bấm Ctrl + Shift + F6), ở cửa sổ
hiện ra, bấm chọn Unicode ở hai ô Đích, Nguồn trong
khung Bảng mã, đánh dấu chọn mục Chuyển mã
Clipboard, đánh dấu chọn mục chọn sang chữ hoa hoặc
sang chữ thường, bấm nút Chuyển mã. Trở lại cửa sổ soạn
thảo, bấm tổ hỢp phím Ctrl+V (hoặc bấm menu Edit >
Paste, hoặc bấm nút Paste trên thanh công cụ).
2. Lưu fìle văn bản
Bạn muốn lưu file văn bản (chưa có tên) và lưu fĩle với
một tên khác (đã được đặt tên) trong MS word 2003, bạn
thực hiện như sau:
- Vào File\ Save... (Ctrl + S): Trường hợp đặt tên file mới.
- Vào Fiỉe\Saue As... (F12): Đối với fíle đã được đặt tên.
72
- Màn hình inỏ ra hộp thoại Save As:
s*»»|n! ” 0 ^ íâ i€ i X
"* '"^"j Ị^0«Mint»lđ«
U-* |ịịầWl''^
norarxỉ :1^
pOocunrtl
0 '•
OtiteỊi
TÊN RLE
- % --
Stãtistỉcs! ‘■''"••T-'-""-"• * ......... ..
Pages 1
Words 0
Characters (m spaces) 0
Characters (with spaces) 0
Paragraphs 0
Lines 0
r~ỉInclude íootnotes and endnotes
Ị Show Toolbar ỉ close ị
Hộp thoại Word Count
Microsoft Word 2003 sẽ cho bạn biết được văn bản có
bao nhiêu trang (Pages), có bao nhiêu từ (Words), có bao
nhiêu ký tự (characters) không tính khoảng trắng, bao
nhiêu ký tự tính cả khoảng trắng, có bao nhiêu Paragraphs
(hay bạn đã gõ bao nhiêu phím Enter) và CUỐI cùng là văn
bản đang có bao nhiêu dòng chữ.
Từ bảng tổng kết trên, bạn có thể tính ra được tốc độ
gõ của mình bằng cách lấy tổng sô" ký tự chia cho thời gian
mà bạn đã sử dụng để gõ bằng ấy ký tự.
4. Làm việc vói văn bản
Đánh dấu văn bản
Trưóc khi thi hành một lệnh nào đó, bạn cần phải
chọn văn bản hay một đoạn văn bản (văn bản được chọn sẽ
có một vùng đen hoặ xám bao quanh). 3
i
74
- ifólỉẫsffi tẫns ĩsá taéo, ban co ãỉễ ĩMỉ lađưc^ỉổcđô cỗ cua
mkhbầnc cácL ]ấy tổnc ^ 'k ý tecdúa dho ửiời cian nâ. bạn%
Isưdmc để cò bầnc áv ký tự.
Đoạn văn bản khi được chọn
- Chon m ôt từ (Word): Để chọn một từ trong văn bản
bạn chỉ cần nhấp đúp chuột ở từ mà mình cần chọn lập tức
từ đó sẽ được bôi đen.
- Chon m ột đoan văn bản:
+ Kéo chuột từ điểm đầu của đoạn văn bản cần chọn
đến điểm CUỐI của đoạn văn bản bạn cần chọn rồi thả
chuột ra là được.
+ Nhấp chuột để đặt con trỏ ỏ điểm đầu đoạn văn bản
cần chọn, giữ Shift và nhấp chuột ở điểm CUỐI của đoạn
văn bản cần chọn.
+ Dùng các phím Home, End và phím mũi tên trên
bàn phím và để di chuyển con trỏ Text đến điểm đầu của
đoạn văn bản cần chọn. Giữ phím Shift và gõ các phím
mũi tên thích hỢp để di chuyển con trỏ đến điểm cuốĩ của
đoạn văn bản cần chọn.
+ Chon đoan văn bản ở bên ngoài lề của tờ giấy:
Khi đưa chuột qua lề bên trái của văn bản, con trỏ có dạng
(ữ ), khi đó ta sẽ có một sô"cách chọn đặc biệt như:
+ Chon m ôt dòng (Lỉne): Nhấp chuột ở dòng cần
chọn thì dòng chữ nằm ngang vỊ trí con trỏ sẽ được chọn.
+ Chọn nhiều dòng:
75
- Cách 1: Kéo chuột ỏ dòng bắt đầu chọn dọc theo chiều
của văn bản đến dòng cuối cần chọn.
Cách 2: Nhấp chọn một dòng sau đó giữ phím Shift gõ
phím mũi tên hướng xuốhg hoặc hướng lên đến dòng CUỐI
cần chọn.
Cách 3: Nhấp chọn một dòng sau đó giữ phím Shift
nhấp chọn dòng khác.
- Chon m ột P aragraph: Nhấp đúp chuột ỏ vùng cần
chọn văn bản, Paragraph nằm ngang vị trí con trỏ sẽ được
chọn.
- Chon toàn bô File văn bản: Giữ Ctrl và nhấp
chuột ở vị trí lề bên trái hoặc dùng tổ hỢp phím Ctrl A).
- Bỏ chọn:
+ Nhấp chuột ỏ một vị trí bất kỳ trong văn bản để con
trỏ Text hiện ra, thì toàn bộ đoạn văn bản đã chọn sẽ bị
loại bỏ không được chọn nữa.
+ Nếu bạn muốn bỏ chọn một dòng hay một đoạn nào
đó thì bạn chỉ cần giữ Shift và dùng các phím mũi tên trên
bàn phím để loại bỏ bớt vùng đã được chọn.
Các lệnh trong Menu Edit
Trong quá trình hiệu chỉnh văn bản bạn phải thường
xuyên sử dụng đến các lệnh này vì thế bạn nên tìm hiểu
thật kỹ và thực hành nhiều với chúng nhằm giảm thiểu
những sai sót mà không thể khắc phục được.
Cut (Ctrl x); Chuyển đoạn văn bản đã chọn vào bộ nhó
Clipboard.
76
- Còpy (Ctrl c): Chép đoạn văn bản đã chộn vào bộ nhó
Clipboard.
Paste (Ctrl v): Dán đoạn ván bản có trong Clipboard
vào vị trí con trỏ Text.
Undo: Huỷ bỏ lệnh vừa thực hiện trước đó.
Redo: Huỷ bỏ lệnh Undo trước đó.
Làm việc với Tab
Là kiểu trình bày rất hay gặp trong văn bản, nó được
sử dụng bằng cách nhấn phím Tab trên bàn phím để tạo
ra các sự thụt hàng của các dòng, các chữ trong văn bản ở
một toạ độ đã được xác lập từ trước.
Tuy nhiên Tab chỉ phạm vi xác định trong từng
Paragraph do đó các Paragraph có cùng cách đặt Tab sẽ có
cùng cách so hàng. Để sử dụng Tab bạn có thể làm như sau:
Dùng biểu tượng lệnh dựa vào thước đo nằm ngang
Khi bạn nhấp chuột vào bất cứ điểm nào trên thưóc đo
bạn sẽ thấy một biểu tưỢng có hai nét đen nằm vuông góc
vói nhau và nốĩ với nó là đường thẳng đứt đoạn dọc theo
văn bản đó chính là Tab. Thực ra trong phần này khi thực
hành bạn rất dễ bị sai sót do đó bạn cần phải cẩn thận và
nên làm theo từng bước sau:
Bước 1: Chọn các Paragraph cần trình bày bằng Tab.
Bước 2: Chọn loại Tab bằng cách nhấp Chuột ở góc
bên trái của thước đo nằm ngang, mỗi khi nhấp vào sẽ có
một biểu tượng Tab hiện ra, đó là các loại Tab của
Microsoft Word.
77
- - Left Tab: Là loại Tab xuất hiện khi bạn nhấp chuột lên
thước đo có dạng (L). Khi đó nếu bạn gõ phím Tab sẽ có tác
dụng di chuyển đoạn văn bản phía sau con trỏ Text đi một
đoạn sao cho ký tự đầu tiên của đoạn văn bản dừng ngay toạ
độ Tab đã đặt. Như vậy, khi có nhiều dòng chữ được đặt cùng
loại Tab này sẽ tạo ra một cột chữ căn thẳng bên trái.
- Center Tab: Là loại Tab xuất hiện khi bạn nhấp
chuột lên thước đo có dạng (T ngược). Là loại Tab mà khi
bạn gõ phím Tab sẽ có tác dụng di chuyển đoạn văn bản
phía sau con trỏ Text đi một đoạn sao cho tâm của đoạn
văn bản dừng ngay toạ độ Tab đã đặt. Như vậy khi có
nhiều dòng chữ được đặt cùng loại Tab này sẽ tạo ra một
cột chữ căn thẳng ở giữa.
- Right Tab: Là loại Tab xuất hiện khi bạn nhấp chuột
lên thưóc đo có dạng (L ngược). Là loại Tab mà khi bạn gõ
phím Tab sẽ có tác dụng di chuyển đoạn văn bản phía sau
con trỏ Text đi một đoạn sao cho ký tự cuối cùng của đoạn
văn bản dừng ngay toạ độ Tab đã đặt. Như vậy khi có
nhiều dòng chữ được đặt cùng loại Tab này sẽ tạo ra một
cột chữ cán thẳng bên phải.
- Decimal Tab: Là loại Tab xuất hiện khi bạn nhấp
chuột lên thước đo có dạng (T ngược có thêm dâu chấm ở
trên). Là loại Tab mà khi bạn gõ phím Tab sẽ có tác dụng
di chuyển đoạn văn bản phía sau con trỏ Text đi một đoạn
sao cho dấu chấm thập phân trong đoạn văn bản dừng
ngay toạ độ Tab đã đặt. Như vậy, khi có nhiều dòng chữ
được đặt cùng loại Tab này sẽ tạo ra một cột chữ căn thẳng
ỏ dấu chấm thập phân.
78
- Bước 3: Chọn điểm dừng Tab trên thước đo nằm
ngang bằng cách nhấp chuột ỏ một toạ độ xác định, một ký
hiệu Tab tương ứng hiện ra trên thước đo.
Bước 2 và 3 có thể lặp lại nhiều lần nếu muốh đặt
nhiều Tab cho Paragraph.
Bước 4: Đặt con trỏ Text ỏ vị trí thích hỢp trong
Paragraph, gõ một phím Tab, đoạn văn bản được di
chuyển tới vị trí đã định.
Nếu trong một Paragraph, có đặt nhiều Tab, trên một
dòng phải gõ đủ sô" Tab đã định thì các đoạn văn bản mới
được di chuyển đến đúng vị trí.
* Chú ý: Để việc trình bày Tab được thực hiện đúng,
bạn nên để các ký tự không in hiện ra văn bản bằng cách
sử dụng lệnh Show/Hide, lúc này mỗi phím Tab đã gõ sẽ
được thể hiện bằng dấu mũi tên-^
Hiệu chỉnh Tab
Đánh dấu chọn các Paragraph đã được đặt Tab, thước
đo sẽ thể hiện các vị trí Tab đã đặt bằng các ký hiệu Tab
màu đen (các ký hiệu này có thể bị mò nếu các Paragraph
có cách đặt Tab khác nhau). Bạn có thể hiệu chỉnh Tab
bằng các cách sau:
- Thay đổi toạ độ điểm dừng của Tab: Kéo một ký hiệu
Tab trên thước đo sang vị trí mới, đoạn văn bản có bấm
phím Tab tương ứng sẽ di chuyển theo.
- Gỡ bỏ Tab đã đặt (Clear): Kéo ký hiệu Tab xuốhg
dưới thước đo, đoạn văn bản có bấm phím Tab tương ứng
di chuyển sang vị trí Tab dừng kế tiếp.
79
- - Gõ bỏ tất cả các Tab (Clear all): Kéo tất cả các ký
hiệu Tab xuống dưới thước đo, Paragraph sẽ dùng Tab
mặc nhiên (Deíault Tab).
* Chú ý: Nếu không đặt Tab thì trong mỗi Paragraph
vẫn tồn tại Tab mặc nhiên (Default Tab) thông thường là
loại Left Tab, có điểm dừng cách đều 0.5 Inches hay
1.27cm.
* Thay đổi kiểu trình bày Tab
Các Paragraph sau khi đã được trình bày Tab, bạn
vẫn có thể đổi sang mẫu trình bày Tab khác bằng cách;
Chọn lại các Paragraph đã trình bày Tab.
Gỡ bỏ tất cả các Tab đã đặt để trở về Tab mặc nhiên.
Thực hiện lại bước 2 và bước 3.
Dùng Menu
Để dễ trình bày Tab hơn ta có thể dùng lệnh Tab trong
Menu Pormat sẽ chính xác hơn, đỡ nhầm lẫn và chi tiết
hơn. Đổ thực hiện bạn làm như sau:
Bước 1: Đánh dấu chọn các Paragraph cần trình bày
trong văn bản.
Bước 2: Nhấp chuột vào Menu Pormat chọn lệnh
Tabs... để mở hộp thoại Tabs.
80
- Tab stop posítion: Default tab stops:
f . lO:^"... ........ ......... (
Tab stops to be deared:
Alignment
0 L e ft o Center o R ig h t
o Decimal O ẽar
Leader
0 i None 0 2 ......... 0 3 .........
01 _
5et c le a r clear All
OK Cancel
Bước 3: Thực hiện việc đặt Tab trong hộp thoại.
- Tab Stop Position: Ô này dùng để gõ toạ độ điểm
dừng của Tab.
- Default Tab Stops: Khoảng cách điểm dừng của Tab
mặc nhiên (Nếu cần có thể bạn nên thay bằng Icm để dễ
sử dụng hơn).
- Khung Alignment: Trong khung này bạn có thể chọn
một trong các loại Tab là Left- Center- Right- Decimal-
Bar (Mỗi loại Tab chỉ có tác dụng tạo một đường kẻ dọc
theo tọa độ đã định).
81
- - Khung Leader: Khung này dùng để chọn cách thể
hiện Tab:
+ 1- None; Tab tạo ra là khoảng trắng.
+ 2- 3- 4: Khoảng cách Tab tạo ra là các dấu chấm, dấu
gạch hoặc gạch liền nét.
- Set: Đặt một điểm dừng Tab, toạ độ đã gõ sẽ được
đưa vào danh sách.
- Clear: Chọn một toạ độ trong danh sách, nhấp nút
lệnh này để xoá toạ độ đã chọn.
- Clear all: Xoá tất cả các toạ độ điểm dừng Tab đã đặt.
Để thực hiện đặt một điểm Tah ta làm như sau:
- Gõ một toạ độ điểm dừng của Tab trong ô Tab Stops
To be cleared.
- Chọn một loại Tab trong Alignment.
- Chọn cách thể hiện khoảng Tab trong Leader.
Nhấp nút lệnh Set để xác định một vị trí Tab đã đặt.
Nếu đặt nhiều Tab, bạn cần phải thực hiện nhiều lần
sau khi đặt xong nhấp nút OK để đóng hộp thoại và trở về
cửa sổ ván bản.
Bước 4: Đặt con trỏ Text ở vị trí thích hỢp trong
Paragraph, gõ phím Tab. Trong một dòng gõ đủ sô" phím
Tab đã đặt sẽ được kết quả đúng.
Đặt Tab
Để hiệu chỉnh Tab bạn cần chọn các Paragraph đã
được trình bày Tab, nhấp Menu Pormat và chọn lệnh Tabs
để mở hộp thoại Tabs. Trong hộp thoại này bạn có thể
82
- nhấp chọn một toạ độ dừng của Tab’(trong mục Tab Stops
To be cleared) để chọn lại loại Tab khác (trong mục
Alignment), chọn cách thể hiện Tab (trong mục Leader),
nhấp nút Set để xác nhận cách đặt mới. Nếu bạn nhấp nút
Clear (hoặc Clear all) để xoá toạ độ cũ và đặt lại toạ độ
mới. Sau khi đặt xong, nhấp nút OK, đoạn văn bản sẽ được
thay đổi lại cách trình bày.
Làm viêc với Borders and Shading
Chọn lệnh menu Form at\ Borders and Shading... hộp
thoại Borders and Shading hiện ra:
Trong đó:
+ Thẻ B orders: Cho phép bạn chọn đường bao của
83
- đoạn văn bản hay các đốĩ tượng trong Word. Trước đó bạn
phải chắc chắn có đối tượng được chọn.
Trong khung Setting bạn chọn đường bao khung văn
bản được chọn như;
None: Không tạo đường bao.
Box: Tạo đưòng bao kiểu hộp.
Shadow ; Tạo đường bao có bóng đổ.
3-D: Tạo đường bao 3 chiều.
Custom: Tạo đường bao theo lựa chọn của người sử dụng.
Trong khung Style cho phép bạn chọn kiểu đường bao
như nét liền mảnh, nét chấm, nét gạch, nét đôi... bạn có
thể chọn màu cho đưòng bao trong menu Color (thông
thường mặc định của đường bao là màu đen), tiếp đó bạn
chọn độ dày của đường bao trong khung W idth.
Bạn có thể quan sát kết quả trong mục Previevv.
Để linh hoạt tuỳ chọn với mục đích của bạn bạn có thể
bỏ hay thêm những nét bao quanh như bỏ đi đường bao
bên phải, bên trái... bằng cách nhấp chuột vào nút có biểu
tượng trong mục Preview.
Để có những đường bao màu sắc và kiểu dáng sinh
động bạn nhấp chuột vào nút Horizontal Line... hộp thoại
Horizontal Line hiện ra cho phép bạn tha hồ lựa chọn
những kiểu đường bao bắt mắt.
84
- Bạn cũng có thể chọn đường bao bằng những hình ảnh
của riêng bạn bằng cách nhấp chuột chọn Import...
Chọn xong nhấp OK -> OK.
Tìm kiếm - Thay th ế - Di chuyển nhanh (Find-
Replace-Goto)
Văn bản của bạn bị một lỗi chính tả ỏ rất nhiều vị
trí khác nhau, bạn muốh sửa lại mà không mất quá nhiều
thòi gian tìm kiếm cũng như không bị bỏ sót. Các lệnh sau
đây sẽ giúp bạn làm việc đó một cách dễ dàng đồng thòi
85
- bận có thể di chuyển nhanh đến một vị trí nào đó trên file
văn bản mà không cần dùng đến thanh cuộn hay chuột.
Muốn tìm kiếm chữ, từ trong file văn bản
Vào Edit \ Find_: hoặc nhấn tổ hơph phím Ctrl + F.
ặ ) DÓciĩmẽntÌ - Mícrosoít Worí
Ị^do Bold ctrl+z
Can't Repeat Ctrl4-¥
Cut ctri-i-y
arl-fC
I Offíce clipboard...
Paste Qrl+V
Paste Special...
Paste as Hyperlink
clear
Select Al.l Ctrl+A
Ond... Ctrl+F
Rẹplace... Ctrl+H
Go To... Ctrl+G
=> Hộp thoại Find and Replace xuất hiện.
86
- + Nhập từ cần tìm kiếm vào ô Find what (Ví dụ từ:
“2007”).
+ Chọn nút Find Next (hoặc ấn phím enter): Nếu
trong nội dung ílle văn bản có từ “2007” cứ mỗi lần enter
sẽ hiển thị cho bạn kết quả đúng từ “2007” được bôi đen,
sau khi tìm kiếm hết trong cả ílle sẽ xuất hiện thông báo
“Đã hoàn thành việc tìm kiếm trong file word".
Microsoít Office Word
V Word has Pinished searching the document.
OK
Nếu từ tìm kiếm không có trong nội dung ílle sẽ xuất
hiện thông báo “Đã hoàn thành việc tìm kiếm trong íĩle
word. Không tìm thấy một đốì tượng nào”.
Microsott Oííice Worđ
V Worđ has tinished searching the document. The search item was not found.
OK
Thay th ế từ trong nội dung văn bản
Vào Edit \ Replace... hoặc nhấn tổ hỌp phím Ctrl + H
Hộp thoại Find and Replace xuất hiện.
87
- ; R ni Reglace Ị spTo ị
r 7 Findw hat; |Tu can tim 1 ^ 1 Í3
Replace wịth; Ị t u can thayi
1 More * 1 Ị Replace 1 1 Replace AB 1 1 F|nd Next 1 1 Cancel 1 Ị
Nhập từ ngữ cần tìm để thay thế ở ô Find what (ô 1)
Nhập từ ngữ sẽ thay thế ở ô Replace with (ô 2).
Chọn Replece để tìm và thay thế từng từ Chọn
Replace AU để thay thế trong toàn bộ những từ tìm thấy có
trong nội dung văn bản. Chọn Find Next chỉ để tìm từ mà
không sửa.
Sau khi tìm kiếm và thay thế hết trong cả file sẽ xuất
hiện thông báo “Đã hoàn thành việc tìm kiếm trong íìle
word”. Nếu từ tìm kiếm để thay thế không có trong nội
dung file sẽ xuất hiện thông báo “£)ã hoàn thành việc tim
kiếm trong fiỉe word. Không tìm thấy một đối tượng nào”.
Chú ý; Trong quá trình thay thế từ ngữ nếu bạn thay
thế toàn bộ nội dung văn bản bằng nút Repỉace AU thì bạn
cần chắc chắn rằng từ ngữ đó trong toàn bộ văn bản sẽ
được thay bằng từ ngữ mới.
GO nhanh đến các vi tri trong trang văn bản
Chọn lệnh: Vào Edit \ Go to... (Ctrl + G) hộp thoại
Find and Replace xuất hiện:
88
- ỗọ To
Ị
Ị G ^ to ^ h d t: £nter page number;
ỉf ^ a » « ív i
1 Ịs e c ta i
Ịi2õặ".*I,.,rr
I iLine Enter + and - to move relative to the current
; ỊBookmark 1*1. location, Example; +4 will move forward four
■Ịcomment items.
! ị Pootnote , ....,
; ÌEndnote ỉr j
Go To close
+ Chọn đôi tượng để di chuyển:
Page: Sô" trang
Line: Sô" dòng
Comment: Sô" ghi chú.
+ Nhập con sô" cần di chuyển tói (ở ví dụ trên ảnh là di
chuyển nhanh đến trang sô" 1200).
+ Chọn nút Go to (hoặc gõ phím Enter).
+ Kết quả thu được sẽ mở ra cho bạn đúng vị trí vừa
chọn xong.
+ Ấn phím Ecs hoặc nút Close để trỏ lại màn hình
word làm việc.
5. Mỏ và lưu văn bản Word
Có rất nhiều cách để mở một íĩle văn bản có sẵn trong
máy tính của bạn:
c/iọn File\Open... , nhấp chọn biểu tượng lệnh Open
trên thanh công cụ. Hoặc nhấn tổ hỢp phím Ctrl + O: Xuất
89
- hiện hộp thoại Open tiếp theo tìm đường dẫn đến file (nếu
cần) và chọn file.
Các biểu tượng và tên hiển thị dọc bên trái (History,
My Documents, Desktop, Pavorites, My Network Places)
có thể là nơi lưu trữ file đang cần mỏ.
Look in: Là nơi lưu trữ fí.le hiện đang mở. Ví dụ: Mở file
“file_phim_tat_TV.doc” được lưu tại màn hình Desktop.
Có thể 4 dùng phím di chuyển (lên, xuổhg, trái, phải)
để lựa chọn íĩle. Và dùng phím tắt Tab hoặc Shift+Tab để
di chuyển đến các thành phần trong hộp thoại Open .
Kích đúp chuột trái vào tên fĩle đó. Hoặc kích chuột
trái vào tên file, rồi chọn nút Open. Lúc này màn hình MS
Word sẽ mở ra nội dung íĩle đó.
6. Trình bày theo danh sách liệt kê
Trong văn bản thường sẽ có các gạch đầu dòng hay
các mục 1,2,3... hay a, b, c,...Văn bản được trình bày như
vậy là một kiểu trình bày đặc biệt. Với Word 2003 nó có
thể nhận các kiểu liệt kê như vậy nhờ vào khả năng nhận
biết các ký hiệu đứng đầu mỗi Paragraph. Có 2 dạng là liệt
kê một là liệt kê bằng số thứ tự, hai là liệt kê bằng các ký
tự đặc biệt, ở phần này chúng ta sẽ tìm hiểu chúng. Để
trình bày Paragraph theo dạng liệt kê ta có thể làm theo
các cách sau:
Dùng biểu tượng lệnh trên thanh công cu Pormatting
Đánh dấu chọn các Paragraph liên tiếp, trên thanh
công cụ Pormatting nhấp biểu tượng lệnh:
90
nguon tai.lieu . vn