Xem mẫu

  1. Kaspersky Internet Security 2009 KASPERSKY LAB Kaspersky® Internet Security 2009 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG © Kaspersky Lab tại Việt Nam http://www.Kaspersky.vn Ngày cập nhật: Tháng 08 năm 2008 Trang 1
  2. Kaspersky Internet Security 2009 MỤC LỤC Số Trang I. Giới thiệu về phần mềm Kaspersky ...........................................................................................3 II. Cài đặt Kaspersky Internet Security 2009..................................................................................3 1. Yêu cầu cấu hình hệ thống máy tính..........................................................................................3 2. Vấn đề lưu ý trước khi cài đặt ....................................................................................................3 3. Hướng dẫn cài đặt .....................................................................................................................4 4. Kích hoạt License Kaspersky bằng Activation Code ..................................................................6 5. Kích hoạt License Kaspersky bằng License Key File ...............................................................10 6. Các bước cần làm sau khi hoàn thành quá trình cài đặt ..........................................................13 III. Các tính năng chính của Kapersky Internet Security 2009.................................................13 1. Khả năng bảo vệ trong thời gian thực (Protection) ..................................................................13 1.1. Phòng chống tất cả Malware (Anti-Malware) ........................................................................13 Bảo vệ file và bộ nhớ (Files and Memory) ........................................................................14 Bảo vệ Email và chương trình chát (Email and IM)...........................................................15 Bảo vệ các traffic Web (Web traffic)..................................................................................16 1.2 Khả năng bảo mật hệ thống (System Security) .....................................................................18 Bảo vệ ứng dụng (Application Filterring)...........................................................................18 Tường lửa cá nhân (Firewall)............................................................................................21 Khả năng chống lại các mối đe dọa chưa từng biết tới (Proactive defense).....................23 1.3. Bảo vệ chống hacker, lừa đảo online (Online Security) ........................................................24 Phòng chống tấn công mạng (Intrusion Prevention System) ............................................25 Chống lại hành vi lừa đảo online (Anti-Phishing) ..............................................................25 Chống quay số không được chứng thực (Anti-Dialer) ......................................................25 1.4. Bảo vệ chống spam, banner, quản lý truy cập Internet (Content Filltering) ..........................26 Phòng chống spam email (Anti-Spam)..............................................................................27 Phòng chống banner quảng cáo (Banner Ad Blocker) ......................................................30 Quản lý thời gian và nội dung khi truy cập Internet (Parental Control)..............................31 2. Khả năng Scan hiệu quả ..........................................................................................................35 Quyét toàn bộ (Full scan)..................................................................................................35 Quyét nhanh (Quick scan) ................................................................................................38 Quyét theo yêu cầu (Virus scan) .......................................................................................38 3. Khả năng Update linh hoạt.......................................................................................................39 4. Quản lý License tiện lợi............................................................................................................43 IV. Các tính năng khác của Kaspersky Internet Security 2009 ................................................44 1. Add tin tưởng một đối tượng (Threats and exclusion)..............................................................44 2. Tính năng hiện thông báo tương tác người dùng (Notification) ...............................................46 3. Tính năng tạo Report ...............................................................................................................48 4. Xem và quản lý các đối tượng bị xử lý (Detectted) .................................................................50 5. Khả năng tương tác với khách hàng (Feedback) .....................................................................52 6. Thay đổi giao diện (Appearance) .............................................................................................53 7. Đặt password bảo vệ................................................................................................................53 8. Save, load, reset cấu hình........................................................................................................53 9. Bàn phím ảo.............................................................................................................................54 10. Network monitor.......................................................................................................................54 V. Support của công ty Nam Trường Sơn Distribution ..............................................................55 Trang 2
  3. Kaspersky Internet Security 2009 I. Giới thiệu về phần mềm Kaspersky Một máy tính bị nhiễm virus đồng nghĩa với quá trình xử lý của máy tính sẽ trở nên chậm chạp, dữ liệu bị mất mát, các thông tin mật bị rò rĩ, hệ điều hành bị lỗi...Kaspersky, một trong những chương trình Anti- Virus được đánh giá cao nhất hiện nay sẽ giúp bảo vệ an toàn máy tính cho bạn. Kaspersky được sử dụng bởi đông đảo người dùng Internet và đạt rất nhiều giải thưởng của các tổ chức có uy tín. Kaspersky bảo vệ máy tính của bạn trong những trường hợp nào? Ngăn chặn virus khi truy cập Internet. Chống sự lây lan virus trong môi trường mạng LAN. Ngăn cản virus xâm nhập máy tính qua đường email, các chương trình chát (IM), các thiết bị lưu trữ mở rộng như USB, đĩa mềm, đĩa CD… Kaspersky bảo vệ máy tính của bạn trước những mối đe dọa nào? Bảo vệ máy tính khỏi tất cả các mối nguy hiểm như: worms, virus, trojan, adware, spyware, riskware, rootkits, hacker, spam,… II. Cài đặt Kaspersky Internet Security 2009 1. Yêu cầu cấu hình hệ thống máy tính • 75 MB cho khoảng trống ổ đĩa cứng. • Ổ đĩa CD-ROM. • Microsoft Internet Explorer 5.5 trở lên. • Microsoft Windows Installer 2.0. Với hệ điều hành: Microsoft Windows XP Home Edition (SP2 hoặc hơn), Microsoft Windows XP Professional (SP2 hoặc hơn), Microsoft Windows XP Professional x64 Edition. Yêu cầu: • CPU Intel Pentium 300 MHz hoặc cao hơn • 256 MB của RAM hoặc cao hơn Với hệ điều hành: Microsoft Windows Vista Starter x32, Microsoft Windows Vista Home Basic, Microsoft Windows Vista Home Premium, Microsoft Windows Vista Business, Microsoft Windows Vista Enterprise, Microsoft Windows Vista Ultimate. Yêu cầu: • CPU Intel Pentium 800 MHz 32-bit (x86)/ 64-bit (x64) hoặc cao hơn • 512 MB of RAM hoặc cao hơn 2. Vấn đề lưu ý trước khi cài đặt Trước khi cài đặt chương trình này, phải chắc chắn rằng không có phần mềm Anti-Virus nào khác đang hoạt động (Kaspersky không thể tồn tại cùng lúc với Bitdefender, Symantec, Trendmicro,…). Đảm bảo giờ hệ thống trên máy tính phải trùng khớp với giờ hiện tại (Múi giờ của Việt Nam là GMT+07:00). Nếu giờ máy tính bị sai, bạn sẽ không thể kích hoạt được chương trình. Việc chia sẽ mã số kích hoạt cho nhiều máy tính sử dụng cùng lúc, vượt quá số lượng cho phép của bản quyền sẽ dẫn đến việc mã số kích hoạt bị khóa hoàn toàn. Kaspersky Lab sẽ không chịu trách nhiệm hỗ trợ đối với các trường hợp này. Trang 3
  4. Kaspersky Internet Security 2009 Kaspersky Internet Security 2009 chỉ sử dụng cho máy tính cá nhân. Các doanh nghiệp nên dùng sản phẩm Kaspersky Open Space Security để sử dụng đúng chức năng tốt nhất của Kaspersky Lab. 3. Hướng dẫn cài đặt Bạn có thể cài đặt từ đĩa CD được cung cấp kèm theo thẻ bản quyền. Ngoài ra bạn cũng có thể download bản cài đặt từ trang web http://www.Kaspersky.vn/tai.html Bước 1: Bỏ đĩa cài đặt vào máy tính, sao đó click vào biểu tượng Install hoặc click đôi vào file cài đặt được download từ Internet. Bước 2: Quá trình cài đặt bắt đầu. Click Next: Bước 3: Quá trình cài đặt sẽ hỏi bạn có đồng ý chấp nhận các thỏa thuận về License với nhà sản xuất không? Chọn I accept the terms of the License Agreement sau đó bấm Next để qua bước kế tiếp. Trang 4
  5. Kaspersky Internet Security 2009 Bước 4: Chọn loại cài đặt là: Express installation Bước 5: Click chọn Install Trang 5
  6. Kaspersky Internet Security 2009 Chờ từ 2 đến 3 phút để tiến hành cài đặt chương trình Kaspersky vào máy tính. Quá trình cài đặt vào máy đã hoàn thành. Bấm Next để bắt đầu quá trình kích hoạt license. 4. Kích hoạt License Kaspersky bằng Activation Code Bản quyền được cung cấp tới bạn dưới dạng activation code (những con số), để kích hoạt thành công bạn phải đảm bảo là máy tính được kết nối Internet và thời gian của máy tính phải chính xác với giờ hiện tại bạn đang sinh sống. Bước 1: Click Next để tiến hành kích hoạt bản quyền. Trang 6
  7. Kaspersky Internet Security 2009 • Bước 2: Chọn Activation online • Bước 3: Nhập vào dãy số gồm 20 con số được cung cấp trong quá trình mua license. Sau đó bấm Next • Bước 4: Kaspersky yêu cầu bạn điền các thông tin: - Email: Địa chỉ email của bạn. - Location: Chọn Viet Nam. - City: Điền vào tên tỉnh thành bạn đang sinh sống. Trang 7
  8. Kaspersky Internet Security 2009 Sau khi kích hoạt thành công Kaspersky sẽ gửi đến email của bạn một ID và Password để truy cập vào trang https://support.Kaspersky.com/en/PersonalCabinet đây là nơi chứa bản backup license cho bạn, ngoài ra bạn cũng có thể tạo các yêu cầu support trực tiếp đến hãng từ đây. • Lúc này chương trình sẽ tự động kết nối đến cơ sở dữ liệu của Kaspersky và thực hiện việc xác thực key. Bấm Finish • Feedback với Kaspersky Security Network: Là tính năng cao cấp của Kaspersky cho phép tự động gửi các thông tin về virus và các vấn đề khác gặp phải khi sử dụng Kaspersky. Các thông tin này giúp Kaspersky nhận dạnh, update nhanh các mối đe dọa mới, cải tiến tính năng sản phẩm cũng như dịch vụ. Chọn tất cả sau đó bấm Next Trang 8
  9. Kaspersky Internet Security 2009 • Bấm Yes để đổng ý. • Bấm Finish để restart lại máy. Quá trình cài đặt cũng như kích hoạt license đã thành công. Trang 9
  10. Kaspersky Internet Security 2009 5. Kích hoạt License Kaspersky bằng License Key File Đây là cách thứ 2 để kích hoạt license. Nhằm hỗ trợ bạn lưu trữ license và kích hoạt license bằng License key file, Kaspersky cho phép bạn chuyển đổi từ activation code (dãy số bao gồm 20 ký tự) sang license key file (license dạng file có đuôi mở rộng là.key). • Bước 1: Vào trang web: https://activation.Kaspersky.com/ điền mã số kích hoạt license vào ô Activation code sau đó bấm Next. Nếu bạn có Customer ID và Password vui lòng điền vào ô bên dưới, nếu bạn là người dùng mới thì không cần điền. • Bước 2: Điền thông tin Email, Location, City. Kaspersky sẽ gửi đến email của bạn CustomerID và Password để truy cập đến trang web hỗ trơ người dùng của Kaspersky: https://support.Kaspersky.com/en/PersonalCabinet Trang 10
  11. Kaspersky Internet Security 2009 • Bước 3: Bấm Download key để download license file về máy tính. Giải nén file đó bạn sẽ được một file với đuôi mở rộng là .key. • Bước 4: Sau khi đã download và giải nén được License Key file ta có thể kích hoạt license Kaspersky bằng file này trong trường hợp cài đặt lại phần mềm hay kích hoạt khi không có kết nối Internet. • Click chọn Activation using the key file. • Bấm Browse để đi đến đường dẫn lưu file license Trang 11
  12. Kaspersky Internet Security 2009 • Bấm Activate để tiến hành kích hoạt. Quá trình kích hoạt hoàn thành bấm Next để restart lại máy. Trang 12
  13. Kaspersky Internet Security 2009 6. Các bước cần làm sau khi hoàn thành quá trình cài đặt Kiểm tra trạng thái Kaspersky: Biểu tượng màu đỏ xuất hiện ở cuối màn hình chứng tỏ là Kaspersky đã hoạt động tốt. Update virus: Sau khi cài đặt hoàn thành và khởi động lại máy, Kaspersky hiện thông báo yêu cầu bạn update virus. Chọn Yes để bắt đầu update virus từ server. Scan virus: Kaspersky hiện thông báo yêu cầu bạn scan toàn bộ máy tính. Click chọn Yes để bắt đầu scan toàn bộ máy tính của bạn. III. Các tính năng chính của Kapersky Internet Security 1. Khả năng bảo vệ trong thời gian thực (Protection) KIS bảo vệ máy tính của bạn khỏi tất cả các mối đe dọa trong thời gian thực. Các tính năng để tạo nên khả năng này bao gồm: Anti-Malware, Online Security, System Security, Content Filtering 1.1. Phòng chống tất cả Malware (Anti-Malware) Trang 13
  14. Kaspersky Internet Security 2009 • Malware: Là thuật ngữ để chỉ chung cho tất cả các loại virus, spyware, adware, riskware, rootkit, trojan.. • Kapersky phòng chống Malware theo 3 con đường: Files and Memory, Email and IM, WebTraffic Bảo vệ file và bộ nhớ (Files and Memory) • Tính năng này giúp bảo vệ máy tính của bạn chống lại sự xâm nhập của virus lây lan qua files và bộ nhớ. Tính năng này sẽ được load khi bạn khởi động máy tính, nó sẽ quyét bộ nhớ RAM của máy tính, quyét tất cả các file được mở, được saved và đang chạy. • Mặc định mức bảo vệ của file and memory nằm ở mức recommend (được khuyến khích) bạn có thể thay đổi các setting bằng cách: click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Settings Anti-Malware Files and Memory Settings 1.Tab General 2.Tab Performance 3.Tab Additional • Tab General o All file (mức bảo vệ high): quyét tất cả các file. o Files scanned by format (mức bảo vệ mặc định): quyét theo chuẩn của Kaspersky o Files scanned by extension (mức bảo vệ thấp): chỉ quyét một số file mở rộng được định nghĩa bởi Kaspersky. o All removable drives: bảo vệ tất cả các ổ đĩa gắn ngoài: usb, thẻ nhớ,.. o All hard drives: bảo vệ tất cả các ổ đĩa cứng o All network drives: bảo vệ tất cả các ổ đĩa mạng o Nếu bạn check bỏ bất cứ phần nào sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của KIS Tab Performance o Trong phần này, bạn có thể thiết lập để Kaspersky hoạt động tốt hơn, bạn có thể đánh dấu check thêm dòng “Heuristic analysis” để tăng khả năng phát hiện virus, tuy nhiên điều này cũng làm cho việc scan lâu hơn và tốn nhiều tài nguyên máy hơn. o “Scan only new & changed files” (mặc định): mặc định thì khi được cài vào máy tính, KIS sẽ yêu cầu người dùng quét toàn bộ máy để ghi nhận thông tin của tất cả các file có trên máy tính. Tính năng Trang 14
  15. Kaspersky Internet Security 2009 Scan only new & changed files (mặc định) sẽ dựa vào các thông tin này để quyết định xem sẽ quét những file nào, chỉ những file bạn thêm vào, sửa chữa thì mới được bảo vệ. Điều này làm cho KIS quét toàn bộ hệ thống lại nhanh hơn cũng như bỏ qua các file cũ khi bạn mở nó lên. o Scan archives quét các file nén o Scan installation packages quyét các file cài đặt o Scan embedded OLE objects (mặc định) quyét các macro trong file Office. • Tab Additional Thẻ này mô tả cách KIS sẽ bảo vệ bạn khỏi virus từ các file như thế nào ? o Smart mode (mặc định): Chế độ thông minh, khi người dùng truy cập thư mục nào đó, KIS sẽ âm thầm quét virus trong thư mục đó. o On access and modification: khi truy cập và sửa đổi file hoặc thư mục o On access: khi truy cập vào file hoặc thư mục (chỉ đọc nội dung file) o On modification: chỉ khi sửa đổi file hoặc thư mục Bảo vệ Email và chương trình chát (Email and IM) Tính năng này giúp bảo vệ máy tính của bạn chống lại sự xâm nhập của virus qua con đường email và IM (các chương trình chát). • Mail Anti-Virus: Quyét các email vào và ra khỏi máy tính bạn, hỗ trợ các giao thức email: POP3, SMTP, IMAP, MAPI và NNTP, hỗ trợ các chương trình email: Outlook Express, Microsoft Outlook, The bat ! • IM: Khi bạn sử dụng các chương trình chát như ICQ, MSN, Yahoo, KIS sẽ bảo vệ máy tính của bạn khỏi sự xâm nhập của virus qua con đường này. Mặc định mức bảo vệ của Email and IM nằm ở mức recommend (được khuyến khích và công nhận), bạn có thể thay đổi các setting bằng cách: click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Settings Anti-Malware Email and IM Settings Trang 15
  16. Kaspersky Internet Security 2009 1.Tab General 2.Tab Perfomance 3.Tab Attachment filter Tab General Incoming and outgoing email (mặc định): KIS sẽ scan tất cả các email gửi và nhận. Nếu bạn muốn chỉ scan những email nhận vào chọn: Incoming email only Tab Perfomance Phương pháp scan heuristic analysis: phương pháp này có nghĩa là các đối tương đang thực thi trong hệ thống sẽ được phân tích bởi KIS. Nếu phát hiện một mối nguy hiểm KIS sẽ thông báo cho bạn đồng thời vô hiệu hóa nó. Bạn cũng có thể thiết lập để KIS bỏ qua, không quét virus đối với các file nén đính kèm (skip attached achieves) hoặc không quét các file nén có dung lượng lớn hơn mức được định nghĩa. Tab attachment filter Mặc định tính năng này bị disable tuy nhiên bạn có thể thiết lập hành động xử lý của KIS đối với các file đính kèm: xóa bỏ (delete selected attachment types) hoặc đổi định dạng của các file đính kèm (rename selected attachment types) nếu thấy file đính kèm có định dạng có thể gây nguy hiểm cho máy tính (vd: các file đính kèm có kiểu là .exe, .src thường là virus). Bảo vệ các traffic Web (Web traffic) Bảo vệ máy tính của bạn khỏi sự xâm nhập của virus khi bạn truy cập các trang web qua giao thức http, ngăn bạn download các chương trình nguy hiểm về máy tính hay cấm bạn truy cập đến các trang web đã được nhận dạng là nguy hiểm, ngăn chặn các đoạn scrip tự động chạy khi bạn truy cập một trang web lạ, chống lại việc tấn công mạng bởi worm. Trang 16
  17. Kaspersky Internet Security 2009 Nếu bạn làm việc trong môi trường mạng không được bảo vệ. Web Anti-Virus sẽ giúp bảo vệ bạn khi truy cập Internet. Còn nếu bạn làm việc trong môi trường mạng được bảo vệ bởi một Firewall có tính năng Http traffic filters, Web Anti-Virus cung cấp cho bạn thêm một mức bảo vệ. Mặc định các setting trong phần Web traffic đã được cấu hình ở mức recommend (được công nhân). Bạn có thể thay đổi các setting này bằng cách click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Setting Anti-Malware Web Traffic Settings. 1.Tab General 1.Tab Performance Tab General Mặc định khi cài xong, KIS sẽ quét tất cả lưu lượng web (scan http traffic). Trong quá trình quét nếu KIS phát hiện một trang web nào đó có chứa các đoạn mã nguy hiểm thì KIS sẽ ngay lập tức chặn, không cho đoạn mã này thực thi và hiện một thông báo nhỏ ở góc dưới phải màn hình (block dangerous scripts in Microsoft Internet Explorer). Ví dụ: trang web đó load và cài đặt 1 chương trình lên máy tính dưới dạng ẩn, không cho người dùng biết. Kết quả là máy tính người dùng vẫn xem được trang web mà vẫn an toàn. Tuy nhiên, tính năng khóa các đoạn mã này chỉ áp dụng đối với trình duyệt web Internet Explorer. Tab Performance Người dùng có thể thiết lập để KIS chọn chế độ quét và tìm virus. Heuristic analysis là phương pháp mà các đối tương đang thực thi trong hệ thống sẽ được phân tích bởi KIS, kỹ thuật này mang tính chất kế thừa và tích lũy kinh nghiệm. Nếu phát hiện một mối nguy hiểm KIS sẽ thông báo cho bạn đồng thời vô hiệu hóa nó. Đối với các đối tượng mới xuất hiện chưa kịp cập nhật trong database virus của KIS, khả năng kế thừa và tích lũy kinh nghiệm sẽ giúp KIS loại bỏ đối tượng này dựa trên việc so sánh hành động. Mặc định với tính năng này thì KIS để ở chế độ medium, người dùng có thể để ở chế độ light (quét nhanh hơn, nhưng không kỹ), hoặc deep scan (quét kỹ, cẩn thận, nhưng sẽ làm tốc độ lướt web chậm hơn). Trang 17
  18. Kaspersky Internet Security 2009 1.2 Khả năng bảo mật hệ thống (System Security) Tính năng bảo mật hệ thống dựa trên 3 kỹ thuật: application filltering, firewall, proactive defense Bảo vệ ứng dụng (Application Filterring) Giám sát việc truy cập đến tài nguyên hệ thống của các ứng dụng. Một rule được tạo ra khi một ứng dụng được start ở lần đầu tiên sau khi được cài đặt vào máy, rule này được tạo mặc định bởi KIS dựa trên phân tích của hãng và đưa ứng dụng vào 3 rule chính • Knowingly safe: Bao gồm danh sách các ứng dụng của các hãng lớn, có tên tuổi, được biết tới, được tin tưởng và được cung cấp digital signatures. Các ứng dụng này được cho phép thực hiện nhiều hành động trong hệ thống. • Knowingly dangerous: Bao gồm danh sách các ứng dụng nguy hiểm, rất nguy hiểm, hành động của ứng dụng này sẽ bị block trong hệ thống. • Unknown: Bao gồm danh sách các chương trình được phát triển bởi các hãng nhỏ, không được biết đến và không có một digital signature. Đối với các ứng dụng này KIS chỉ có thể tạo ra các rule cho chúng khi bạn chạy ứng dụng ở lần đầu tiên. Lúc đó chương trình mới biết được là hành động của ứng dụng là tin cậy hay không tin cậy, dựa trên cơ sỡ đó KIS sẽ tạo ra các rule truy cập cho ứng dụng đến tài nguyên hệ thống. Rule này giám sát việc truy cập của ứng dụng đến • Files and folders. • Register keys. • Network addresses. • Network packages. • Devices. • Execution environment. Khi một ứng dụng cố gắng truy cập đến các tài nguyên trên. Application Filtering sẽ kiểm tra chương trình đó được quyền truy cập hay không và được quyền truy cập những cái gì đến hệ thống dựa trên thông số cấu hình của rule. Để xem được thông tin rule của các ứng dụng: click phải biểu tượng KIS đang chạy chọn Settings System Security Application Filtering Settings Trang 18
  19. Kaspersky Internet Security 2009 Tab application • Như chúng ta thấy trên hình, Kaspersky liệt kê cho bạn tất cả danh sách các chương trình và rule hành động đối với các chương trình đó. • Các chương trình của Yahoo, Microsoft, Kaspersky lab, Mozilla, Adobe,… thuộc nhóm trusted (Knowingly safe) được đánh dấu check , dấu này thể hiện các chương trình này được phép hoạt động, truy cập tới file hệ thống, registry,.. • Các chương trình Winrar, Lạc việt thuộc nhóm low restricted (Unknown) sau khi các chương trình này start ở lần đầu tiên sau khi cài, KIS sẽ tạo rule hành động cho chúng dựa trên việc phân tích hành động. • Bạn có thể tạo thao tác cấm ứng dụng trong phần này. Ví dụ bạn là IT cho một công ty và bạn không muốn nhân viên dùng chương trình Lạc Việt Ví dụ: Xem xét chương trình Lạc Việt: • Nếu bạn click phải trong phần Startup settings chọn Deny chương trình không thể tự động chạy khi máy tính được khởi động Trang 19
  20. Kaspersky Internet Security 2009 • Nếu bạn click phải trong phần Rights chọn Deny chương trình bị vô hiệu hóa, bạn không thể chạy chương trình. Nếu trong quá trình sử dụng, một chương trình mà bạn tin tưởng bị KIS deny, bạn sẽ vào đây để allow chương trình đó lên. • Các chương trình thuộc nhóm Untrusted sẽ bị cấm mọi hoạt động. Bạn có thể click phải vào từng phần để thay đổi setting cho chúng nếu thấy chương trình không nguy hiểm. Tab Resource Trang 20
nguon tai.lieu . vn