Xem mẫu

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐẮK LẮK KHOA ĐIỆN TỬ TIN HỌC ---------------oOo--------------- GIÁO TRÌNH XỬ LÝ ẢNH VỚI COREL DRAW NGHỀ: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ/TRUNG CẤP NGHỀ Người biên soạn: Chủ biên: Dương Thị Thúy Hoàng Đồng chủ biên: Phạm Thị Thu Hạnh Lưu hành nội bộ - 2014 Giáo trình CorelDRAW -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  2. LỜI NÓI ĐẦU Đã từ lâu, các KTV đồ họa, họa sĩ, các nhà xử lý ảnh đều xem các phần mềm Corel Draw, Adobe Photoshop như là công cụ không thể thiếu được trong thiết kế xử lý ảnh. Chính vì thế môn học Xử lý ảnh với Corel Draw được tổng cục dạy nghề đưa vào Mô đun Xử lý ảnh là môn học bắt buộc thuộc nhóm các mô đun chuyên môn nghề được bố trí giảng dạy sau các môn chung và trước các môn học, mô đun đào tạo chuyên môn nghề của chương trình đào tạo Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm). Giáo trình ngôn ngữ Xử lý ảnh với Corel Draw được biên soạn bám sát với nội dung chương trình khung mô đun “ Xử lý ảnh với Corel Draw” ngành Công nghệ thông tin do tổng cục dạy nghề ban hành đang được giảng dạy tại trường. Giáo trình “Xử lý ảnh với Corel Draw” trình bày các kỹ thuật thiết kế, xử lý ảnh từ cơ bản đến nâng cao các tính năng mới giúp bạn vẽ được các hình từ đơn giản đến phức tạp; Thiết kế được các hình vẽ quảng cáo, logo, tranh ảnh minh họa…; Xử lý lắp ghép tạo hiệu ứng cho hình ảnh; Thiết kế logo bằng văn bản, xử lý văn bản trong chế bản điện tử, phối màu cho hình ảnh và nhập xuất dữ liệu hình ảnh... Để có thể đọc hiểu giáo trình này người đọc cần nắm vững các kiến thức về: Tin học cơ bản, Tin học văn phòng, làm chủ việc duyệt và quản lý thông tin trong máy tính. Tìm hiểu những thuật ngữ của xử lý ảnh. Đây là lần đầu tiên biên soạn chắc chắn không thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô, các đồng nghiệp và bạn đọc để có thể hoàn thiện hơn giáo trình này phục vụ cho việc học tập của sinh viên, học sinh. Xin chân thành cảm ơn! Giáo trình CorelDRAW -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  3. MỤC LỤC BAI 1: LÀM QUEN VỚI COREL DRAW .............................................................................................. 1 1.1. Cài đặt chương trình và cập nhật phiên bản mới ..................................................................................... 1 1.2. Các thuật ngữ và khái niệm trong Corel Draw......................................................................................... 3 1.3. Màn hình giao diện của chương trình và thiết lập cơ bản ........................................................................ 4 BÀI 2: CÁC NÚT LỆNH TRÊN THANH CÔNG CỤ ........................................................................... 10 2.1. Khảo sát hộp công cụ (Toolbox) ............................................................................................................ 10 2.1.1. Cách vẽ đường cong Bezier ............................................................................................................ 11 2.1.2. Cách vẽ đoạn thẳng ........................................................................................................................ 11 2.1.3. Cách vẽ đa tuyến ............................................................................................................................. 12 2.1.4. Cách vẽ Mũi tên .............................................................................................................................. 12 2.1.5. Công Cụ Artistic Media: ................................................................................................................. 12 2.1.6. Công Cụ Rectangle Tool Công cụ Rectangle tool: ......................................................................... 13 2.1.7. Công Cụ Ellipse Tool Công cụ Ellipse Tool ................................................................................... 13 2.1.8. Công Cụ Ploygon Công cụ Polygon ............................................................................................... 14 2.1.9. Công Cụ Basic Shapes .................................................................................................................... 14 2.1.10. Công Cụ Smart Fill Tool .............................................................................................................. 14 2.2. Vẽ hình cơ bản và chỉnh sửa hình ảnh ................................................................................................... 15 BÀI 3: QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG VÀ VẼ CÁC ĐƯỜNG NÉT............................................................... 20 3.1. Công cụ hiệu chỉnh và lệnh vẽ đối tượng............................................................................................... 20 3.1.1. Công cụ PICK TOOL...................................................................................................................... 20 3.1.2. Lệnh GROUP .................................................................................................................................. 21 3.1.3. Lệnh UNGROUP ............................................................................................................................ 21 3.1.4. Lệnh UNGROUP ALL .................................................................................................................... 22 3.1.5. Lệnh COMBINE.............................................................................................................................. 22 3.1.6. Lệnh BREAK APART ...................................................................................................................... 22 3.1.7. Lệnh CONVERT TO CURVE.......................................................................................................... 22 3.1.8. Công cụ OUTLINE TOOL .............................................................................................................. 22 3.1.9. Lệnh BREAK APART ...................................................................................................................... 23 3.1.10. Lệnh CONVERT TO CURVE........................................................................................................ 23 3.1.11. Công cụ OUTLINE TOOL ............................................................................................................ 23 3.1.12. Lệnh ORDER ................................................................................................................................ 23 3.1.13. Lệnh ALIGN AND DISTRIBUTE.................................................................................................. 24 3.2. Nhóm công cụ vẽ và hiệu chỉnh đường.................................................................................................. 24 3.3. NHÓM LỆNH SHAPING ................................................................................................................... 26 3.3.1. Lệnh Trim........................................................................................................................................ 26 3.3.2. Lệnh Weld ....................................................................................................................................... 26 3.3.3. Lệnh Intersect ................................................................................................................................. 27 3.4. NHÓM LỆNH TRANFORMATION ................................................................................................. 27 3.4.1. Lệnh Rotate ..................................................................................................................................... 27 3.4.2. Lệnh Position .................................................................................................................................. 27 BÀI 4: LÀM VIỆC VỚI VĂN BẢN VÀ STYLE .................................................................................. 34 4.1. Tạo và thao tác với các công cụ văn bản................................................................................................ 34 4.1.1. Cách tạo dòng văn bản ................................................................................................................... 34 4.1.2. Hiệu chỉnh dòng văn bản ................................................................................................................ 34 4.1.3. Thay đổi ký tự hoa thường .............................................................................................................. 35 4.1.4. Tách rời ký tự trong dòng văn bản ................................................................................................. 35 4.1.5. Đưa dòng văn bản lên đường dẫn .................................................................................................. 36 Giáo trình CorelDRAW -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  4. 4.1.6. Thao tác soạn thảo lại đoạn văn bản.............................................................................................. 37 4.1.7. Canh lề đoạn văn bản ..................................................................................................................... 38 4.1.8. Định dạng đoạn văn bản bằng Menu ............................................................................................. 38 4.1.9. Đổ đoạn văn bản vào hình bao ....................................................................................................... 38 4.1.10. Thiết lập Bulettes .......................................................................................................................... 39 4.1.11. Thiết lập Tab ................................................................................................................................. 39 4.1.12. Thiết lập Drop Cap ....................................................................................................................... 40 4.1.13. Chia cột báo .................................................................................................................................. 41 4.2. Thao tác với Style .................................................................................................................................. 42 4.2.1. Sử dụng Style của chương trình ...................................................................................................... 42 4.2.2. Tạo Style ......................................................................................................................................... 42 BÀI 5: CÁC KIỂU TÔ MÀU TRONG COREL DRAW ....................................................................... 43 5.1. Khảo sát các kiểu tô màu ....................................................................................................................... 43 5.2. Làm việc với các kiểu tô đặc biệt và tạo mẫu tô .................................................................................... 43 5.2.1. Tô Màu Bằng Công Cụ Fill Color Dialog ...................................................................................... 44 5.2.2. Tô Màu Bằng Công Cụ Fountain Fill Dialog ................................................................................ 45 5.2.3. Tô Màu Bằng Công Cụ Pattern Fill Dialog ................................................................................... 46 5.2.4. Tô Màu Bằng Công Cụ Texture Fill Dialog ................................................................................... 47 5.2.5. Tô Màu Bằng Công Cụ Interactive Fill Tool.................................................................................. 47 5.2.6. Tô Màu Bằng Công Cụ Interactive Mesh Tool ............................................................................... 48 BÀI 6: CÁC HIỆU ỨNG ĐẶC BIỆT .................................................................................................... 51 6.1. Khảo sát [Menu] lệnh Effects ................................................................................................................ 51 6.2. Làm việc với các hiệu ứng ..................................................................................................................... 51 6.2.1. Hiệu ứng DROP SHADOW ............................................................................................................ 52 6.2.2. Hiệu ứng EXTRUDE....................................................................................................................... 53 6.2.3. Hiệu ứng ADD PERSPECTIVE ...................................................................................................... 53 6.2.4. Hiệu ứng BLEND ............................................................................................................................ 54 6.2.5. Hiệu ứng ENVELOPE .................................................................................................................... 55 6.2.6. Hiệu ứng DISTORTION.................................................................................................................. 55 6.2.7 Hiệu ứng CONTOUR ....................................................................................................................... 56 6.2.8. Hiệu ứng LENS ............................................................................................................................... 56 6.2.9. Hiệu ứng TRANSPARANCY ........................................................................................................... 57 6.2.10. Hiệu ứng POWER CLIP ............................................................................................................... 57 BÀI 7: NHẬP XUẤT DỮ LIỆU TRONG COREL DRAW ................................................................... 62 7.1. Nhập ....................................................................................................................................................... 62 7.2. Xuất dữ liệu trong Corel Draw ............................................................................................................... 62 7.3. Chuyển đổi ảnh VECTOR sang BITMAP ......................................................................................... 64 BÀI 8: IN ẤN TRONG COREL DRAW ............................................................................................... 66 8.1. In bản vẽ ................................................................................................................................................. 66 8.2. Thực hiện việc tách màu và in ấn bản vẽ ............................................................................................... 67 Giáo trình CorelDRAW -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  5. Giáo trình CorelDRAW -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  6. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO XỬ LÝ ẢNH VỚI CORELDRAW Mã số mô đun: MĐ41 Thời gian mô đun: 75h (Lý thuyết: 25h; Thực hành: 50h) I. Vị trí, tính chất - Mô đun được bố trí sau khi học sinh học xong các môn học chung, trước các môn học, mô đun đào tạo chuyên môn nghề - Là mô đun chuyên ngành tự chọn II. Mục tiêu của mô đun - Hiểu khái niệm và các kỹ năng của phần mềm Corel Draw - Vẽ được các hình từ đơn giản đến phức tạp sử dụng các công cụ vẽ trong CorelDRAW. - Thiết kế được các hình vẽ quảng cáo, logo, tranh ảnh minh họa… - Xử lý lắp ghép tạo hiệu ứng cho hình ảnh - Biết nhập chữ vào hình ảnh - Biết cách thức phối màu cho hình ảnh - Biết cách thức nhập xuất dữ liệu III. Nội dung chính và phân bổ thời gian Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra* 1 Bài 1: Làm quen với CorelDR AW 5 3 2 2 Bài 2: Các nút lệnh trên thanh công cụ 12 4 8 3 Bài 3: Quản lí đối tượng và vẽ các đường nét 8 2 8 4 Bài 4: Làm việc với văn bản và Style 12 4 8 * 5 Bài 5: Các kiểu tô màu trong CorelDR AW 10 2 8 6 Bài 6: Các hiệu ứng đặc biệt 12 4 8 7 Bài 7: Nhập xuất dữ liệu trong CorelDRAW 8 4 4 8 Bài 8: In ấn trong CorelDRAW 6 2 4 * Cộng 75 25 50 IV. Điều kiện thực hiện * Dụng cụ và trang thiết bị - Máy chiếu (nếu có) - Các hình vẽ ví dụ minh hoạ - Máy tính - Đĩa phần mềm Corel Draw * Học liệu - Bộ tranh bằng giấy phim trong dùng để dạy mô đun đồ họa. - Tài liệu hướng dẫn bài học và bài tập thực hành mô đun đồ họa. - Giáo trình mô đun đồ họa (Corel Draw) * Nguồn lực khác Phòng học lý thuyết và phòng thực hành đủ điều kiện thực hiện mô đun. Giáo trình CorelDRAW -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  7. 1 Bài 1: LÀM QUEN VỚI COREL DRAW * Mục tiêu - Hiểu được phần mềm xử lý ảnh; - Thực hiện được các thao tác trên trình đơn và thao tác được với tập tin trong Corel Draw; - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mĩ và tự giác. * Nội dung 1.1. Cài đặt chương trình và cập nhật phiên bản mới Giới thiệu về Corel Draw CorelDRAW là chương trình đồ họa ứng dụng trên Hệ điều hành Windows chuyên dùng để thiết kế ảnh Vector. khi sử dụng CorelDRAW, chúng ta có thể thực hiện được các công việc sau: Thiết kế Logo – Logo là những hình ảnh hay biểu tượng đặc trưng cho một cơ quan, tổ chức, hay một đơn vị. Nó nói lên được vị trí địa lí, lĩnh vực hoạt động, quy mô hoạt động và tính chất hoạt động của đơn vị, cơ quan đó. Thiết kế Poster – Poster là những trang quảng cáo dùng hình ảnh để biểu trưng còn văn bản thường để chú giải. Ngày nay với sự hỗ trợ của máy in kỹ thuật số khổ rộng, thì kích thước của Poster không còn bị giới hạn. Thiết kế Brochule – Brochule là một tập các trang quảng cáo trong đó văn bản đóng vai trò chủ yếu còn hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa. Thường Brochule được trình bày theo dạng gấp hoặc tập sách mỏng. Thiết kế Catalogues – Catalogues là một bộ sưu tập về mẫu sản phẩm thuộc một lĩnh vực nào đó. Thiết kế mẫu sản phẩm như: Các sản phẩm gia dụng, các sản phẩm điện tử, vật dụng thường dùng, văn hóa phẩm. Thiết kế nhãn hiệu, bao bì, vỏ hộp. Vẽ quảng cáo, bảng hiệu hộp đèn, cắt dán Decan. Trình bày trang sách, báo, tạp chí. Thiết kế bìa sách báo, bìa tạp chí, bìa tập. Thiết kế thời trang như: Quần áo, cặp da, túi xách...Thiết kế các danh thiếp, thiệp cưới, thực đơn. Thiết kế phối cảnh và trang trí nội thất. Thiết kế các bản đồ chỉ dẫn. Hay vẽ các bản vẽ phức tạp, mẫu nhân vật, con vật trong phim họat hình. Cài đặt corel Draw Yêu cầu hệ thống: − CPU: Họ Pentium, hoặc AMD − RAM: Từ 512 MB. − CARD MÀN HÌNH: Rời và tối thiểu 64 MB. − DUNG LƯỢNG ĐĨA CỨNG: Cần 300 MB cài đặt chương trình và đĩa cứng còn trống khoảng 500 MB. − MÀN HÌNH: Hầu hết màn hình ngày nay đều sử dụng tốt. − ĐĨA CD–ROM: Đĩa CD–ROM 52X để cài đặt chương trình. Chúng ta thực hiện qua các bước sau: Giáo trình CorelDRAW -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  8. 2 − Bước 1: Đặt đĩa CD cài đặt chương trình (Đĩa 1) vào trong ổ đĩa CD – ROM. File Setup.exe tự động chạy. Hoặc mở tập tin Setup.exe từ Source chương trình. − Bước 2: Màn hình Install xuất hiện, chọn Install to CorelDRAW Graphics Suilte. − Bước 3: Chọn Next. Chọn Accept. − Bước 4: Nhập thông tin cá nhân, rồi chọn Next. 9 Name: Nhập tên tuỳ ý. Ví dụ : THANHTRON Company: Nhập tên Cơ quan. Ví dụ: IT HUI Serial Number: Đọc từ file Keygend trong đĩa CD (Tùy theo Version). − Bước 5: Chọn kiểu Cài đặt chương trình, chọn Next. − Bước 6: Chọn thư mục lưu trữ chương trình cài đặt. − Bước 7: Chọn Next. − Bước 8: Chọn Install, chờ chương trình tự cài đặt. − Bước 9: Chọn Finish. − Bước 10: Khởi động CorelDRAW, thực hiện Crack chương trình nếu có. KHỞI ĐỘNG CORELDRAW Để khởi động CorelDRAW, chúng ta thực hiện theo các bước sau: − Bước 1: Nhấp đúp chuột trái lên biểu tượng shortcut của chương trình CorelDRAW ngoài màn hình nền, hoặc nhấp chuột chọn lệnh đơn Start, tiếp tục chọn Program, tiếp tục chọn Corel Graphics Suilte, và tiếp tục chọn CorelDRAW. − Bước 2: Màn hình Welcom to CorelDRAW xuất hiện. Chọn New Graphics: Mở mới file CorelDRAW. Chọn Open: Mở file CorelDRAW có sẵn. Chọn Recently Used: Mở file CorelDRAW đã tạo và đã lưu gần đây nhất. Chọn CorelTUTOR: Mở tập tin CorelDRAW đồng thời mở trang Web dr_tut.htm. Hình 1.1 Màn hình khởi động vào CorelDRAW Cung cấp các tính năng mở rộng của CorelDRAW và của Corel R.A.V.E. Chọn What’s New?: Mở tập tin CorelDRAW và một số đặc điểm mới trong phiên bản của CorelDRAW. Giáo trình CorelDRAW -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  9. 3 Chọn New FromTemplate: Mở File mẫu có sẵn. − Bước 2: Màn hình Welcom to CorelDRAW xuất hiện. Chọn New Graphics: Mở mới file CorelDRAW. Chọn Open: Mở file CorelDRAW có sẵn. Chọn Recently Used: Mở file CorelDRAW đã tạo và đã lưu gần đây nhất. 9 Chọn CorelTUTOR: Mở tập tin CorelDRAW đồng thời mở trang Web dr_tut.htm. Cung cấp các tính năng mở rộng của CorelDRAW và của Corel R.A.V.E. Chọn What’s New? Mở tập tin CorelDRAW và một số đặc điểm mới trong phiên bản của CorelDRAW. Chọn New FromTemplate: Mở File mẫu có sẵn. 1.2. Các thuật ngữ và khái niệm trong Corel Draw Khái niệm CorelDRAW là chương trình đồ họa ứng dụng trên Hệ điều hành Windows chuyên dùng để thiết kế ảnh Vector. Khi sử dụng CorelDRAW, chúng ta có thể thực hiện được các công việc sau: Thiết kế Logo – Logo là những hình ảnh hay biểu tượng đặc trưng cho một cơ quan, tổ chức, hay một đơn vị. Nó nói lên được vị trí địa lí, lĩnh vực hoạt động, quy mô hoạt động và tính chất hoạt động của đơn vị, cơ quan đó. Thiết kế Poster – Poster là những trang quảng cáo dùng hình ảnh để biểu trưng còn văn bản thường để chú giải. Ngày nay với sự hỗ trợ của máy in kỹ thuật số khổ rộng, thì kích thước của Poster không còn bị giới hạn. Thiết kế Brochule – Brochule là một tập các trang quảng cáo trong đó văn bản đóng vai trò chủ yếu còn hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa. Thường Brochule được trình bày theo dạng gấp hoặc tập sách mỏng. Thiết kế Catalogues – Catalogues là một bộ sưu tập về mẫu sản phẩm thuộc một lĩnh vực nào đó. Thiết kế mẫu sản phẩm như: Các sản phẩm gia dụng, các sản phẩm điện tử, vật dụng thường dùng, văn hóa phẩm. Thiết kế nhãn hiệu, bao bì, vỏ hộp. Vẽ quảng cáo, bảng hiệu hộp đèn, cắt dán Decan. Trình bày trang sách, báo, tạp chí. Thiết kế bìa sách báo, bìa tạp chí, bìa tập. Thiết kế thời trang như: Quần áo, cặp da, túi xách...Thiết kế các danh thiếp, thiệp cưới, thực đơn. Thiết kế phối cảnh và trang trí nội thất. Thiết kế các bản đồ chỉ dẫn. Hay vẽ các bản vẽ phức tạp, mẫu nhân vật, con vật trong phim họat hình. Đặc điểm của chương trình CorelDRAW điểm nổi bậc của CorelDRAW là hầu hết các sản phẩm được dùng trong lĩnh vực mỹ thuật do đó sản phẩm được tạo ra phải có tính thẩm mỹ cao, đẹp mắt, thu hút người quan sát. CorelDRAW cho phép chúng ta vẽ nên các hình dạng nhằm minh họa các ý tưởng, dựa trên nền tảng đối tượng đồ họa hình ảnh và đối tượng đồ họa chữ viết. CorelDRAW có một khả năng tuyệt vời mà giới hạn của nó chỉ phụ thuộc vào khả năng của người dùng. Giáo trình CorelDRAW -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  10. 4 Ngoài chương trình vẽ Vector truyền thống, bộ sưu tập của CorelDRAW Graphics Suite còn có các công cụ khác như: − Corel PHOTO_PAINT: Xử lí ảnh Bitmap. − Corel R.A.V.E: Tạo ảnh động dùng trong thiết kế trang Web. − Corel CAPTURE: Chương trình Chụp ảnh màn hình. − Corel TRACE: Chuyển đổi ảnh Bitmap sang ảnh Vector. − Microsoft Visual Basic for Application 6.2 (Công cụ lập trình mở rộng tính năng tự động trong CorelDRAW) nhằm cho phép đơn giản hoá công việc lặp đi lặp lại nhiều lần. Giới Thiệu Ảnh Đồ Họa Vector Trong lĩnh vực đồ họa có hai loại ảnh. Ảnh đồ họa Vector và ảnh đồ họa Bitmap. Ảnh đồ họa Vector được tạo ra từ những chương trình như: CorelDRAW, Adobe Isllustrator, Autodesk AutoCAD… Ảnh đồ họa Bitmap được tạo ra từ những chương trình như: PaintBrush, Corel PhotoPaint, Adobe Photoshop… Loại ảnh này sẽ được bàn kỹ ở phần II Adobe Photoshop. Đặc điểm nổi bậc của ảnh Vector là: Ảnh được cấu tạo từ những đối tượng hình học cơ bản như: Điểm, đoạn thẳng, đường tròn cung tròn. Bằng các phép biến đổi hình học thông dụng chúng ta có thể tạo nên những hình ảnh hay những bản vẽ phức tạp. Các đối tượng hình học trong ảnh được quản lí theo phương trình toán học vì thế kích thước tập tin ảnh thường rất nhỏ. Hình ảnh được tạo ra trong chương trình CorelDRAW không phụ thuộc vào độ phân giải tập tin và độ phân giải màn hình. 1.3. Màn hình giao diện của chương trình và thiết lập cơ bản Giới thiệu về màn hình Corel Các thành phần trên cửa sổ giao diện Thanh tiêu đề - Title Bar thanh tiêu đề cho biết: − Tên của sổ chương trình ứng dụng CorelDRAW. − Tên cửa sổ tài liệu tập tin đang mở. − Ba Button chức năng: đóng, phóng to/thu nhỏ cửa sổ Thanh Menu – Menu Bar Hình 1.2 Các thành phần của cửa sổ giao diện phần mềm Corel Draw X3 Giáo trình CorelDRAW -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  11. 5 Thanh Menu chứa đựng các Menu chức năng, các thao tác thường dùng liên quan đến các lệnh thực hiện tạo đối tượng và biến đổi đối tượng trong chương trình. Trên thanh Menu chứa đựng các Menu chức năng như sau: Menu chức năng File: Chứa đựng các chức năng liên quan đến thao tác tạo mới tập tin New, mở tập tin Open, lưu tập tin Save. Menu chức năng Edit: Chứa đựng các chức năng liên quan đến các thao tác chỉnh sửa Undo/ Redo,sao chép tập tin Copy/ Cut. Menu chức năng Layout: Chứa đựng các chức năng thao tác trên trang giấy vẽ như: Thêm trang Insert Page, xoá trang Delete Page, đổi tên trang Rename page, xác lập trang giấy vẽ… Menu chức năng Arrange: Chứa đựng các chức năng thực hiện hiệu chỉnh và biến đổi đối tượng như: Hàn đối tượng Weld, cắt đối tượng Trim, kết hợp đối tượng Combine. Menu chức năng Effect: Chứa đựng các chức năng đặc biệt thực hiện biến đổi đối tượng như quan sát qua thấu kính Lens, phối cảnh – Add perspective… Menu chức năng Bitmap: Chứa đựng các chức năng cho phép thực hiện chuyển đổi ảnh Vector sang ảnh Bitmap – Convert to Bitmap, các hiệu ứng biến đổi trên ảnh Bitmap. Menu chức năng Text: Chứa đựng các chức năng liên quan đến các thao tác tạo văn bản và hiệu chỉnh văn bản trong CorelDRAW. Menu chức năng Tool: Chứa đựng các chức năng liên quan đến việc chỉnh sửa các thông số hệ thống. CÁC THAO TÁC THƯỜNG SỬ DỤNG TRÊN TẬP TIN Hình 1.3 Hộp thoại Open Draving Giáo trình CorelDRAW -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  12. 6 Mở nới tập tin để mở mới một tập tin CorelDRAW chúng ta có thể thực hiện theo các cách: Chọn Menu File, chọn New, chọn chức năng New trên thanh Standard hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + N. Mở tập tin có sẵn ddể mở tập tin CorelDRAW có sẵn chúng ta thực hiện theo các bước như sau: − Bước 1: Chọn Menu File, chọn Open hoặc chọn Open trên thanh Standard, hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + O. − Bước 2: Hộp thoại Open Drawing xuất hiện. Xác lập các thuộc tính sau: Hộp Look in: Chỉ ra đường dẫn chứa tập tin cần mở. Mục Files of type: Chọn kiểu định dạng file là *.cdr Nhấp chọn tên tập tin tại vùng nhìn thấy hoặc gõ tên tập tin tại mục Files name. − Bước 3: Chọn Open. Lưu tập tin. Lưu tập tin lần đầu để lưu tập tin CorelDRAW chúng ta thực hiện theo các bước sau: − Bước 1: Chọn Menu File, chọn Save hoặc chọn Save as, hoặc chọn Save trên thanh Standard, hoặc nhấn Ctrl + S. − Bước 2: Hộp thoại Save Drawing xuất hiện, xác lập các chức năng sau: − Bước 3: Chọn Save Hình 1.4 Hộp thoại lưu tập tin Lưu tiếp theo nội dung cũ: để lưu nội dung tiếp theo lên tập tin cũ ta thực hiện theo các cách: − Chọn Menu File, chọn Save. − Chọn Save trên thanh Standard. − Nhấn tổ hợp phím Alt + F + S. Lưu dự phòng tập tin để lưu dự phòng tập tin chúng ta thực hiện theo các bước sau: − Bước 1: Chọn File, chọn Save As Giáo trình CorelDRAW -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  13. 7 − Bước 2: Thực hiện tương tự như cách lưu tập tin lần đầu. Lưu ý: - Mở tập tin có sẵn: Ctrl + O - Lưu tập tin: Ctrl +S(Save)/Shift + Ctrl +S (Save as) Các thiết lập cơ bản Thiết lập trang Là công việc đầu tiên khi bắt đầu làm việc với Corel, có hai cách Cách 1: Thông qua các mẫu trang chuẩn bị sẵn. Cách 2: Tự xác định kích thước của trang qua chiều dài, chiều rộng Để thiết lập các thông số này Có thể sử dụng menu hoặc thực hiện nhanh qua thanh công cụ (toolbar) Để chọn trang theo mẫu chuẩn, chọn Layout - Page Setup/Document setup, chọn một dạng trang trong danh sách Paper Tự xác định kích thước của trang, chọn Layout - Page Setup/ Document Setup, chọn Custom tại mục Paper, sau đó nhập vào chiều rộng và chiều cao tại các ô Width và Height Thiết lập hướng của trang, chọn Layout - Page Setup/Document Setup, chọn Landscape cho hướng giấy ngang, Potrait cho hướng giấy dọc. Thiết lập nền Với một trang bản vẽ của CorelDRAW, bạn có thể chọn nền là một màu hay sử dụng một bức ảnh làm nền. Chọn màu nền. Chọn menu Layout - Page Background. Bật lựa chọn Solid · Mở hộp thoại Color picker, chọn một màu Chọn ảnh làm nền. Chọn menu Layout - Page Background. Bật lựa chọn Bitmap. Nhấn nút Browse. Chọn File nền từ danh sách các file trong hộp thoại. Bật lựa chọn Embedded để gắn file nền vào trong bản vẽ. Bật các lựa chọn. Default size - Để sử dụng kích thước của bản thân file ảnh. Custom size - Tự thiết lập kích thước của ảnh nền Bỏ nền · Chọn menu Layout - Page Background. Bật lựa chọn No Background Thêm, xoá, sửa tên trang CorelDRAW cho phép bạn làm việc với nhiều trang, kèm theo đó là các chức năng: Thêm một trang . Chọn menu Layout - Insert Page. Nhập vào số trang bạn muốn thêm vào hộp thoại Insert Page. Bật một trong hai lựa chọn: - before: để chèn trang vào trước trang hiện tại - After: để chèn trang vào sau trang hiện tại. Nếu muốn chèn vào trước hoặc vào sau một trang khác trang hiện tại, hãy nhập số trang vào ô Page Sửa tên một trang. Chọn menu Layout - Rename page. Giáo trình CorelDRAW -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  14. 8 Nhập vào tên mới của trang tại ô Page name Xoá một trang. Chọn menu Layout - Delete page. Trong hộp thoại Delete page, gõ số trang của trang bạn muốn xoá. Thay đổi thứ tự của trang. Chọn menu View - Page sorter view. Kéo các trang đến vị trí mà bạn muốn thay đổi Công cụ hỗ trợ đo đạc và vẽ Sử dụng thước (rulers) Thước được sử dụng trên vùng làm việc để hỗ trợ vẽ (xác định chính xác vị trí, kích thước), sắp đặt (gióng thẳng hàng các đối tượng) Thước sử dụng kết hợp với đường gióng (guide line) giúp bạn nhanh chóng định vị chính xác các đối tượng một cách trực quan. Hiện thước Có những lúc bạn không thấy thước trên màn hình, làm thế nào để lấy lại được thước? Đơn giản chỉ cần chọn menu View - Rulers. Cấu trúc của thước được thể hiện trên hình sau. Kéo thước ra trang vẽ: Dùng phím Shift và kéo chuột Xác lập đơn vị đo Đơn vị đo mặc định trong CorelDRAW là đơn vị hệ Anh/Mỹ với đơn vị đo chiều dài là inch. Bạn có thể không quan tâm nhiều lắm đến đơn vị đo, nhưng nếu muốn thiết kế được những ấn bản phù hợp với tiêu chuẩn in ấn của Việt Nam, tốt nhất là nên chuẩn về hệ đơn vị mét (sử dụng đơn vị cm hoặc mm) Sử dụng thước Thước nếu được sử dụng một mình sẽ chỉ mang chức năng thông tin, bạn có thể quan sát được vị trí của con trỏ chuột trên hai thước ngang và dọc trong suốt quá trình di chuyển. Để tận dụng các tính năng của thước, hãy nghiên cứu ở phần sử dụng kết hợp thước với các đường gióng (guide line) Sử dụng lưới (Grid) Lưới là hệ thống kẻ ô vuông trên cửa sổ vẽ. Lưới không in ra được mà chỉ được cung cấp như một công cụ trực quan hỗ trợ người thiết kế (gióng hàng các đối tượng theo chiều ngang hoặc dọc). Lưới còn giúp người thiết kế vẽ chính xác vào các điểm góc của các ô lưới khi dùng kết hợp với tuỳ chọn Snap to Grid. Hiện lưới CorelDRAW ngầm định không thể hiện lưới, để thể hiện lưới trên cửa sổ vẽ, bạn chọn menu View - Grid hoặc click chuột vào vùng trống trên cửa sổ vẽ, chọn menu View - Grid từ menu Popup vừa xuất hiện. Thiết lập các thuộc tính của lưới Tần số và khoảng cách giữa các đường lưới phụ thuộc vào từng yêu cầu riêng của mỗi bản thiết kế. Để thiết lập các tính chất này, hãy sử dụng menu View - Grid and Ruler Setup hoặc, click phải chuột vào thước (Ruler), chọn Grid Setup từ menu Popup. Các tuỳ chọn Frequency (tần số) và Spacing (khoảng cách) trong trang Grid của hộp thoại Option cho phép bạn xác lập thông số hiển thị lưới. Frequency và Spacing là hai cách tiếp cận khác nhau của cùng một vấn đề và cùng liên quan đến đơn vị đo của thước. Frequency kiểm soát số lượng đường xuất hiện trong một khoảng cách. Spacing kiểm soát các đường bằng khoảng cách giữa chúng Giáo trình CorelDRAW -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  15. 9 Ngoài ra hộp thoại còn cho phép người dùng lựa chọn các cách thể hiện lưới (vẽ lưới dạng đường hay dạng chấm điểm), bật hay tắt lưới, bật hay tắt chế độ Snap (bắt dính). Sử dụng lưới kết hợp với Snap to Grid Tính năng Snap (bắt dính) cho phép người thiết kế vẽ một cách chính xác mà không mất nhiều thời gian nhập các con số bằng tay. Với tính năng Snap, có một số điểm đặc biệt mà khi ta di chuyển đối tượng hoặc con trỏ đến gần thì chúng sẽ bị bắt dính vào điểm này. Có rất nhiều tính năng Snap · Snap to Grid - bắt dính vào lưới · Snap to Guidelines - bắt dính vào đường gióng · Snap to Objects - bắt dính vào đối tượng Ở phần này, chúng ta chỉ quan tâm đến chức năng bắt dính và lưới (Snap to Grid). Với chức năng này, khi bật, nếu bạn di chuyển đối tượng thì con trỏ chuột sẽ tự động bắt dính vào các đỉnh trên lưới. Chức năng này đặc biệt hữu ích khi thiết kế các đối tượng mang tính modul hoặc các đối tượng có kích thước chẵn. Tuy nhiên, không phải lúc nào các chức năng bắt dính cũng có lợi. Nhiều tình huống chúng gây khó chịu cho người dùng. Vì vậy, bạn phải học cách kiểm soát (bật hoặc tắt) chức năng này để tận dụng nó một cách có hiệu quả. Để bật/ tắt Snap to Grid bằng menu, chọn View - Snap to Grid Để bật/ tắt Snap to Grid bằng bàn phím, sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Y Làm việc với đường gióng (Guideline) Các đường gióng (guideline) giúp cho việc sắp đặt các đối tượng có liên quan với nhau một cách thuận tiện và chính xác. Sử dụng các đường guideline gần giống như việc bạn vẽ phác các đường gióng trên giấy vẽ trong quá trình phát thảo bằng tay. Các đường gióng này giúp bạn định vị hình vẽ cũng như hình dung về bản vẽ dễ dàng hơn. Có 3 loại đường gióng: Đường gióng dọc, đường gióng ngang và đường gióng xiên. Các đường gióng có thể bố trí tại bất kỳ vị trí nào trên bản vẽ. Thêm một đường gióng dọc hoặc ngang vào bản vẽ Để thêm một đường gióng ngang vào bản vẽ, chỉ cần click chuột vào thước ngang, sau đó kéo chuột vào vùng bản vẽ, sau đó thả chuột tại vị trí mà bạn muốn thêm đường gióng ngang. Để thêm đường gióng dọc, các thao tác cũng tương tự như trên nhưng được áp dụng cho thước dọc. Hiện hoặc ẩn đường gióng Chọn menu View - Guidelines Chỉnh sửa các đường gióng Các đường gióng có thể được di chuyển, quay, xoá... giống như với một đối tượng bình thường. Để chọn một đường gióng, chọn công cụ Pick Tool Để chọn tất cả các đường gióng, chọn lệnh Edit - Select All – Guidelines Để di chuyển một đường gióng, kéo đường gióng tới vị trí mới trên bản vẽ. Để quay một đường gióng, sử dụng Pick Tool, click vào đường gióng 2 lần, sau đó click chuột vào điều khiển quay và kéo chuột để quay đối tượng đến vị trí mong muốn. Để khoá một đường gióng, chọn đường gióng bằng Pick Tool, sau đó chọn menu Arrange - Lock Object, hoặc Click vào nút Lock trên thanh thuộc tính. Giáo trình CorelDRAW -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  16. 10 Để bỏ khoá đường gióng, chọn đường gióng bằng Pick Tool, chọn menu Arrange - Unlock Object, hoặc click phải chuột trên đường gióng, chọn menu Unlock Object Để xoá đường gióng, chọn đường gióng bằng Pick Tool, nhấn phím Delete. Bắt dính vào các đường gióng Giống như chức năng bắt dính với lưới (grid), các đường gióng được sử dụng kết hợp với chức năng bắt dính vào đường gióng (Snap to Guidelines). Snap to Guidelines khác với Snap to Grid ở chỗ nó cho phép bắt dính đối tượng vào cả các đường gióng và giao điểm của chúng (trong khi Snap to Grid chỉ cho phép bắt dính vào các đỉnh của lưới. Để bật/tắt Snap to Guidelines bằng menu, chọn View - Snap to Guidelines Bật tắt Snap to Guidelines bằng thanh thuộc tính, click vào nút Snap to Guidelines trên thanh thuộc tính. Bài 2: CÁC NÚT LỆNH TRÊN THANH CÔNG CỤ * Mục tiêu - Thực hiện được chức năng và cách thức sử dụng của từng công cụ trên thanh công cụ. - Thực hiện được các thao tác vẽ và chỉnh sửa hình ảnh. - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mĩ và đảm bảo an toàn cho người, thiết bị và dữ liệu. 2.1. Khảo sát hộp công cụ (Toolbox) * Nội dung Hình 2.1 Thanh Công cụ Toolbox Giáo trình CorelDRAW -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  17. 11 Nhóm công cụ vẽ đường: Hình 2.2 Thanh Công cụ Curve Flyout Công Cụ Freehand Tool Công cụ Freehand Tool cho phép chúng ta vẽ các đối tượng như: Vẽ đường cong tự do dạng bút chì; Hay vẽ các đoạn thẳng; Hay vẽ các đoạn gấp khúc. Công cụ có vị trí số 1 trong hộp công cụ số 5 trên thanh công cụ. Phím tắt F5. Cách vẽ nét tự do − Chọn công cụ FreeHand Tool trên hộp công cụ. − Nhấp chuột lên vùng vẽ tại điểm bắt đầu đồng thời nhấn giữ chuột trái drag chuột qua các điểm mà đường cong đi qua. Cách vẽ đoạn thẳng − Chọn công cụ FreeHand Tool trên hộp công cụ. − Nhấp chuột lên vùng vẽ tại điểm bắt đầu. − Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo. Cách vẽ đoạn thẳng − Thực hiện vẽ giống như vẽ đoạn thẳng, nhưng tại điểm tiếp theo nhấp đúp chuột trái hoặc nhấp chuột trái 2 lần. Chú ý: Để vẽ thẳng đứng hoặc thẳng ngang ngang trong lúc vẽ nhấn giữ phím Ctrl. Công Cụ Bezier Công cụ Bezier cho phép chúng ta vẽ các đối tượng như: Vẽ đường cong Bezier; Hay vẽ các đoạn thẳng; Hay vẽ các đoạn gấp khúc; Hay vẽ đa tuyến khép kín; Công cụ có vị trí số 2 trong hộp công cụ số 5. 2.1.1. Cách vẽ đường cong Bezier − Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ. − Nhấp chuột chọn điểm bắt đầu trên vùng vẽ. − Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo đồng thời nhấn giữ chuột trái trượt con chuột để điều khiển đường cong. 2.1.2. Cách vẽ đoạn thẳng Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ. − Nhấp chuột chọn điểm bắt đầu. − Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo. − Gõ Enter để kết thúc. Cách vẽ đoạn gấp khúc − Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ. − Nhấp chuột chọn điểm bắt đầu. Giáo trình CorelDRAW -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  18. 12 − Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo. − Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo. − Gõ Enter để kết thúc. 2.1.3. Cách vẽ đa tuyến − Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ. − Nhấp chuột chọn điểm bắt đầu. − Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo. − Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo. − Nhấp chuột chọn đúng toạ độ điểm ban đầu (chấm vuông tại điểm ban đầu). Ví dụ: Dùng công cụ Bezier kết hợp chức năng bắt điểm vẽ chữ. 2.1.4. Cách vẽ Mũi tên Vẽ đoạn thẳng bằng công cụ Freehand Tool hay Bezier Tool. − Chọn lại kiểu trên thanh đặc tính. 2.1.5. Công Cụ Artistic Media: Cho phép chúng ta vẽ các mẫu hình đã tạo sẵn trong thư viện của Corel. Như các bút vẽ, cọ vẽ, các loại mẫu cỏ cây, hoa lá. Công cụ có vị trí số 3 trong hộp công cụ số 5 trên thanh công cụ. Cách thực hiện vẽ đối tượng − Chọn công cụ Artistic Media trên hộp công cụ. − Chọn lại một loại cọ vẽ trên thanh đặc tính. Hình 2.3 Các tùy chọn công cụ Artistic Media − Chọn lại các đặc tính bên cạnh trên thanh đặc tính. − Thực hiện drag chuột vẽ đối tượng. Ví dụ: Dùng công cụ Artistic Media với cọ Sprayer, chọn mẫu Grass và Goldfish. Giáo trình CorelDRAW -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  19. 13 2.1.6. Công Cụ Rectangle Tool Công cụ Rectangle tool: Vẽ hình chữ nhật; hay vẽ hình vuông. Công cụ có vị trí số 1 trong hộp công cụ số 7 trên thanh công cụ. Phím tắt của công cụ là F6. Cách thực hiện vẽ hình chữ nhật − Chọn công cụ Rectangle trên thanh công cụ. − Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điểm đầu tiên đồng thời drag chuột sang góc đối diện. − Nhập lại kích thước đối tượng trên thanh đặc tính. Nếu như trong lúc vẽ chúng ta dùng chức năng truy bắt điểm đối tượng thì không cần nhập lại kích thước mà lúc vẽ ta đã xác định kích thước. Cách thực hiện vẽ hình vuông: − Để vẽ hình vuông ta thực hiện tương tự như vẽ hình chữ nhật, nhưng trong lúc vẽ nhấn giữ thêm phím Ctrl, vẽ xong thả chuột rồi thả phím Ctrl. Cách thực hiện vẽ hình chữ nhật hay hình vuông từ tâm: Thực hiện vẽ tương tự như vẽ hình chữ nhật hay vẽ hình vuông nhưng trong lúc vẽ nhấn giữ thêm phím Shift. 2.1.7. Công Cụ Ellipse Tool Công cụ Ellipse Tool Vẽ hình Ellipse; Hay vẽ hình tròn – Circle; Hay vẽ hình bánh – Pie; Hay vẽ cung tròn – Arc; Công cụ có vị trí số 1 trong hộp công cụ 8. Phím tắt F7. Cách thực hiện vẽ hình Ellipse: − Chọn công cụ Ellipse Tool trên hộp công cụ. − Nhập lại kích thước đối tượng trên thanh đặc tính. Nếu như trong lúc vẽ chúng ta dùng chức năng truy bắt điểm đối tượng thì không cần nhập lại kích thước mà trong lúc vẽ ta đã xác định được kích thước. Cách thực hiện vẽ hình Tròn: Thực hiện tương tự như vẽ hình Ellipse nhưng trong lúc vẽ nhấn giữ thêm phím Ctrl. Cách thực hiện vẽ hình Pie Cách thực hiện vẽ hình vuông: − Để vẽ hình vuông ta thực hiện tương tự như vẽ hình chữ nhật, nhưng trong lúc vẽ nhấn giữ thêm phím Ctrl, vẽ xong thả chuột rồi thả phím Ctrl. − Chọn chức năng Ellipse trên thanh đặc tính. − Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điển đầu tiên đồng thời drag chuột sang góc đối diện. Nhập lại kích thước đối tượng trên thanh đặc tính. Nếu như trong lúc vẽ chúng ta dùng chức năng truy bắt điểm đối tượng thì không cần nhập lại kích thước mà trong lúc vẽ ta đã xác định được kích thước. Cách thực hiện vẽ hình tròn: Thực hiện tương tự như vẽ hình Ellipse nhưng trong lúc vẽ nhấn giữ thêm phím Ctrl. Cách thực hiện vẽ hình Pie Chọn công cụ Ellipse Tool trên hộp công cụ. − Chọn Pie trên thanh đặc tính. Giáo trình CorelDRAW -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  20. 14 − Nhập lại số đo cung trên thanh đặc tính. Mặc định 270. − Thực hiện vẽ như hình Ellipse. Cách thực hiện vẽ cung tròn: − Chọn công cụ Ellipse Tool trên hộp công cụ. − Chọn Arc trên thanh đặc tính. − Nhập lại số đo cung trên thanh đặc tính. Mặc định 270. − Thực hiện vẽ như hình Ellipse. Cách thực hiện vẽ hình xuất phát từ tâm: Thực hiện vẽ tương tự như các hình nhưng trong lúc vẽ nhấn giữ thêm phím Shift. 2.1.8. Công Cụ Ploygon Công cụ Polygon Vẽ đa giác dạng hình sao; Vẽ hình sao. Công cụ có vị trí số 1, 2, 3 trong hộp công cụ số 9. Phím tắt của công cụ là Y. 9 Chọn công cụ số 1: Vẽ đa giác 9 Chọn công cụ số 2: Vẽ hình sao 9 Chọn công cụ số 3: Vẽ đa giác dạng sao − Nhập lại số cạnh trên thanh đặc tính. − Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điểm đầu đồng thời drag chuột sang góc đối diện. − Nhập lại kích thước đối tượng trên thanh đặc tính. Nếu như trong lúc vẽ chúng ta dùng chức năng truy bắt điểm đối tượng thì không cần nhập lại kích thước mà trong lúc vẽ ta đã xác định được kích thước. 2.1.9. Công Cụ Basic Shapes Công cụ Basic Shapes là một trong 5 công cụ thuộc nhóm công cụ Basic Shapes, cho phép chúng ta vẽ các mẫu hình cơ bản đã tạo sẵn trong thư viện của Corel. Trong phần này chúng ta sẽ khảo sát 1 công cụ, 4 công cụ còn lại như: Arrow shapes, Flowchart shapes, Banner shapes, Callout shape... có tính năng và cách vẽ tương tự. Công cụ Basic Shapes có vị trí số 1 trong hộp công cụ số 10 trên thanh công cụ. Cách thực hiện vẽ đối tượng: − Chọn công cụ Basic Shapes trên hộp công cụ. − Chọn lại mẫu hình trên thanh đặc tính. − Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điểm đầu, đồng thời drag chuột sang góc đối diện. − Nhập lại kích thước trên thanh đặc tính. 2.1.10. Công Cụ Smart Fill Tool Giáo trình CorelDRAW -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nguon tai.lieu . vn