Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: Xử Lý Ảnh Với Photoshop NGHỀ: THIẾT KẾ ĐỒ HỌA TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành theo QĐ số: /QĐ-CĐN, ngày tháng năm 20 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang) An Giang, Năm ban hành 2021
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển một cách đáng kể, có thể nói đây là đỉnh cao của sự phát triển đối với xã hội loài người từ trước đến nay. Song song với đà phát triển đó thế giới đồ họa cũng có những bước phát triển không ngừng trong việc cải tiến kỹ thuật thiết kế . . .Với sự hỗ trợ của máy tính và công nghệ phần mềm như hiện nay máy tính giúp các bạn thực hiện một cách nhanh chóng, hiệu quả và trở nên chuyên nghiệp hơn. Để cung cấp thêm tài liệu học tập cho các sinh viên quan tâm đến các chương trình thiết kế đồ họa. Đây là quyển giáo trình học nhanh thông qua các hình ảnh minh họa rất trực quan được cắt trực tiếp từ màn hình máy tính cùng với các hướng dẫn từng bước, nên người sử dụng rất dễ thực hành và ứng dụng trong thực tiễn. Đối với những người muốn trở thành những nhà thiết kế đồ họa thì môn XỬ LÝ ẢNH VỚI PHOTOSHOP là một môn mà không thể thiếu được, do vậy tôi đã cố gắng biên soạn chi tiết và cụ thể, tìm cách đưa vào những hình ảnh tiêu biểu chẳng hạn như những hình ảnh của từng loại công cụ và cách sử dụng của chúng… để khai thác các công cụ của đồ họa nhằm giúp cho người tự học hiểu được vấn đề một cách nhanh chóng qua đó tạo ra một sản phẩm thực tế hơn. Nội dung cuốn giáo trình này gồm 8 Bài: Bài 1: Giới Thiệu - Một Số Thao Tác Cơ Bản. Bài 2: Công Cụ Tạo Vùng Chọn Kết Hợp Menu Lệnh Và Vùng Chọn. Bài 3: Lớp Layer – Cọ Brushes Đường Path. Bài 4: Khái Niệm Về Màu Sắc Và Các Phương Pháp Tô Màu. Bài 5: Hiệu Chỉnh Hình Ảnh Đen Trắng & Các Công Cụ, Lệnh Liên Quan Bài 6: Hiệu Chỉnh Hình Ảnh Màu Phục Chế Hình Ảnh Trắng Sáng Màu Bài 7: Các Hiệu Ứng Về Chữ Và Những Kiểu Chữ Đặc Biệt Bài 8: Các Bộ Lọc Filter. Mặc dù đã cố gắng hết sức để nghiên cứu, biên soạn giáo trình này phục vụ sinh viên, tuy nhiên với khả năng về trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kinh nghiệm còn nhiều hạn chế nên không thể tránh được những sai sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến của bạn đọc và các thầy cô giáo để quyển giáo trình được hoàn chỉnh hơn. An Giang, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn Đoàn Thị Tuyết Vân 1
  3. MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG Bài 1: Giới Thiệu - Một Số Thao Tác Cơ Bản. ................................................. 8 I.Giới thiệu chung .......................................................................................... 8 II.Ứng dụng của chương trình Photoshop ......................................................... 8 III.Phân biệt giữa Bitmap và Vector ................................................................. 8 IV.Cách khởi động và giao diện màn hình của Photoshop. .............................. 9 V.Các chức năng cơ bản ................................................................................ 12 Bài 2: Công Cụ Tạo Vùng Chọn Kết Hợp Menu Lệnh Và Vùng Chọn. ..... 19 I. Khái niệm về vùng chọn .............................................................................. 19 II. Công cụ về vùng chọn ................................................................................ 20 III. Một số lệnh liên quan đến vùng chọn ....................................................... 21 IV. Bảng biến đổi đối tượng Transform.......................................................... 23 Bài 3: Lớp Layer – Cọ Brushes Đường Path. ................................................. 28 I.Lớp Layer ...................................................................................................... 28 II.Hộp thoại cọ Brush ...................................................................................... 34 III.Nhóm cọ Brush .......................................................................................... 34 IV.Công cụ vẽ Path ....................................................................................... 36 V.Công cụ vẽ theo hình dạng .......................................................................... 37 Bài 4: Khái Niệm Về Màu Sắc Và Các Phương Pháp Tô Màu..................... 41 I.Khái niệm về màu sắc ................................................................................... 41 II.Hệ thống màu RGB, CMYK, HSB ............................................................. 41 III.Các phương pháp tô màu ........................................................................... 42 IV.Các công cụ tô màu .................................................................................... 42 Bài 5: Hiệu Chỉnh Hình Ảnh Đen Trắng & Các Công Cụ, Lệnh Liên Quan45 I.Các công cụ chỉnh sửa hình ảnh ................................................................... 45 II.Các lệnh liên quan để hiệu chỉnh sáng tối. .................................................. 47 Bài 6: Hiệu Chỉnh Hình Ảnh Màu Phục Chế Hình Ảnh Trắng Sáng Màu . 50 I. Các lệnh chỉnh sửa màu sắc ......................................................................... 50 II. Các lệnh trong trình đơn Image .................................................................. 57 Bài 7: Các Hiệu Ứng Về Chữ Và Những Kiểu Chữ Đặc Biệt ....................... 65 I.Đôi nét về chữ ............................................................................................... 65 II.Công cụ về chữ ........................................................................................... 65 2
  4. III.Các hiệu ứng về chữ ................................................................................... 67 IV.Các loại chữ uốn cong................................................................................ 68 Bài 8: Các Bộ Lọc Filter. .................................................................................. 70 I.Đôi điều về bộ lọc ......................................................................................... 70 II.Nhóm các bộ lọc .......................................................................................... 70 THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN ......................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 90 3
  5. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: XỬ LÝ ẢNH VỚI PHOTOSHOP Mã số mô đun: MĐ 16 Thời gian thực hiện mô đun: 150 giờ (Lý thuyết: 50 giờ; Thực hành: 95 giờ; Kiểm tra: 5 giờ) I. VỊ TRI, TINH CHẤT MÔ ĐUN: 1. Vị trí: - Mô đun được bố trí sau khi người học học xong các môn học chung và các môn học cơ sở bắt buộc là: Mỹ thuật cơ bản. 2. Tính chất: - Là mô đun chuyên ngành bắt buộc. - Nghiên cứu những kiến thức và thực hiện các thiết kế đồ họa, phần mềm Photoshop II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN : 1.Vế kiến thức: - Trình bày được khái niệm cơ bản về Photoshop. - Vận dụng được kiến thức và kỹ năng sử dụng các công cụ trên màn hình thiết kế Photoshop. - Phân tích đúng đối tượng và sử dụng công cụ hợp lý. - Vận dụng được một số phím tắt để thao tác nhanh khi thực hiện. - Thiết kế ra nhiều sản phẩm phong phú đa dạng, sửa đổi, hiệu chỉnh, lắp ghép, tạo hiệu ứng chữ, hiệu ứng trên hình ảnh. - Trang bị cho người học kiến thức chung về ảnh số, các hệ màu trên máy tính, các kỹ thuật biến đổi ảnh và các thao tác với ảnh số. 2.Về kỹ năng: Tạo đối tượng đúng kỹ thuật v yu cầu của gio vin, y tưởng thiết kế, mỹ thuật được nâng cao. 3.Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Cẩn thận, tự giác,chính xác. - Rèn luyện kỹ năng sử dụng thành thạo một phần mềm xử lý ảnh 4
  6. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN : 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian : Thời gian Thực hành, Tên các bài trong mô đun thí Tổng Lý Kiểm TT nghiệm, số thuyết tra thảo luận, bài tập Bài 1: Giới Thiệu - Một Số Thao Tác 1 10 4 6 Cơ Bản. I.Giới thiệu chung II.Ứng dụng của chương trình Photoshop III.Phân biệt giữa Bitmap và Vector IV.Cách khởi động và giao diện màn hình của Photoshop. V.Các chức năng cơ bản Bài 2: Công Cụ Tạo Vùng Chọn Kết 2 28 8 19 1 Hợp Menu Lệnh Và Vùng Chọn. I. Khái niệm về vùng chọn II. Công cụ về vùng chọn III. Một số lệnh liên quan đến vùng chọn IV. Bảng biến đổi đối tượng Transform Kiểm tra 1 Bài 3: Lớp Layer – Cọ Brushes Đường 3 36 12 23 1 Path. I.Lớp Layer II.Hộp thoại cọ Brush III.Nhóm cọ Brush IV.Công cụ vẽ Path V.Công cụ vẽ theo hình dạng Kiểm tra 1 Bài 4: Khái Niệm Về Màu Sắc Và Các 4 12 5 6 1 Phương Pháp Tô Màu. I.Khái niệm về màu sắc II.Hệ thống màu RGB, CMYK, HSB III.Các phương pháp tô màu 5
  7. IV.Các công cụ tô màu Bài 5: Hiệu Chỉnh Hình Ảnh Đen 5 Trắng & Các Công Cụ, Lệnh Liên 16 7 9 Quan I.Các công cụ chỉnh sửa hình ảnh II.Các lệnh liên quan để hiệu chỉnh sáng tối. Bài 6: Hiệu Chỉnh Hình Ảnh Màu 6 12 4 7 1 Phục Chế Hình Ảnh Trắng Sáng Màu I. Các lệnh chỉnh sửa màu sắc II. Các lệnh trong trình đơn Image Kiểm tra 1 Bài 7: Các Hiệu Ứng Về Chữ Và 7 16 7 9 Những Kiểu Chữ Đặc Biệt I.Đôi nét về chữ II.Công cụ về chữ III.Các hiệu ứng về chữ IV.Các loại chữ uốn cong 8 Bài 8: Các Bộ Lọc Filter. 16 2 13 1 I.Đôi điều về bộ lọc II.Nhóm các bộ lọc Kiểm tra 1 9 Ôn tập 4 1 3 Cộng 150 50 95 5 IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học thực hành máy tính đạt chuẩn. 2. Trang thiết bị, máy móc: Máy tính, máy chiếu, máy in 3. Học liệu, dụng cụ, nguyên liệu: - Bài giảng soạn dạy học - Phần mềm Photoshop CS6 4. Các điều kiện khác: Không. V. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ 1. Nội dung: - Kiến thức: Được đánh giá dựa trên những kiến thức sau: + Trình bày được các khái niệm cơ bản có liên quan về Photoshop + Trình bày được các ứng dụng Photoshop + Giải thích được cách tương tác trong Photoshop + Giải thích được Photoshop được sử dụng như thế nào + Trình bày được các nhóm tool cơ bản trong Photoshop. 6
  8. + Trình bày được các bộ lọc chính trong Photoshop - Kỹ năng: Được đánh giá dựa trên những kỹ năng sau: +Kiến thức về hệ màu, bảng màu. +Sử dụng phần mềm xử lý ảnh. +Lựa chọn thao tác xử lý phù hợp. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Chấp hành nội qui của nhà trường, qui đinh của pháp luật + Rèn luyện tư duy nhận xét, phân tích, phán đoán + Sáng tạo trong quá trình thiết kế và xây dựng các ứng dụng đa phương tiện 2. Phương pháp: -Đánh giá người học thông qua các yêu cầu thực hành xây dựng các ứng dụng đa phương tiện. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình: -Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình Cao đẳng, Trung cấp. 2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập mô đun: - Đối với giáo viên, giảng viên: Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy - Đối với người học: Cần đọc trước giáo trình và làm đủ các bài tập thực hành mà giáo viên giao 3. Những trọng tâm cần chú ý: Hai chương quan trọng là bài 2, 3, 7, 8. 4. Tài liệu tham khảo - Nguyễn Minh Đức, Căn bản về Photoshop CS tinh chỉnh và xử lý màu, NXBGTVT - Nguyễn Phương, Photoshop CS5, NXBTN, 2004. - VN Guide, Adobe Photoshop, NXBTK, 2003 5.Ghi chú và giải thích: Không 7
  9. BÀI 1 GIỚI THIỆU - MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN. Giới thiệu: Qua bài học này giới thiệu cho người học biết cách: - Hiểu rõ và trình bày được khả năng ứng dụng của đồ họa raster - Hiểu rõ các thành phần của giao diện đồ họa raster (phần mềm ứng dụng Photoshop) Mục tiêu của bài: - Hiểu được phần mềm xử lý ảnh - Thực hiện được các thao tác trên trình đơn và tạo được tập tin theo kích thước. I. GIỚI THIỆU CHUNG Chương trình Photoshop là phần mềm xử lý ảnh (Bitmap), là một chương trình khá kỳ ảo, nó có thể tạo nên nhiều mẫu thiết kế phong phú đa dạng bằng kỹ thuật lắp ghép hình ảnh và nhiều tính năng đặc biệt. II.ỨNG DỤNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHOTOSHOP Ứng dụng của Photoshop trong thiết kế mẫu: - Lắp ghép hình ảnh - Tạo ảnh nghệ thuật (Studio) - Thiết kế mẫu (Poster, Brochure, Catalogue) - Hỗ trợ thiết kế Web - Phục chế ảnh cũ - Kỹ thuật chữ đẹp trong Photoshop … III.PHÂN BIỆT GIỮA BITMAP VÀ VECTOR Ảnh Bitmap được tạo bởi nhiều điểm ảnh gọi là Pixel. Pixel được gán cho một địa chỉ và một vị trí màu. Một tập ảnh Bitmap được tạo thành bởi các Pixel. Số Pixel càng nhiều thì hình ảnh càng rõ nét. Các ảnh Bitmap thường sử dụng ảnh chụp vì chúng có thể hiển thị các nét và màu sắc và phụ thuộc vào độ phân giải, nghĩa là độ phân giải càng cao hình ảnh càng sắc nét, độ phân giải thấp ảnh sẽ bị nhòe. Để có những tập tin ảnh có chất lượng cao, chúng ta cần phải tìm hiểu mỗi tập tin ảnh số lượng Pixel phải là bao nhiêu để hình ảnh rõ nét. + ĐỘ PHÂN GIẢI CỦA TẬP TIN: Độ phân giải của tập tin ảnh là số điểm ảnh trong một inch dùng để hiển thị tập tin ảnh, thường tính bằng Pixel Per inch (dpi). So sánh độ phân giải của hai tập tin ảnh bằng cách đếm số lượng ảnh trong một inch, tập tin nào có số điểm ảnh lớn hơn thì độ phân giải cao hơn. Ví dụ: Tập tin ảnh 1x1 inch có độ phân giải là 72 ppi thì số lượng điểm ảnh của nó là 72 pixel x 72 pixel = 5184 pixel Nếu độ phân giải là 300 ppi. 300 x 300 = 90.000 ppi. Như vậy muốn xác định độ phân giải cần thiết để hiển thị tập tin ảnh, nên xem xét nhu cầu công việc. 8
  10. - Hình ảnh xem trên máy tính độ phân giải 72 - 75 dpi - Đối với hình ảnh trong in ấn thường phải đạt độ phân giải trên 300 dpi. + ĐỘ PHÂN GIẢI CỦA MÀN HÌNH: Là số lượng điểm ảnh hiển thị trong một đơn vị chiều dài của màn hình, thường được tính bằng dot per inch (dpi). Độ phân giải của màn hình phụ thuộc vào kích thước màn hình và số Pixel phân bố trên màn hình. Độ phân giải tiêu biểu của một màn hình PC là 96 dpi, còn màn hình Max OS là 72 dpi. Photoshop chuyển đổi trực tiếp số Pixel của tập tin ảnh ra số Pixel trên màn hình. Do đó, khi tập tin ảnh có độ phân giải cao hơn độ phân giải của màn hình thì số Pixel của tập ảnh lớn hơn số Pixel của màn hình, cho nên màn hình sẽ hiển thị tập ảnh đó lớn hơn kích thước của nó. Ví dụ: Khi hiển thị tập ảnh 1 x 1 inch có độ phân giải là 144 ppi trên màn hình 72 dpi, thì nó sẽ xuất hiện trên màn hình với kích cỡ là 2 x 2 inch. Bởi vì màn hình chỉ có thể hiển thị 72 ppi trong chiều dài 1 inch, nên nó phải sử dụng đúng 2 inch để hiển thị 144 dpi. 1. Cấu Hình Cho Photoshop - Photoshop đề nghị cấu hình máy tính đủ mạnh để xử lý hình ảnh ở độ phân giải cao. + CPU : Pentium + RAM : 256 MB + Card màn hình 24 bit + Màn hình: 15 - 21 inch + Ổ đĩa cứng: 2 - 10 GB + Ổ đĩa CD - ROM : 52X 2. Cài Đặt Chương Chình Photoshop - Muốn cài đặt chương trình Photoshop cần mua đĩa CD chứa chương trình Photoshop và một số hiệu ứng Effect : Eye Candy, KPT … - Đặt đĩa CD vào ổ đĩa. - Start/ Run/ chọn ổ đĩa CD E:\Setup. exe (Photoshop ), OK. (có những đĩa CD có Auto Run). Xem thông báo cài đặt về đường dẫn, số Serial Number. - Đối với những hiệu ứng Effect (KTP) phải đặt ở đường dẫn C:\Adobe\photoshop\Pug-in\. IV.CÁCH KHỞI ĐỘNG VÀ GIAO DIỆN MÀN HÌNH CỦA PHOTOSHOP. Sau khi cài đặt xong, chương trình được lưu trong máy. Khởi động chương trình: Mở Windows gọi Start\ Program\ Adobe Photoshop CS5 (hoặc click vào biểu tượng Photoshop CS5) Sau khi cài đặt xong, bạn sẽ thấy giao diện của CS5 thay đổi khá nhiều so với phiên bản cũ, trông chuyên nghiệp hơn với nhiều tính năng "lạ" hơn. 9
  11. a) Thanh tiêu đề Là thanh thứ nhất chứa tên chương trình (Application Name Adobe Photoshop) Cực tiểu (Minimize): Thu màn hình nhỏ lại trong biểu tượng Adobe Photoshop, cực đại (Maximize) Close: Đóng chương trình. b) Thanh menu bar Thanh trình đơn (Menu Bar) chứa các trình dropdown (xổ xuống) là thanh thứ hai trên màn hình chứa các trình đơn trong photoshop . c) Thanh Option (Menu windows\ Show option) Là thanh thứ 3, luôn luôn thay đổi những option lệnh mỗi khi thay đổi công cụ. Thanh này là những lệnh hổ trợ cho công cụ làm việc. Ví dụ: Khi chọn công cụ Rectangular Marquee thì trên thanh xuất hiện Option Rectangular Marquee. d) Thanh công cụ Toolbox Là thanh chứa các công cụ trong Photoshop, xuất hiện ở bên trái màn hình. Một số công cụ chứa trong hộp này có các tuỳ chọn xuất hiện trên thanh Option. Chúng là những công cụ giúp bạn gõ chữ, chọn tô vẽ, lấy mẫu, hiệu chỉnh, di chuyển chú thích, và xem hình ảnh. Số còn lại cho phép thay đổi màu mặt (Foreground), màu nền (Background) và chuyển đổi qua lại giữa các chương trình Photoshop và ImageReady chương trình hỗ trợ thiết kế hình động. + Cách sử dụng: - Để chọn công cụ trong Photoshop ta có thể nhấp chọn trực tiếp công cụ đó trên thanh công cụ hoặc có thể chọn bằng phím tắt của công cụ đó trên bàn phím. - Để hiển thị tên và bất kỳ phím tắt của bất kỳ công cụ nào chỉ cần đặt con trỏ lên trên công cụ đó cho đến khi tên phím tắt đó hiển thị. 10
  12. - Một số công cụ trong thanh công cụ hiển thị hình tam giác nhỏ ở góc phải bên dưới để báo cho biết nó có chứa thêm vài công cụ ẩn. Để chọn các công cụ ẩn nay có các cách sau: - Nhấn giữ trỏ chuột vào công cụ có chứa công cụ ẩn kéo rê chuột tới công cụ cần chọn thả chuột. - Nhấn giữ Alt và nhấp vào công cụ cần chọn trong thanh công cụ. Mỗi lần nhấp công cụ theo trong chuỗi công cụ ẩn sẽ được chọn. - Nhấn giữ Shift đồng thời nhấn phím tắt của công cụ đó và lặp lại cho đến khi công cụ bạn muốn được chọn. e) Chế độ xem ảnh Photoshop cho phép xem hình ảnh từ 0,15% đến 1.600% - Để phóng to: Ctrl và phím + - Để thu nhỏ: Ctrl và phím - - Nhấn Ctrl + Alt và phím + (hoặc phím -) để phong to thu nhỏ cả hình ảnh và cửa sổ chứa hình ảnh đó. - Nhấn Ctrl +Alt và phím số 0, để đưa hình ảnh về tỉ lệ 100%. - Để xác định chính xác phần hình ảnh mà muốn phong to hoặc thu nhỏ + Chọn công cụ Zoom (+) sau đó đặt trỏ công cụ lên trên phần hình ảnh đó và nhấp chuột. - Có thể phóng to thu nhỏ hình ảnh bằng menu lệnh Menu Window Show Navigator. Bấm kéo thanh trượt Zoom Slider qua trái, phải. f) Chế độ cuộn hình ảnh - Để cuộn xem hình ảnh mà kích thước của nó lớn hơn cửa sổ hiển thị nó: dùng công cụ Hand (H). - Khi đang kích hoạt bất kỳ công cụ nào mà muốn trở về công cụ Hand: ta nhấn phím H hoặc thanh Space bar trên bàn phím. g) Làm việc với thanh Palette - Hiển thị các Palette vào Window/ Show… tên Palette - Giấu các Palette vào Window/ Hide… tên Palette - Để mở hoặc giấu thanh Palette và công cụ: Nhấn phím Tab 11
  13. - Để giấu hoặc mở tất cả các thanh Palette (không ảnh hưởng tới công cụ): Nhấn Shift + Tab - Để di chuyển một thanh Palette nào đó ra khỏi nhóm (hoặc trở lại nhóm đó): nhấp chuột vào Palette và kéo thanh Palette đó ra khỏi nhóm (hoặc kéo vào trong nhóm). V.CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN Đây là một thanh menu tổng quát các chức năng, nó nằm phía trên cùng cửa sổ làm việc của Photoshop. Mỗi một nút là một menu tổng quát, chúng ta sẽ lượt qua một loạt những menu này. Menu File Ngoài những tính năng hiển nhiên như New, Open, Close thì menu này còn chứa rất nhiều tính năng khác. Menu Edit Đây là một menu khá rõ ràng với những tính năng hữu ích nhất trên PS. 12
  14. Undo, Step Forward, Step Backward: Undo là một tính năng phổ biến và rất thường dùng trong nhiều chương trình hiện nay. Step Forward và Step Backward là để di chuyển qua lại giữa các bước trên panel History. Đây là một cách đơn giản để sử dụng History Panel. Cut, Copy và Copy Merged: Có thể bạn đã quá quen thuộc với những hành động như Cut, Copy, Paste trong các menu Edit (của những chương trình phổ biến như MS Word). Copy Merge là tính năng vô cùng hữu ích, nó có thể sao chép một tài liệu đa lớp như thể đó là những lớp đã được sáp nhập. Menu Image Menu Image cho phép bạn thay đổi màu hình ảnh và nhiều tính năng khác. 13
  15. Mode: Chế độ màu bạn có thể thiết lập cho ảnh như RGB hay CMYK, cũng như các dạng bit màu khác như Lab hoặc Indexed. Bạn không nên sử dụng bất kỳ dạng màu nào ngoài RGB trừ khi bạn quan tâm kỹ hơn tới việc định dạng ảnh và ảnh kỹ thuật số. Adjustments: Một menu phụ với các thành phần điều chỉnh độ sáng, độ tương phản, Levels, Curves, cũng như Hue/Saturation. Menu Layer Đây là nơi chứa các thao tác chỉnh sửa và làm việc với lớp đối tượng. Menu Layer có rất nhiều menu phụ và các tùy chọn phức tạp. 1. Chọn File/ New: Tạo tập tin mới. Hộp thoại New xuất hiện: 14
  16. Ta nên xác lập các giá trị cho tập tin mới như sau: - Name: Tên tập tin - Width: Chiều rộng (đơn vị cm) - Height: Chiều cao (đơn vị cm) - Resolution: Độ phân giải (Pixel/ inch) - Mode: Chế độ màu + Grayscale: 1 màu + RGB color: 3 màu + CMYK color: 4 màu - Contents: nền màu của tập tin + White:màu trắng + Background color: nền background + Transparent: nền trong suốt. 2. Chọn File/ Save As: Lưu tập tin đầu tiên - Xác định đường dẫn để lưu giữ tập tin: - Save in: Chọn ổ đĩa trong vùng nhãn xuất hiện nhiều thư mục bên dưới. - File name: đặt tên tập tin - Save As: Chọn đuôi file Photoshop. PSD - Có thể chọn đuôi file khác (.JPEG, .Tiff)… - Kích nút Save 3. Chọn File/ Save: Lưu tập tin lần thứ hai trở đi. - Ta nên lưu thương xuyên trong suốt qua trình làm việc để tránh tình trạng hỏng tập tin khi có sự cố bất ngờ xảy ra như: treo máy, cúp điện… 4. Chọn File/ Save For Web: Lưu tập tin qua trang Web với đuôi file. Gif 5. Chọn File/ Open, Open As: Cho phép mở file bất kỳ tập tin hình ảnh nào - Look in: Chọn thư mục, ổ đĩa - Fie name: Tên tập tin muốn mở - File of Type: Kiểu tập tin file mở rộng 15
  17. - Open: Để mở tập tin, tập tin hình ảnh sẽ hiện trên màn hình Photoshop. 6. Chọn File/ Close: Đóng tập tin file 7. Chọn File/ Revert: Trả lại tập tin đã lưu lần cuối cùng 8. Chọn File/ Exit: Thoát khỏi chương trình Photoshop. 16
  18. BÀI TẬP Bài 1: Thực hiện việc hiện ẩn các Palette layer cho hình bên dưới: Bài 2: Chọn công cụ lọc hình phù hợp để lọc các đối tượng thành các layer riêng biệt, thực hiện việc ghép các đối tượng như hình 3. Hình 1 Hình 2 Hình 3 17
  19. Bài 3: Chọn công cụ lọc hình phù hợp để lọc các đối tượng thành các layer riêng biệt, thực hiện việc tạo và ghép các đối tượng như hình 2 (TT). Hình 1 Hình 2 18
  20. BÀI 2 CÔNG CỤ TẠO VÙNG CHỌN KẾT HỢP MENU LỆNH VÀ VÙNG CHỌN. Giới thiệu: Qua bài học này giới thiệu cho người học biết cách: - Hiểu rõ và trình bày được công dụng của vùng chọn và cách hiệu chỉnh vùng chọn. - Hiểu rõ các thành phần của đối tượng text. Mục tiêu của bài: - Biết được cách thức sử dụng của từng công cụ trên thanh công cụ. - Thao tác được cách nhập và hiệu chỉnh chữ. I. KHÁI NIỆM VỀ VÙNG CHỌN Khi tiến hành hiệu chỉnh hình ảnh trên Photoshop, bước khởi đầu thường phải tạo vùng chọn hình ảnh, có vùng chọn ta mới tiến hành chỉnh sửa màu sắc, tạo hiệu ứng cùng với các thao tác liên quan. Như vậy cách tạo vùng chọn như thế nào cho phù hợp hiệu chỉnh, ta nên tìm hiểu cụ thể nhóm công cụ tạo vùng chọn và thước đo dưới đây. Sử Dụng Thước Đo Photoshop có thể hiển thị hai cây thước phía trên và bên trái cửa sổ tài liệu. - Menu View / Hide, Show rulers: Ẩn hiện thước đo - Menu Edit / Preference / chọn Unit & Rulers: thay đổi đơn vị đo từ inch sang cm (hoặc chọn đơn vị khác) - Ruler: Chọn đơn vị (cm) - Type: Đơn vị cho chữ (Point) - Column Size: - Width: Độ rộng, Gutter: Lề - Cách thay đổi vị trí Zero (0) của thước đo: - Đưa chỉ điểm chuột đến ô giao tiếp (góc trên trái) cả hai cây thước, nhấn giữ nút trái chuột trong khi kéo đến vị trí bất kỳ trong tập ảnh (hai lằn kẻ vuông góc xuất hiện) rồi nhả chuột ra để tạo hai điểm góc (trị 0) mới trên cây thước. 19
nguon tai.lieu . vn