Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG GIÁO TRÌNH XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN MỀM NGHỀ: KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP (Ban hành theo Quyết Định số: 70/QĐ-CĐN, ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang) Tên tác giả: Trần Minh Khang Năm ban hành 2019
  2. XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN MỀM GV: TRẦN MINH KHANG TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích đào tạo và tham khảo Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lanh mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Lưu hành nội bộ Trang 1
  3. XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN MỀM GV: TRẦN MINH KHANG LỜI GIỚI THIỆU Trong quá trình sử dụng máy tính, những trục trặc về phần cứng và phần mềm xảy ra là điều không thể tránh khỏi mặc dù chúng ta đã có đầu tư tốt cho cả phần cứng và phần mềm. Vậy làm thế nào để xử lý những sự cố liên quan đến phần mềm, khi mà những sự cố xảy ra? Làm thế nào để cài đặt Hệ điều hành khi hệ thống lỗi, hay khi ta muốn bổ sung một ứng dụng nào đó? Cuốn giáo trình ―Xử lý sự cố phần mềm‖ được biên soạn cho học sinh ngành Công nghệ thông tin nói chung và nghề Kỹ thuật sửa chữa lắp ráp máy tính nói riêng, và có thể làm tài liệu tham khảo cho những ai muốn có kiến thức tổng quát về những sự cố phần mềm, cài đặt và sửa chữa các phầm mềm ứng dụng. Với phương pháp trình bày ngắn gọn, trực quan, hy vọng cuốn giáo trình này sẽ mang đến cho học sinh những kiến thức bổ ích cho ngành học và áp dụng tốt cho công việc sau này. Tuy đã tham khảo nhiều tài liệu và qua kinh nghiệm thực tế nhưng chắc chắn cuốn giáo trình vẫn có những hạn chế nhất định. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô trong khoa cũng như các bạn học sinh - sinh viên và những ai sử dụng giáo trình này, để giáo trình được hoàn thiện hơn. Chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trong hội đồng thẩm định của trường Cao Đẳng Nghề An Giang để giáo trình Sửa chữa máy tính được hoàn chỉnh An Giang, ngày tháng năm 2019 Tham gia biên soạn Trần Minh Khang Lưu hành nội bộ Trang 2
  4. XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN MỀM GV: TRẦN MINH KHANG GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN MỀM Tên Mô đun: XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN MỀM Mã số môn học: MĐ19 Thời gian môn học: 60 giờ (LT: 14 giờ; TH: 40 giờ; KT: 6 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: 1. Vị trí: Môn học được bố trí sau khi học xong các môn Cơ sở và mô đun lắp ráp và cài đặt máy tính, trước các môn học/mô đun đào tạo chuyên môn nghề. 2. Tính chất: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: 1. Về kiến thức: Phân tích hiện tượng và xác định được các lỗi về phần mềm máy tính; 2. Về kỹ năng: - Khắc phục được các lỗi do hệ điều hành; - Khắc phục được các lỗi về chương trình ứng dụng; - An toàn được dữ liệu khi sửa chữa; - Tối ưu được hệ thống máy tính; 3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Hình thành tác phong nghề nghiệp, cẩn thận, kiên trì và đam mê nghề nghiệp. Lưu hành nội bộ Trang 3
  5. XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN MỀM GV: TRẦN MINH KHANG MỤC LỤC Đề mục .................................................................................................................. Trang Tuyên bố bản quyền ................................................................................................ 1 Lời giới thiệu ............................................................................................................ 2 Mục tiêu môn đun ................................................................................................... 3 BÀI 1: QUY TRÌNH XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN MỀM............................................... 8 I. NHẬN MÁY ..................................................................................................... 8 II. NHẬN DIỆN (THU THẬP THÔNG TIN)................................................. 8 III. KIỂM TRA, GHI NHẬN THÔNG TIN VÀ CẤU HÌNH ...................... 8 IV. KHỞI ĐỘNG ................................................................................................ 8 V. XÁC ĐỊNH LỖI PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM ................................... 9 1. Kiểm tra sự cố Hệ điều hành ................................................................. 9 2. Kiểm tra tính tƣơng thích ...................................................................... 9 VI. TRỢ GIÖP..................................................................................................... 9 VII. THÔNG BÁO .............................................................................................. 9 VIII. TỐI ƢU HÓA HỆ THỐNG VÀ CHẠY THỬ .................................... 10 IX. BÀN GIAO MÁY ....................................................................................... 10 X. ÔN TẬP ......................................................................................................... 10 BÀI 2: XỬ LÝ SỰ CỐ HỆ ĐIỀU HÀNH .............................................................. 11 I. CÁC LỆNH CĂN BẢN MS-DOS ............................................................... 11 1. Các lệnh nội trú .......................................................................................... 11 2. Lệnh ngoại trú ........................................................................................... 14 III. CÁC SỰ CỐ VỀ DRIVER ........................................................................ 16 1. Khái niệm ............................................................................................... 16 2. Các loại driver thông dụng trên một máy PC .................................. 16 3. Các sự cố về Driver .............................................................................. 16 IV. SỬA CHỮA CÁC SỰ CỐ TRONG HĐH WINDOWS XP ................. 18 1. Sử dụng đĩa khởi động Windows ....................................................... 18 2. Sử dụng Last Known Good Configuration ....................................... 18 3. Sử dụng System Restore....................................................................... 19 4. Sử dụng Recovery Console .................................................................. 19 5. Sửa file Boot.ini lỗi ................................................................................ 20 6. Sửa partition boot sector lỗi ............................................................... 21 7. Sửa master boot record lỗi .................................................................. 21 8. Vô hiệu hóa quá trình tự động khởi động lại.................................... 21 9. Khôi phục từ một bản sao lƣu ............................................................. 22 10. Thực hiện nâng cấp sửa lỗi ............................................................... 22 V. SỬA CHỮA CÁC SỰ CỐ TRONG HĐH WINDOWS 7 ...................... 23 VI. SỬA CHỮA CÁC SỰ CỐ TRONG HĐH WINDOWS 8 ................... 26 1. Lỗi win 8 khởi động màn hình đen ..................................................... 27 2. Lỗi win 8 không Shutdown ................................................................. 27 3. Lỗi win 8 không vào đƣợc mạng ......................................................... 27 4. Lỗi win 8 không khởi động đƣợc ........................................................ 30 5. Lỗi win 8 tự động restart ..................................................................... 31 6. Ứng dụng bị mờ chữ ............................................................................. 32 7. Tiến trình svchost.exe dùng quá nhiều tài nguyên hệ thống .......... 32 8. Tài khoản admin bị vô hiệu hóa ......................................................... 33 9. Thƣ mục Libraries biến mất............................................................. 33 VII. SỬA CHỮA CÁC SỰ CỐ TRONG HĐH WINDOWS 10 ............... 33 1. Không thể cài đặt Windows Update................................................... 33 2. Windows Store không thể cài đặt hoặc update ứng dụng .............. 34 Lưu hành nội bộ Trang 4
  6. XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN MỀM GV: TRẦN MINH KHANG 3. Không tìm thấy tùy chọn "Open with" trên Windows 10 .............. 34 4. Không thể đăng nhập tự động khi sử dụng tài khoản Microsoft .. 35 5. Không thể mở Start Menu trên Windows 10.................................... 36 6. Không tìm thấy bất kỳ ứng dụng nào trên Windows Search ......... 37 7. Ngăn tự động cài đặt driver................................................................. 38 8. Lỗi "Your PC needs to be repaired" ................................................. 38 9. Windows 10 "ngốn" dữ liệu di động .................................................. 39 10. Tính năng WiFi Sense ........................................................................ 39 VIII. COMPUTER MANAGEMENT ........................................................ 40 1. Local User and Groups .......................................................................... 40 2. Services and Application ........................................................................ 40 3. Quyền truy cập, sao lƣu, mã hóa dữ liệu ......................................... 41 4. Chức năng bảo vệ hệ thống.................................................................. 41 IX. GROUP POLICY ................................................................................... 41 1. Account Policies ..................................................................................... 42 2. Local Policy ............................................................................................ 44 X. REGISTRY ............................................................................................... 45 XI. CÂU HỎI ÔN TẬP ..................................................................................... 46 BÀI 3: XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN MỀM VĂN PHÕNG............................................ 47 I. SƠ LƢỢC VỀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH ................................................. 47 1. Khái niệm ............................................................................................... 47 2. Đặc điểm của phần mềm ...................................................................... 47 3. Phân loại ................................................................................................. 48 4. Quá trình tạo ra một phần mềm ......................................................... 48 5. Một số loại phần mềm .......................................................................... 48 II. CÀI ĐẶT VÀ VẬN HÀNH CÁC ỨNG DỤNG VĂN PHÕNG ............ 49 1. OFFICES ................................................................................................ 49 2. Phần mềm hỗ trợ gõ tiếng việt ............................................................ 52 3. Phần mềm đọc file PDF ........................................................................ 53 4. Trình duyệt Web ................................................................................... 57 5. Phần mềm hát nhạc .............................................................................. 58 6. Phần mềm chat ...................................................................................... 61 7. Phần mềm nén và giải nén dữ liệu ...................................................... 62 III. THIẾT LẬP THÔNG SỐ ......................................................................... 63 1. Thiết lập mặc định về font chữ (font – size – style – color) ............ 63 2. Thiết lập mặc định về kiểu căn lề (Aligment) ................................... 62 3. Thiết lập độ rộng Indent ...................................................................... 64 4. Thiết lập mặc định về khoảng cách .................................................... 65 5. Thiết lập mặc định về độ rộng các lề (Magins)................................. 66 IV. XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN MỀM VĂN PHÕNG ......................................... 66 1. Sự cố khi cài đặt .................................................................................... 66 2. Sự cố sử dụng ......................................................................................... 67 V. CÂU HỎI ÔN TẬP ....................................................................................... 70 BÀI 4: AN TOÀN HỆ THỐNG MÁY TÍNH ........................................................ 71 I. BẢO VỆ MÁY TÍNH TRÊN INTERNET ................................................ 71 1. Cập nhật bản sửa lỗi ............................................................................. 71 2. Kích hoạt tƣờng lửa và tuỳ chon chế độ làm việc ............................ 71 3. Dùng chƣơng trình bảo vệ chống vi-rút hiệu quả ............................ 72 4. Ngắt kết nối wifi mỗi tối ....................................................................... 72 5. Bật tính năng UAC trên Windows ..................................................... 72 6. Cẩn thận với các phần mềm dạng “Download and Run”............... 73 7. Tránh các phần mềm lậu và công cụ bẻ khoá .................................. 73 Lưu hành nội bộ Trang 5
  7. XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN MỀM GV: TRẦN MINH KHANG 8. Cảnh giác với các Email lừa đảo và các lời mời ............................... 74 9. Không tái sử dụng lại mật khẩu.......................................................... 74 10. Thƣờng xuyên cập nhật phiên bản trình duyệt mới nhất ............ 75 11. Cẩn thận với những USB cắm vào máy tính & Laptop ................ 75 II. MẬT KHẨU MÁY TÍNH ........................................................................... 75 1. Hƣớng dẫn cài đặt mật khẩu cho máy tính....................................... 75 2. Các cách phá mật khẩu Windows ...................................................... 78 III. LOẠI BỎ PHẦN MỀM GIÁN ĐIỆP ...................................................... 84 1. Ngắt toàn bộ kết nối Internet trên máy tính ..................................... 84 2. Sử dụng phƣơng pháp gỡ bỏ cài đặt ứng dụng truyền thống ........ 85 3. Sử dụng chƣơng trình diệt virus để quét máy tính của bạn ........... 85 4. Sử dụng SmitFraudFix, MalwareBytes, và các công cụ khác ........ 85 5. Giành quyền truy cập ổ đĩa ................................................................. 85 6. Hoàn tác Residual Damage (thiệt hại gián tiếp) ............................... 86 7. Dọn dẹp trình duyệt .............................................................................. 86 8. Kiểm tra Task Manager ....................................................................... 87 9. Tắt các chƣơng trình và dịch vụ khởi động ...................................... 88 10. Khởi động ở chế độ Safe Mode ......................................................... 89 11. Ngăn chặn Adware và Spyware ........................................................ 89 IV. CÁC CÔNG CỤ CHỐNG VIRUS ........................................................... 90 1. Phần mềm diệt virus Avira Free Antivirus 2018 ............................. 90 2. Phần mềm diệt Virus miễn phí của AVG .......................................... 90 3. Phần mềm diệt virus Avast Free Antivirus 2018 ............................. 91 4. Phần mềm diệt Virus Kaspersky Free ............................................... 91 5. Phần mềm diệt virus Bitdefender Antivirus Free ............................ 92 V. CÂU HỎI ÔN TẬP ....................................................................................... 93 BÀI 5: NHỮNG TIỆN ÍCH VÀ ỨNG DỤNG .................................................... 94 I. GIỚI THIỆU .............................................................................................. 94 II. TẠO USB BOOT ...................................................................................... 94 1. Tạo USB Hiren’s Boot ....................................................................... 94 2. Tạo USB Boot DLC ........................................................................... 97 III. BẢO VỆ VÀ KHÔI PHỤC DỮ LIỆU TRÊN USB ............................. 99 IV. CHỐNG PHÂN MẢNH Ổ ĐĨA ........................................................... 101 1. Disk Defragment của Windows......................................................... 101 2. Defraggler chống phân mảnh ổ đĩa .................................................. 102 3. Công cụ MyDefrag Windows ............................................................ 103 4. Chống phân mảnh ổ đĩa bằng Auslogics Disk Defrag ................... 103 5. Phần mềm Smart Defrag ................................................................... 104 V. PHÁT HIỆN VÀ KHẮC PHỤC LỖI BỘ NHỚ .................................. 104 1. Kiểm tra bộ nhớ RAM trên Windows ............................................. 104 2. Sử dụng phần mềm kiểm tra bộ nhớ RAM..................................... 105 VI. KHAI THÁC CÁC NHÓM TIỆN ÍCH .............................................. 109 1. Windows Update ................................................................................. 109 2. Các phần mềm diệt virus ................................................................... 109 3. Trình duyệt Web ................................................................................. 110 4. Flash và Java ........................................................................................ 111 5. Tiện ích dọn dẹp rác ........................................................................... 111 VII. CÂU HỎI ÔN TẬP .................................................................................. 112 BÀI 6: TỐI ƢU HÓA MÁY TÍNH .................................................................... 113 I. TỔNG QUAN VỀ TỐI ƢU HÓA HỆ THỐNG MÁY TÍNH .............. 113 1. Vai trò, mục đích và ý nghĩa .............................................................. 113 2. Tác động, sự ảnh hƣởng và tầm quan trọng của việc tối ƣu ........ 113 Lưu hành nội bộ Trang 6
  8. XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN MỀM GV: TRẦN MINH KHANG II. TỐI ƢU HÓA BIOS ............................................................................... 113 1. Nâng cập BIOS ................................................................................. 113 2. Đƣa ổ đĩa cứng lên đầu .................................................................... 114 3. Tắt tính năng POST......................................................................... 114 4. Vô hiệu hóa phần cứng không cần thiết ........................................ 114 5. Điều chỉnh nâng cao......................................................................... 115 III. GIẢM TIẾNG ỒN CHO MÁY ........................................................... 115 2. Làm gọn dây cắm ............................................................................. 115 3. Sử dụng case (thùng máy) cách âm ................................................ 115 4. Điều chỉnh tốc độ quạt..................................................................... 116 5. Vệ sinh thùng máy ........................................................................... 116 IV. TỐI ƢU HÓA HỆ ĐIỀU HÀNH ......................................................... 116 1. Khắc phục sự cố Hiệu suất ................................................................ 116 2. Xóa các chƣơng trình không bao giờ dùng đến.............................. 116 3. Sắp xếp lại phân mảnh ổ đĩa cứng .................................................... 117 4. Dọn dẹp ổ đĩa cứng.............................................................................. 117 5. Chạy cùng lúc ít chƣơng trình hơn .................................................. 117 6. Tắt hiệu ứng hình ảnh ........................................................................ 117 7. Khởi động lại thƣờng xuyên .............................................................. 118 8. Bổ sung thêm bộ nhớ .......................................................................... 118 9. Kiểm tra vi-rút và phần mềm gián điệp .......................................... 118 10. Kiểm tra tốc độ máy tính của bạn .................................................. 119 11. Thay đổi kích cỡ bộ nhớ ảo ............................................................. 119 12. Tắt các dịch vụ hệ thống .................................................................... 119 13. Tắt các ứng dụng khởi động cùng Windows (Startup) ................... 121 14. Dọn rác hệ thống máy tính ................................................................ 123 15. Xóa lịch sử trình duyệt web ............................................................... 124 16. Lau chùi, vệ sinh máy tính hợp lý ..................................................... 125 V. TỐI ƢU HÓA CÁC ỨNG DỤNG ......................................................... 125 1. Phần mềm Offices ............................................................................... 125 2. Phần mềm diệt virus Trend Micro ................................................... 134 3. Phần mềm CCleaner ........................................................................... 137 VI. CẢI THIỆN HỆ THỐNG WIFI .......................................................... 140 1. Tự động hóa lịch khởi động lại router ............................................. 140 2. Vô hiệu hóa các giao thức không dây cũ ......................................... 140 3. Thay đổi độ rộng kênh ....................................................................... 140 4. Đặt router ở những nơi ít vật cản ..................................................... 141 5. Chỉnh lại ăng-ten ................................................................................. 141 6. Nên cho thiết bị có thời gian nghỉ ngơi ............................................ 141 7. Đổi DNS ................................................................................................ 141 VII. CÂU HỎI ÔN TẬP.............................................................................. 141 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN................................................................ 143 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 145 Lưu hành nội bộ Trang 7
  9. XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN MỀM GV: TRẦN MINH KHANG BÀI 1: QUY TRÌNH XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN MỀM Mục tiêu: - Trình bày được cách nhận diện sự cố máy tính - Định hướng và đưa ra các tình huống để tiến hành kiểm tra có hiệu quả - Trình bày được phương thức nhận diện và khắc phục các sự cố có liên quan đến phần mềm máy tính - Trình bày được giải pháp chuẩn đoán, điều trị phần mềm máy tính hiệu quả - Tuân thủ các nguyên tắc XLSCPM - Tuân thủ đúng nguyên tắc kỹ thuật khi kiểm tra máy và xử lý sự cố Trong quá trình xử lý sự cố máy tính, mỗi người có sự xử lý chuẩn đoán sự cố khác nhau trong thực hiện kiểm tra khác nhau. Một số dựa vào khả năng phán đoán, suy đoán một số người làm theo hướng dẫn của người đi trước, bạn bè đồng nghiệp để chuẩn đoán sự cố. I. NHẬN MÁY - Chúng ta phải tuân thủ theo Quy tắc 3C: Cười - Chào - Cảm ơn. - Tiếp nhận thông tin từ khách hàng - Đặt các câu hỏi liên quan để tìm hiểu tình trạng máy. + Dấu hiệu xảy ra sự cố. + Thời gian xảy ra sự cố (Thỉnh thoảng, thường xuyên…). + Tình trạng xảy ra. - Lưu ý: Tránh đặt các câu hỏi trực tiếp II. NHẬN DIỆN (THU THẬP THÔNG TIN) - Ghi nhận tình trạng máy - Tiếp nhận thông tin do khách hàng cung cấp - Tìm hiểu nguyên nhân - Các thông tin liên quan dẫn đến sự cố - Đặt các câu hỏi liên quan đến tình trạng máy III. KIỂM TRA, GHI NHẬN THÔNG TIN VÀ CẤU HÌNH - Kiểm tra sơ bộ máy tính - Tình trạng phần cứng - Tình trạng phần mềm + Xác định các chương trình được cài đặt trên máy tính + Thông tin về các phần mềm (Bản quyền, ứng dụng). + Xác định các dữ liệu của khách hàng. + Vị trí lưu trữ dữ liệu. + Xác định cấu hình của máy và các thiết bị đi kèm. - Thông tin chi tiết về cấu hình và phụ kiện. - Xác định tình trạng ban đầu của máy. + Tình trạng phần cứng. + Tình trạng phần mềm. - Lập phiếu biên nhận theo mẫu phiếu quy định IV. KHỞI ĐỘNG - Khởi động máy tính để kiểm tra và xác thực các lỗi Lưu hành nội bộ Trang 8
  10. XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN MỀM GV: TRẦN MINH KHANG - Ngắt ổ cứng khỏi máy và khởi động để kiểm tra các thiết bị phần cứng, mục đích đảm bảo an toàn cho dữ liệu nếu có sự cố về phần cứng. - Nếu máy khởi động được thì gắn ổ cứng vào và chạy toàn bộ các chương trình có thông báo lỗi, và một số các chương trình độc lập khác. - Sao lưu hệ thống trước khi thao tác + Thông tin người dùng, dữ liệu người dùng: Profile, Email, Data… + Sao lưu trình điều khiển (Driver), đối với máy bộ, nguyên chiếc hoặc thiết bị không phổ biến. + Sao lưu hệ thống (GHOST). Tạo bản lưu trữ dự phòng V. XÁC ĐỊNH LỖI PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM - Lỗi phần cứng máy tính → Kiểm tra lỗi của các thiết bị phần cứng. - Lỗi phần mềm máy tính → Kiểm tra lỗi của hệ điều hành, trình điều khiển, ứng dụng và virus. 1. Kiểm tra sự cố Hệ điều hành - Không khởi động -> mất tập tin khởi động. - Không đăng nhập vào Window + Tài khoản bị Disable + Quên Password + Do virus thay đổi thông số hệ thống - Window chạy chậm, hay xuất hiện lỗi. + Kiểm tra tình trạng do virus + Kiểm tra tài nguyện hệ thống (Phần cứng, phần mềm) + Kiểm tra tối ưu hóa hệ thống (Phần cứng, phần mềm) 2. Kiểm tra tính tƣơng thích - Cấu hình máy theo yêu cầu của Hệ điều hành và các chương trình do mỗi Hệ điều hành đều có yêu cầu riêng với các chương trình chạy trên đó. - Xung đột giữa Hệ điều hành và các ứng dụng, do đụng chạm giữa các File.dll của hệ thống và chương trình. - Xung đột giữa các trình điều khiển. Xảy ra tranh chấp giữa trình điều khiển mới và trình điều khiển cũ khi tiến hành nâng cấp thiết bị (Không gỡ bỏ driver của thiết bị cũ). - Xung đột giữa các chương trình ứng dụng. Đụng chạm giữa các File.dll giữa ứng dụng này với ứng dụng khác. VI. TRỢ GIÖP - Sử dụng các tài liệu có liên quan: User Guide, User manual… - Tìm kiếm sự giúp đỡ từ bạn bè, động nghiệp, cấp trên… Chúng ta có thể chia sẻ với bạn bè, đồng nghiệp để có thể nhận được sự chia sẻ từ họ, trong những trường hợp mà sự cố ta chưa gặp phải bao giờ. - Báo cáo cấp trên khi có sự cố phát sinh để có hướng giải quyết. VII. THÔNG BÁO - Ghi nhận và thông báo tình trạng máy, nêu giải pháp khắc phục cho khách hàng - Tổng hợp thông tin và tìm ra tình trạng hiện tại của máy, nguyên nhân và cách khắc phục tối ưu. Lưu hành nội bộ Trang 9
  11. XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN MỀM GV: TRẦN MINH KHANG + Căn cứ vào thông tin do khách hàng cung cấp. + Căn cứ vào sự kiểm tra và xác định lỗi. - Thông báo cho khách hàng khi có sự thay đổi hoặc phát sinh thêm. - Thông báo cho khách hàng các vấn đề liên quan VIII. TỐI ƢU HÓA HỆ THỐNG VÀ CHẠY THỬ - Tối ưu hóa phần cứng. + Nâng cấp phần cứng. + Hiệu chỉnh thông số kỹ thuật. - Tối ưu hóa phần mềm. + Tối ưu hóa Hệ điều hành (Tắt các dịch vụ không cần thiết) + Sử dụng công cụ chống phân mảnh dữ liệu, công cụ dọn dẹp hệ thống. + Sử dụng các chương trình phòng, chống Virus. - Chạy kiểm tra các yêu cầu của khách hàng (Cài đặt phần mềm, kiểm tra lỗi đã khắc phục). IX. BÀN GIAO MÁY - Bật máy cho khách hàng kiểm tra - Bàn giao các tài liệu, thiết bị (nếu có) - Hướng dẫn, giải thích cho khách hàng và các vấn đề liên quan + Nguyên nhân các lỗi xảy ra. + Cách phòng tránh. - Ký nhận bàn giao với khách hàng. + Dựa trên phiếu biên nhận. + Dựa trên các thỏa thuận phát sinh. X. ÔN TẬP - Nêu và giải thích quy trình xử lý sự cố phần mềm máy tính. - Trình bày vai trò và tầm quan trọng của việc đảm bảo các nguyên tắc trong quá trình xử lý sự cố phần mềm máy tính. Lưu hành nội bộ Trang 10
  12. XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN MỀM GV: TRẦN MINH KHANG BÀI 2: XỬ LÝ SỰ CỐ HỆ ĐIỀU HÀNH Mục tiêu: - Vận dụng thành thạo các lệnh hệ thống MS-DOS xử lư sự cố HĐH Windows. - Trình bày được quá trình khởi động hệ điều hành Windows. - Tối ưu hóa Hệ điều hành: Thiết lập mối trường làmviệc, cập nhập tính năng mới, bảo vệ hệ thống. - Biết cách nhận diện các chức năng về hệ thống của Hệ điều hành. - Tính chính xác, tỉ mỉ, cẩn thận. - Rèn luyện tinh thần tuân thủ kỷ luật trong công việc. I. CÁC LỆNH CĂN BẢN MS-DOS MS-DOS (Microsoft Disk Operating System) là Hệ điều hành đơn nhiệm làm việc trong môi trường dùng lệnh (Comman-Line Interface) 1. Các lệnh nội trú Lệnh nội trú là những lệnh thi hành những chức năng của HĐH, thường xuyên được sử dụng, được lưu trữ vào bộ nhớ của máy tính từ khi khởi động và thường trú ở trong đó cho tới khi tắt máy. a) Một số lệnh về hệ thống  Lệnh xem và sửa ngày: DATE Current Date is Sat 02-04-2000 Enter new Date (mm-dd-yy)  Lệnh xem và sửa giờ: TIME Current time is 4:32:35.23a Enter new time:  Lệnh thay đổi dấu nhắc lệnh của DOS: PROMPT Lệnh thay đổi dấu đợi lệnh để có thể hiện thị một số thông tin hiện hành theo ý riêng của Người sử dụng. Prompt [Chuỗi ký tự] $P: Thư mục hiện hành $D: Ngày hiện hành $G: Dấu > $T: Giờ hiện hành $: Xuống dòng Ví dụ: C>PROMPT $T $P$G  Lệnh xem phiên bản DOS: VER VER  Lệnh xoá màn hình: CLS là lệnh xoá toàn bộ dữ liệu trên màn hình đưa con trỏ về góc trên cùng bên trái màn hình.  Chuyển đổi ổ đĩa Gõ tên ổ đĩa và dấu hai chấm, sau đó nhấn ENTER. Ví dụ: A: C: b) Các lệnh về thư mục  Lệnh xem nội dung thư mục. DIR [drive:] [Path] [Tên thư mục] [/A][/S]{/P][W]} Trong đó: /P : để xem từng trang Lưu hành nội bộ Trang 11
  13. XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN MỀM GV: TRẦN MINH KHANG /W: Trình bày theo hàng ngang /A : xem các tập tin có thuộc tính ẩn và hệ thống /S: Xem cả thư mục con Ví dụ: DIR C:\WINDOWS /P /W Lệnh trên sẽ hiển thị các tệp, thư mục thuộc thư mục WINDOWS nằm trong thư mục gốc ổ đĩa C thành 5 hàng và dừng lại sau khi hiển thị hết một trang màn hình. Muốn xem tiếp chỉ việc nhấn một phím bất kỳ.  Lệnh chuyển về thư mục gốc và vào một thư mục nào đó. + Chuyển từ thư mục hiện thời về thư mục gốc của ổ đĩa hiện hành. CD + Lệnh chuyển về cấp thư mục cao hơn một bậc. CD.. + Chuyển vào một thư mục  Lệnh này thay đổi thư mục hiện hành cần làm việc của đĩa nào đó CD [drive:]\[path] ( tên thư mục cần vào) Ví dụ: - Từ thư mục C:\ chuyển vào thư mục DAIHOC (Thư mục DAIHOC nằm trên ổ đĩa C) C:\CD DAIHOC C:\DAIHOC>_ - Từ thư mục DAIHOC, chuyển sang thư mục BAITAP( Thư mục BAITAP nằm trên ổ đĩa C) C:\DAIHOC>CD BAITAP C:\DAIHOC\BAITAP>_  Lệnh xem ý nghĩa của câu lệnh C:\> [Tên lệnh] /? Ví dụ: Xem ý nghĩa của câu lệnh CD C:\CD /?  Lệnh tạo thư mục con(MD): MD [drive:]\[path] [drive:]\[path] : Chỉ ra đường dẫn đến nơi cần tạo thư mục. Ví dụ: C:\MD HOC Tạo Thư mục HOC Trên thư mục gốc của Ổ đĩa C C:\MD HOC\HOCDOS Tạo thư mục HOCDOS là thư mục con cua thư mục HOC C:\MD A:\DAIHOC Tạo thư mục DAIHOC trên ổ đĩa A  Lệnh xoá thư mục con(RD) Lệnh huỷ bỏ (xoá) thư mục: RD [drive:]\[path] Chú ý: thư mục cần xoá không phi là thư mục hiện hành và phi là thư mục rỗng (Empty Directory) ( tức là không có một tệp hay một thư mục nào năm trong nó). Ví dụ: C:\RD DAIHOC Xoá thư mục DAIHOC(thư mục rỗng) trên ổ đĩa C c) Các lệnh làm việc với tập tin Lưu hành nội bộ Trang 12
  14. XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN MỀM GV: TRẦN MINH KHANG  Lệnh sao chép tập tin(COPY): Lệnh này sao chép một hay một nhóm tệp từ thư mục này sang thư mục khác. Copy [drive1:]\[path1]\[Filename 1] [drive2:]\[path2]\[Filename 2] Copy [ổ đĩa]\[đường dẫn]\[tên tệp nguồn] ổ đĩa ]\[đường dẫn đích] Ví dụ 1: Chép tệp BAOCAO.VNS từ thư mục A:\BKED vào thư mục gốc của ổ đĩa C: và lấy tên là BAOCAO.VNS. C:\>COPY A:\BKED\BAOCAO.VNS Ví dụ 2: Sao chép tệp TUHOC.TXT từ thư mục gốc ổ đĩa C thành tệp HOCTHUOC.TXT ở thư mục HOC nằm trong thư mục gố ổ đĩa A. C:\COPY C:\TUHOC.TXT A:\HOC\HOCTHUOC.TXT  Lệnh cộng tệp: - Cộng nội dung file: Copy [ổ đĩa][đường dẫn][tên tệp 1]+[ổ đĩa][đường dẫn] [tên tệp 2]+ ... [ổ đĩa][đường dẫn][tên tệp mới] - Trong cú pháp trên lệnh sẽ thực hiện như sau: Lần lượt cộng nội dung của các tệp: Tên tệp 1, Tên tệp 2, ... thành một tệp duy nhất có tên là Tên tệp mới. - Chú ý: Trước tên tệp mới không có dấu (+), còn trước tên tệp muốn công phi có dấu cộng. Ví dụ: C:\COPY CD1.TXT+CD2.TXT+CD3.TXT C:\MYDOCU~1\CD.TXT  Lệnh tạo tệp tin(COPY CON): - Tạo ra file để lưu trữ nội dung của một vấn đề nào đó. C:\COPY CON [drive:]\[path]\[File name] .... Ví dụ: C:\>COPY CON BAITHO.TXT Tạo tệp BAITHO.TXT trên ổ đĩa C  Lệnh xem nội dung tập tin (TYPE): - Lệnh dùng để xem (hiển thị) nội dung một tệp trên màn hình. TYPE - Sau khi nhập đúng đường dẫn và tập tin thì nội dung sẽ được hiển thị trên màn hình. Nếu như trong cú pháp trên không đúng hoặc sai tên tệp, đường dẫn thì sẽ có dòng thông báo lỗi hiển thị ví dụ như: + Bad command or filename + Invalid drive Specification + Path not found - ... + Requirent parameter missing Ví dụ: C:\>TYPE BAITHO.TXT Dùng để xem nội dung tập tin BAITHO.TXT Trên Ổ Đĩa C.  Đổi tên tệp tin(REN): Thay đổi tên file còn nội dung thì giữ nguyên: REN [d:][path][fileName] Ví dụ: C:\REN VANBAN\THUVIEN.DOC \VANBAN\HOPDONG.TXT Đổi tên file THUVIEN.DOC thành file HOPDONG.TXT nằm trong cùng một thư mục.  Xoá nội dung tập tin(DEL): DEL [ổ đĩa][đường dẫn][tên tệp cần xoá] Lưu hành nội bộ Trang 13
  15. XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN MỀM GV: TRẦN MINH KHANG Ví dụ: C:\DEL C:\VANBAN\HOPDONG.TXT Xoá tên file HOPDONG.TXT trong thư mục VANBAN ở ổ đĩa C: 2. Lệnh ngoại trú Là những lệnh thi hành chức năng nào đó của HĐH nhưng ít được sử dụng và đỡ tốn bộ nhớ của máy người ta lưu trữ nó trên đĩa dưới dạng các tập tin có phần mở rộng là: COM hoặc EXE [d:] [path] [] [] [d:] [path]: ổ đĩa đường dẫn đến tên lệnh  Lệnh định dạng đĩa (FORMAT): Tạo dạng cho đĩa mềm hay đĩa cứng ... [d:] [path] Format [d1] [/tham số] [d:][Path]: ổ đĩa đường dẫn đến tên lệnh [d:]: Tên ổ đĩa cần định dạng Tham số: /s: Tạo đĩa hệ thống. /u: format mà sau đó không thể sử dụng lệnh UNFORMAT để lấy lại dữ liệu. /q: định dạng nhanh Ví dụ: Định dạng đĩa mềm trong ổ đĩa A theo đúng dung lượng của ổ đĩa và sao chép các tệp cần thiết để khởi động máy vào đĩa. C\:FORMAT A: /S  Lệnh sao chép các tập tin hệ thống: Tác dụng: cho phép chép các tập tin hệ thống. [d:][Path]sys [d1:] Ví dụ: C:\sys A:  Lệnh phục hồi đĩa(UNDELETE): Phục hồi đĩa bị xoá bởi lệnh định dạng đĩa FORMAT [d:][Path] UNDELETE [d1][path1][file Name]  Lệnh kiểm tra đĩa(CHKDSK): Kiểm tra đĩa và thông báo tình trạng đĩa. CHKDSK[/F] Tham số /F sẽ hiển thị số Sector bị hỏng khi kết thúc quá trình kiểm tra.  Lệnh SCANDISK : Lệnh này dùng để kiểm tra cấu trúc tệp của đĩa và sau đó tiến hành kiểm tra các lỗi vật lý trên bề mặt đĩa. SCANDISK tên ổ đĩa Ví dụ: SCANDISK A: - Hệ điều hành là chương trình điều khiển các chức năng của hệ thống máy tính và thực hiện các chương trình ứng dụng nên không thể thiếu trên mọi máy tính. Các máy tính không sử dụng hệ điều hành giống nhau chính vì thế người sử dụng phải thận trọng khi mua các chương trình ứng dụng. Nếu máy tính đang cài hệ điều hành Windows XP thì các chương trình muốn cài được vào máy để sử dụng phải được xây dựng theo các tiêu chuẩn mà hệ điều hành Windows XP yêu cầu. Mặc dù các hãng sản xuất hệ điều hành đều thiết kế những hỗ trợ các yêu cầu của hệ điều hành cũ, nhưng không có nghĩa là mọi thứ cũ đều được sử dụng lại. Lưu hành nội bộ Trang 14
  16. XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN MỀM GV: TRẦN MINH KHANG - Người sử dụng không cần phải biết các chi tiết bên trong máy tính được chế tạo bằng cách thức nào, được lắp ráp ra sao. Thế nhưng không thể bỏ qua những chức năng mà máy tính hỗ trợ và sử dụng các chức năng đó ra sao để đạt hiệu quả tốt nhất tương xứng với số tiền đã được chi. Vậy câu hỏi về quá trình khởi động máy tính PC sẽ được nhiều người đặt ra? - Ngay sau khi bật nguồn điện, máy tính bắt đầu thực hiện chức năng tự kiểm tra, điều khiển nhờ các chương trình đã được có sẵn trong bộ nhớ ROM. Hình 2.1 Sơ đồ khởi động máy tính PC - Các hệ điều hành của máy tính phải được cài đặt trên mọi máy tính trước khi cài đặt các chương trình ứng dụng. Hiện nay có nhiều hệ điều hành đang tồn tại, có thể kể đến những sản phẩm đã nổi tiếng như UNIX, NOVELL NETWARE, MS-WINDOWS, OS/2,...Việc có nhiều hệ điều hành tồn tại có những điểm lợi cho người sử dụng. Điểm lợi thứ nhất có sự cạnh tranh nên sản phẩm ngày càng tốt hơn mà giá cả không biến động lớn. Điểm lợi thứ hai là người sử dụng có thể chọn lựa sản phẩm phù hợp về giá cả và khả năng sử dụng của mình. - Ví dụ người có khả năng chi tiền để có giao diện tương tác với máy đơn giản nhưng hiệu quả, dễ nâng cấp, dễ bảo trì thì chọn hệ điều hành của hãng Microsoft. Người sử dụng không muốn trả phí cao cho việc nâng cấp hệ điều hành, không đòi hỏi khả năng dễ nâng cấp, dễ bảo trì thì chọn hệ điều hành mã nguồn mở LINUX (đây là phiên bản của hệ điều hành UNIX, miễn phí nhưng có giá Lưu hành nội bộ Trang 15
  17. XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN MỀM GV: TRẦN MINH KHANG III. CÁC SỰ CỐ VỀ DRIVER 1. Khái niệm Driver là "cầu nối" giữa phần cứng và phần mềm, cho phép các chương trình máy tính, hệ điều hành và các ứng dụng khác tương tác với một thiết bị phần cứng. Ví dụ, một chiếc máy tính đơn thuần không thể biết cách làm thể nào để sử dụng toàn bộ tính năng của card video – nó cần một driver để làm điều đó. Tóm lại, driver giúp các chương trình và phần cứng giao tiếp được với nhau để cùng thực hiện nhiệm vụ nào đó. 2. Các loại driver thông dụng trên một máy PC Video Card: Sự khác biệt về tốc độ giữa driver dùng chung trong Windows so với bản chính thức của các hãng như NVidia hoặc ATI/AMD sẽ làm bạn ngạc nhiên. Ngay cả khi chúng ta không phải là game thủ, hãy chắc chắn bạn đang có các trình điều khiển thực sự. Motherboard/Chipset: hãy đảm bảo rằng bạn đi tới chính xác trang web của nhà sản xuất và tải về các driver chipset của họ. Nếu mua một chiếc PC mới, hãy vào website của nhà sản xuất bo mạch chủ. Mỗi trình cài đặt đều khác nhau, nhưng nói chung, bạn chỉ có thể chạy trình điều khiển được tải về. Sound Card: Các driver bản địa của Windows không bao gồm tất cả các tính năng phụ trợ cho âm thanh như giả lập âm thành vòm chẳng hạn. Nếu mua PC mới, hãy vào trang web của họ, còn xây dựng PC thì vào website của nhà sản xuất motherboard để tìm driver cho âm thanh onboard hoặc card âm thanh rời. Card mạng: hầu hết mọi người sử dụng card onboard – đó là một phần của bo mạch chủ, và bạn có thể sử dụng trình điều khiển từ đó. Nếu dùng card mạng rời bạn cần vào trang chủ của nhà sản xuất để tải về driver phù hợp. 3. Các sự cố về Driver a) Xung đột Driver - Xung đột dẫn đến hoạt động thiếu ổn định. Nguyên nhân thường là: Không gỡ bỏ trình điều khiển thiết bị cũ. - Khắc phục xung đột Driver. Khi nâng cấp phần cứng nên gỡ bỏ đi những driver của các phần cứng cũ. Tiến hành Update, backup, khôi phục driver phù hợp. b) Mất âm thanh không phát ra tiếng - Driver âm thanh của có thể đã bị lỗi - Khắc Phục gỡ bỏ Driver âm thanh đang bị lỗi. Chuột phải vào My Computer chọn Manage. Lưu hành nội bộ Trang 16
  18. XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN MỀM GV: TRẦN MINH KHANG Hình 2.2 Mở trình quản lý máy tính. - Trình quản lý Computer Management xuất hiện, các bạn chọn Device Manager >Sound, video and game controller. Lựa chọn tất cả Driver Sound ở đây, chuột phải và chọn Uninstall. Hình 2.3 Gỡ Driver âm thanh rồi cài lại để xử lý lỗi máy tính mất âm thanh. Sau khi đã gỡ bỏ hết Driver Sound, khởi động lại máy tính và cài đặt lại Driver. Nếu máy tính của bạn cài Windows 10 thì hệ thống sẽ tự động dò Driver còn thiếu và cài đặt. Nếu không, bạn có thể sử dụng các phần mềm hỗ trợ tìm kiếm Driver như Driver Easy hoặc Driver Booster, đặc biệt là Driver Easy khi đây là phần mềm khá phổ biến, thận thiện với người sử dụng. c) Lỗi không vào mạng được - Do mất driver card mạng hoặc driver đã cũ Lưu hành nội bộ Trang 17
  19. XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN MỀM GV: TRẦN MINH KHANG - Khắc phục gỡ bỏ đi driver của card mạng cũ. Tiến hành Update, backup, khôi phục driver phù hợp. d) Lỗi Driver card màn hình - Cách nhận biết  Click chuột phải vào computer chọn manage  Chọn device manager  Xem phần display adapter  Nếu driver có chấm than màu vàng tức máy không nhận driver - Lỗi driver card màn hình sẽ dẫn đến các hiện tượng như màn hình bị sai độ phân giải, màn hình bị tối nhòe, máy bị treo đơ, chạy giật lắc…Tất nhiên đối với các dấu hiệu trên, nguyên nhân cũng có thể do card màn hình đã bị hỏng. Nếu ta nghi là do card màn hình, gở bỏ driver cũ và cài đặt driver mới nhất trên trang web hãng sản xuất. IV. SỬA CHỮA CÁC SỰ CỐ TRONG HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP 1. Sử dụng đĩa khởi động Windows Một trong những việc đầu tiên phải làm để giải quyết vấn đề gặp phải khi Windows XP không khởi động được là dùng đĩa khởi động. Đĩa mềm khởi động là sự lựa chọn phù hợp nếu vấn đề gặp phải là do lỗi bản ghi khởi động của patition chính hoặc các file hệ thống dùng để khởi động Windows bị lỗi. Để tạo một đĩa khởi động, nhét đĩa mềm vào ổ mềm (phải cùng là hệ điều hành Windows XP), vào My Computer, kích chuột phải vào biểu tượng đĩa mềm, chọn Format từ menu xuất hiện. Khi thấy hộp thoại Format xuất hiện, hãy bỏ toàn bộ các thiết lập mặc định và sau đó kích vào nút Start trên hộp thoại. Khi việc format kết thúc, đóng hộp thoại Format và trở vào My Computer, kích đúp vào biểu tượng ổ C (ổ cài Windows) để truy cập vào thư mục gốc và copy 3 file sau vào đĩa mềm:  Boot.ini  NTLDR  Ntdetect.com Sau khi đã tạo xong đĩa khởi động, đưa đĩa đó vào ổ đĩa mềm của hệ thống lỗi và nhấn phím Ctrl + Alt + Del để khởi động lại máy. Khi khởi động hệ thống từ đĩa mềm khởi động, máy tính sẽ bỏ qua patition chính và các file khởi động trên ổ cứng, thay vào đó nó sẽ thử khởi động Windows XP một cách thông thường. 2. Sử dụng Last Known Good Configuration Bạn có thể thử khởi động hệ điều hành bằng tính năng Last Known Good Configuration. Với tính năng này, bạn có có thể xóa bỏ bất kỳ thay đổi nào có thể là nguyên nhân gây lỗi hệ thống trong khóa registry CurrentControlSet, đây là khóa định nghĩa phần cứng và các thiết lập driver. Tính năng Last Known Good Configuration sẽ thay đổi nội dung của khóa CurrentControlSet bằng một bản sao của chính bản thân nó được tạo trong lần khởi động hệ thống cuối cùng khi chưa có vấn đề xảy ra. Để sử dụng Last Known Good Configuration, đầu tiên bạn phải khởi động lại máy bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del. Khi nhận được thông Lưu hành nội bộ Trang 18
  20. XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN MỀM GV: TRẦN MINH KHANG báo Please select the operating system to start hoặc nghe thấy một tiếng bíp thì hãy nhấn phím F8 để hiển thị menu Windows Advanced Options. Chọn mục Last Known Good Configuration từ menu và nhấn Enter. Hãy luôn nhớ rằng bạn chỉ có thể sử dụng một lần tính năng Last Known Good Configuration trong lần đầu tiên gặp lỗi. Trong trường hợp lỗi xảy ra sau lần khởi động đầu tiên đã lỗi thì file bản sao của khóa CurrentControlSet cũng đã bị lỗi. 3. Sử dụng System Restore Một công cụ khác cũng có thể giúp bạn trong trường hợp này là System Restore. System Restore là một chương trình chạy nền và liên tục kiểm tra sự thay đổi trong các thành phần then chốt của hệ thống. Khi phát hiện có một sự thay đổi nào sắp xảy ra, System Restore lập tức tạo ngay các bản sao lưu (được gọi là điểm khôi phục) của các thành phần then chốt trước khi thay đổi đó diễn ra. Ngoài ra, System Restore còn được cấu hình mặc định để tự tạo các điểm khôi phục mỗi ngày một lần. Để sử dụng System Restore, đầu tiên bạn phải khởi động lại máy tính bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del. Khi thấy dòng thông báo Please select the operating system to start hoặc nghe thấy một tiếng bíp, nhấn F8 để hiển thị menu Windows Advanced Options. Chọn mục Safe Mode từ menu và nhấn phím Enter. Khi Windows XP đã được khởi động trong chế độ Safe mode, kích vào nút Start, vào phần All Programs | Accessories | System Tools và chọn System Restore. Vì bạn đang chạy máy tính trong chế độ Safe mode nên tùy chọn trong cửa sổ System Restore wizard mở ra chỉ có Restore My Computer To An Earlier Time và nó được chọn một cách mặc định, vì vậy việc tiếp theo của bạn là kích vào nút Next. Thực hiện theo các bước hướng dẫn để chọn điểm khôi phục và bắt đầu quá trình khôi phục hệ thống. 4. Sử dụng Recovery Console Khi vấn đề lỗi khởi động của Windows XP gặp phải không giải quyết được dứt điểm, bạn cần phải sử dụng một phương pháp mạnh hơn. Đĩa CD Windows XP là một phương pháp tốt và nó sẽ cung cấp cho bạn một công cụ có tên Recovery Console. Để khởi động từ đĩa CD Windows XP, hãy đưa đĩa vào ổ CD-ROM của hệ thống gặp lỗi và nhấn phím Ctrl + Alt + Del để khởi động lại máy. Khi hệ thống bắt đầu khởi động từ đĩa CD, hãy thực hiện theo từng bước được hỏi để tải vào các file cơ bản cần thiết chạy Setup. Khi nhìn thấy màn hình Welcome To Setup như hình A, bạn hãy nhấn phím R để bắt đầu quá trình Recovery Console. Lưu hành nội bộ Trang 19
nguon tai.lieu . vn