Xem mẫu

  1. Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần 20 năm 2018 Kỷ yếu khoa học SỬ DỤNG NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH JAVA XÂY DỰNG PHẦN MỀM TRA CỨU THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH HÀNG HẢI, CÁC CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ DÀNH CHO SINH VIÊN HÀNG HẢI Vương Nguyên Hoàng*, Nguyễn Phúc Dự, Phạm Minh Nhật Trường Đại học Giao thông Vận tải TP. Hồ Chí Minh *Tác giả liên lạc: tudienhanghaidientu@gmail.com TÓM TẮT Đề tài này trình bày thiết kế của Từ điển Điện tử Hàng Hải (Maritime Electronic Dictionary-MED). Thứ nhất, các quy trình để thực hiện MED dựa trên Java sẽ được thể hiện. Thứ hai, hướng dẫn của Từ điển được trình bày. Cuối cùng, sự phát triển định hướng của MED trong tương lai được đưa ra; thảo luận và kết luận sau đó được cung cấp. MED là một phần mềm offline và tương thích với máy tính hoặc máy tính xách tay. Nếu không có kết nối internet, vẫn có thể hỗ trợ sinh viên, và đặc biệt là thuyền viên trong việc giải thích các tài liệu, tài liệu tham khảo liên quan đến Công ước và Quy tắc Quốc tế. Đây là một trong những giải pháp để giảm nguy cơ tai nạn, đó là do sai lầm liên lạc trên biển. Từ khóa: Các cụm từ Thông tin Hàng hải Chuẩn, giao tiếp trên biển, Từ điển điện tử Hàng Hải, Ngôn ngữ Java. JAVA-BASED MARITIME ELECTRONIC DICTIONARY FOR SEAFARERS AND NAVIGATION STUDENTS Vuong Nguyen Hoang*, Nguyen Phuc Du, Pham Minh Nhat Ho Chi Minh City University of Transport *Corresponding Author: tudienhanghaidientu@gmail.com ABSTRACT This paper presents the design of Maritime Electronic Dictionary (MED). Firstly, the procedures to make the MED based on Java will be showed. Secondly, the manual of the Dictionary is presented. Finally, the oriented development of MED in the future is indicated; discussions and conclusions are then provided. MED is an off-line software and compatible with computers or laptops. Without internet connection, still, it could support students, and especially seafarers in interpreting the documents, references related to International Convention and Regulations. It is one of solutions to reduce the chance of accidents, which is caused by miscommunication at sea. Keywords: Standard Maritime Communication Phrases, Communication at Sea, Maritime Dictionary, Java language. TỔNG QUAN (giao tiếp) không đúng cách đã trở Nhiều nguồn uy tín và các bài báo khoa thành một trong những lỗi lớn của con học về tai nạn trên biển (ví dụ: IMO, người có thể gây ra những thảm họa 2005) đã chỉ ra rằng hơn 80% số vụ tai nghiêm trọng trên biển. Trong nỗ lực nạn là do lỗi trực tiếp hoặc gián tiếp nâng cao chất lượng tàu biển, giao của con người gây ra. Cùng với việc sử thông giữa các tàu và thông tin liên lạc dụng thiết bị, công cụ và hệ thống kiểm trong tàu, cụm từ Thông tin Hàng hải sóa t trên tàu, việc thông tin liên lạc Chuẩn (SMCP) đã được Đại hội đồng 315
  2. Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần 20 năm 2018 Kỷ yếu khoa học 22 của Tổ chức Hàng hải Quốc tế trợ cho người sử dụng dễ dàng viết và (International Maritime Organization- sửa lỗi, cũng như thiết kế phần mềm IMO) thông qua. Điều này đã chứng một cách đơn giản hơn các ngôn ngữ minh rằng IMO đã có những nỗ lực rất khác, phù hợp với trình độ chuyên môn lớn để giảm bớt vấn đề đó. về lập trình của thành viên nhóm Đây là Từ điển Điện tử Hàng Hải với nghiên cứu. công cụ này, sinh viên, học viên có thể Yêu cầu tìm thấy nó dễ dàng hơn khi đọc các tài Các yêu cầu để xây dựng sản phẩm đối liệu tham khảo Hàng Hải và khi học với nhóm nghiên cứu: Xây dựng hai Anh ngữ Chuyên ngành về Hàng Hải. giao diện, một giao diện dành cho Các Cadet, Thủy thủ, những người nhóm thiết kế với các chức năng nhập, đang làm việc trên biển, cũng có một sửa, lưu và xóa dữ liệu; một giao diện công cụ tuyệt vời để hiểu nhiều tài liệu dành cho người sử dụng để người dùng tham khảo quan trọng trên tàu và tự tin sử dụng tra cứu dữ liệu theo nhu cầu. hơn trong việc áp dụng vào thực tế. Các bước hình thành Theo yêu cầu, ta cần xây dựng 2 giao NỘI DUNG NGHIÊN CỨU diện. Tuy nhiên 2 giao diện này có Ngôn ngữ Java những bước xây dựng chung như sau: Java (phiên âm Tiếng Việt: “Gia-va”) Xây dựng đối tượng là một ngôn ngữ lập trình hướng đối Ta sẽ sử dụng phương pháp lập trình tượng (OOP) và dựa trên các lớp hướng đối tượng. Đối tượng của ta ở (class). Khác với phần lớn ngôn ngữ đây sẽ sử dụng là một từ (MyWord). lập trình thông thường, thay vì biên Mỗi từ sẽ có hai thuộc tính đó là Tên dịch mã nguồn thành mã máy hoặc từ (word) và nghĩa của từ (read). thông dịch mã nguồn khi chạy, Java Xây dựng các chức năng được thiết kế để biên dịch mã nguồn Tiếp theo ta sẽ tạo ra luồng đọc và ghi thành bytecode, bytecode sau đó sẽ dữ liệu ta nhập vào một file riêng. Ở được môi trường thực thi (runtime đây nhóm nghiên cứu tham khảo code environment) chạy. trên w3school và stackoverflow để có Tại sao nhóm nghiên cứu lại chọn thể hình thành nên được file ngôn ngữ lập trình java ReadFile.java, WriteToFile.java, Nhóm nghiên cứu chọn sử dụng ngôn ReadChooseFile.java. ngữ JAVA vì các lý do: Ngôn ngữ này Bước tiếp theo ta sẽ thiết kế các nút có thể chạy được trên nhiều hệ điều chức năng cho nhóm thiết kế: Nhập, hành khác nhau, có thể lan tỏa đến Sửa, Xóa, Lưu,… bằng phương pháp nhiều người dùng; ngôn ngữ JAVA hỗ kéo thả. Hình 1. Giao diện làm việc 316
  3. Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần 20 năm 2018 Kỷ yếu khoa học Như ta thấy trong Hình 1, bên phải là những chức năng cơ bản nêu trên nên thanh công cụ hỗ trợ để tạo ra giao diện công việc của ta là gọi ra những chức của phần mềm còn bên trái sẽ là khu năng đó thông qua một file đa dụng vực làm việc để ta tùy ý sử dụng. Ta Ultility.java. chỉ cần chọn những item ta cần ở bên phải và kéo thả vào khu vực bên trái. KẾT QUẢ Sau khi đã tạo ra các nút chức năng, ta Hình ảnh các giao diện tiến hành viết code cho các nút với các Sau các bước lập trình thì ta có 2 giao chức năng như nhập, thêm, sửa, xóa. diện mẫu như sau. Trong ngôn ngữ JAVA đã hỗ trợ sẵn Hình 2. Giao diện dành cho nhóm thiết kế Hình 3. Giao diện dành cho người sử dụng 317
  4. Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần 20 năm 2018 Kỷ yếu khoa học Chức năng từng giao diện ra rằng có một nhu cầu trong việc Giao diện thiết kế: Nhóm thiết kế sử hướng dẫn sinh viên của một công cụ dụng giao diện này để nhập dữ liệu và có thể hỗ trợ họ khi học Tiếng Anh sau một thời gian nhập liệu thì chương Hàng Hải. trình có 4 thư viện dữ liệu như sau: Trong thời đại của các thiết bị điện tử, Word.dat (thư viện từ chuyên ngành). chúng tôi đưa ra ý tưởng tạo một từ Abbr.dat (thư viện từ viết tắt). điển điện tử (MED), giải pháp này có Aphh.dat (thư viện ấn phẩm hàng hải). thể đáp ứng nhu cầu của sinh viên và Smcp.dat (thư viện smcp). giải quyết vấn đề của họ. Giao diện người dùng: Người sử dụng Kiến nghị có thể tra cứu dữ liệu từ 4 thư viện trên. Sản phẩm (từ điển) được định hướng là một trong những dụng cụ điện tử quen KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ thuộc nhất trên biển để nâng cao chất Kết luận lượng liên lạc và cho phép truy cập Chúng tôi đã tiến hành khảo sát tại nhanh vào các tài liệu quan trọng khi Trường Đại học Giao thông Vận tải làm việc trên tàu cũng như các công cụ thành phố Hồ Chí Minh với các sinh phổ biến nhất cho sinh viên Hàng Hải viên chuyên ngành Hàng Hải, kết quả để giúp đỡ họ nâng cao chất lượng học cho thấy 97,4% sinh viên cảm thấy tiếng Anh và kiến thức cụ thể. rằng tiếng Anh Hàng Hải là cần thiết. Để đạt được tầm nhìn đó, MED sẽ phát 50% sinh viên hiểu ít hơn 40% số triển để chạy trên điện thoại thông lượng thông tin trong một lớp Tiếng minh giống như một ứng dụng di động. Anh chuyên ngành Hàng Hải. 100% Đồng thời, nhiều chức năng và tính sinh viên muốn có một công cụ hoặc năng sẽ được mở rộng trên MED như phương pháp mới để giúp họ nâng cao khả năng dịch câu trong SMCP, quyền chất lượng học tiếng Anh Hàng Hải. truy cập Công ước Quốc tế và Hướng Những số liệu thống kê một lần nữa chỉ dẫn quan trọng của IMO. TÀI LIỆU THAM KHẢO HTTPS://EN.WIKIPEDIA.ORG/WIKI/STANDARD_MARINE_COMMUNIC ATION_PHRASES. HTTPS://EN.WIKIPEDIA.ORG/WIKI/JAVA_(PROGRAMMING_LANGUA GE). NGUYỄN THÁI BÌNH. Tài liệu để làm dữ liệu cho phần mềm: từ điển hàng hải anh-việt/English-Vietnamese maritime dictionary. Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin. 318
nguon tai.lieu . vn