Xem mẫu

  1. Bài 5 Đồ thị và in ấn 5.1. Đồ thị Đồ thị là một công cụ mạnh và cũng là một phương thức để có thể phân tích và đánh giá hiệu quả trong việc kinh doanh, sự biến động của thị trường… với nhiều kiểu đồ thị cho phép lựa chọn phù hợp với công việc và dễ dàng cho phân tích dữ liệu. Đồ thị gắn với dữ liệu, tự cập nhật lại khi dữ liệu thay đổi, Excel cung cấp Chart Wizard hướng dẫn cụ thể từng bước vẽ đồ thị. 5.1.1. Các bước tạo đồ thị Bước 1: Mở file Excel có số liệu cần vẽ biểu đồ cột lên. Nếu chưa có số liệu, thực hiện tạo bảng số liệu trước để việc vẽ biểu đồ cột trong Excel được nhanh chóng. Bước 2: Tiếp đến, chọn (bôi đen) bảng dữ liệu cần vẽ sau đó vào Insert -> chọn Column (biểu đồ hình cột). Tại đây, bạn tiếp tục được lựa chọn nhiều loại cột để vẽ biểu đồ hình cột trong bảng tính Excel. Các bạn có thể chọn là 2D column, 3D column... và tôi sẽ lựa chọn là 2D column cho phổ biến. Hình. 5.1. Thao tác tạo đồ thị 64
  2. 5.1.2. Điều chỉnh, định dạng đồ thị 5.1.2.1. Hiệu chỉnh tiêu đề của đồ thị - Nhấn chuột trái vào đồ cần hiệu chỉnh trên đồ thị để hiệu chỉnh tiêu đề của đồ thị. - Chọn Layout –> Chọn Chart Title và lựa chọn bất kỳ kiểu hiển thị nào phù hợp mà mình thích. - Các thông số: + None: Không hiển thị tiêu đề đồ thị + Centered Overlay Title: Thể hiện Tiêu đề của Đồ thị sẽ được hiển thị bên trên và kích cỡ của đồ thị không được phép thay đổi. + Above Chart: Thể hiện Tiêu đề của Đồ thị sẽ được hiện ở phía trên vùng đồ thị và người dùng có thể tuỳ ý thay đổi kích cỡ của đồ thị nếu muốn. Hình.5.2. Hiệu chỉnh tiêu đề của đồ thị 65
  3. 5.1.2.2. Hiệu chỉnh trục của đồ thị Trên đồ thị, đơn vị chia khoảng cách ở trục tung sẽ là giá trị mặc định. Nếu muốn thay đổi các giá trị này theo tuỳ biến thì ta có thể thực hiện như sau: - Click chuột phải vào cột giá trị của trục tung sau đó lựa chọn Format Axis. Hình.5.3. Hiệu chỉnh trục của đồ thị - Khi cửa sổ Format Axis xuất hiện, ở mục Major Unit lựa chọn giá trị 200. + Minimum: Sử dụng để xác định giá trị khởi đầu là giá trị nhỏ nhất trên trục + Maximum: Sử dụng để xác định giá trị kết thúc là giá trị lớn nhất trên trục + Major unit: Sử dụng để xác định giá trị các khoảng chia chính tại trục. + Minor unit: Sử dụng để xác định giá trị các khoảng chia phụ khác trên trục. Với ví dụ như hình dưới, ta lựa chọn giá trị lớn nhất trên trục là 1000 và khoảng chia chính trên trục là 200 đơn vị. 66
  4. Hình.5.4. Hiệu chỉnh trục của đồ thị Hình.5.5. Kết quả sau khi thay đổi 5.1.2.3. Thay đổi kiểu của đồ thị Excel hỗ trợ rất nhiều các kiểu đồ thị khác nhau cho người dùng tuỳ biến lựa chọn theo nhu cầu: 67
  5. - Column: Kiểu đồ thị hình cột - XY (Scatter): Biểu đồ XY (Phân tán) - Line: Kiểu đồ thị dạng đường - Stock: Biểu đồ chứng khoán - Pie: Biểu đồ hình tròn - Bubble: Biểu đồ bong bóng - Bar: Biểu đồ thanh - Radar: Biểu đồ radar - Area: Biểu đồ vùng miền Khi ta muốn thay đổi để biểu diễn bằng một loại đồ thị khác, có thể chọn trên thanh Chart Tools, lựa chọn Design –> Change Chart Type –> lựa chọn kiểu đồ thị mong muốn cần thay đổi Hình.5.6. Thay đổi kiểu đồ thị 5.2. In ấn 5.2.1. Định dạng khổ giấy Trong thao tác định dạng trang in gồm có: Định dạng khổ giấy, định dạng lề, định dạng tiều đề đầu trang và chân trang, chọn vùng in... Chọn Page Layout/ Page Setup * Tab Page: Chọn hướng in và khổ giấy - Mục Orientation: Thay đổi kiểu in + Portrait: Định dạng kiểu in đứng + Landscape: Định dạng kiểu in ngang - Mục Paper size: Chọn khổ giấy in 68
  6. * Tab Margins: Canh lề giấy in - Top: Lề trên của trang in - Left: Lề trái của trang in - Right: Lề phải của trang in - Bottom: Lề dưới của trang in - Header: Lề tiêu đề đầu trang in - Footer: Lề tiêu đề dưới trang in Hình. 5.7. Định dạng trang in Hình.5.7. Canh lề giấy in 69
  7. 5.2.2. Xác định vùng in Hình. 5.8. Xác định vùng in Để xác định vùng in ta thực hiện chọn thẻ Page Layout/Margins/Custom Margins chọn tab Sheet như (hình 5.8) + Print Area: Địa chỉ vùng cần in trong bảng tính + Row to Repeat at top: Dòng cần lặp lại ở đầu mỗi trang + Column to repeat at left: Cột cần lặp lại bên trái ở mỗi trang in + Gridlines: In nội dung bảng tính có đường lưới + Row and column header: In cả tiêu đề cột và số thứ tự dòng + Black and white: Chỉ in trắng đen + Draft quality: Chế độ in lợt + Comments: In chú thích (None: Không in; At end of sheet: In chú thích ở cuối trang; As displayed on sheet: In như đang hiển thị trên sheet) + Cell errors as: Chỉ định in các ô bị lỗi (Displayed: In như hiển thị lỗi; Blank: Để trống; -- Thay các ô lỗi bằng dấu gạch; #N/A: Các ô bị lỗi thì in chữ #N/A) + Page order: Chỉ định thứ tự in các trang - Down, then over: Từ trên xuống và từ trái qua phải - Over, then down: Từ trái qua phải và từ trên xuống 70
  8. 5.2.3. Xem trước khi in - Để xem tổng thể trước khi in nhấn Ctrl+P/ Preview - Để in văn bản nhấn Ctrl+P + Selection: Chỉ in vùng đang chọn trước nhấn thẻ File → Print. + Active sheet(s): Chỉ in sheet hiện hành hay các sheet đang chọn. + Entire workbook: In toàn bộ workbook. + Table: Chỉ có tác dụng khi ô hiện hành đang trong một bảng, nếu chọn thì chỉ in bảng này. + Ignore print areas: Khi chọn, Excel sẽ bỏ qua tất cả các thiết lập vùng in đã thực hiện + Number of copies: Số bản in BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài 1: Cửa Hàng Sách Báo Tổng Hợp STT Mã hàng Tên hàng Ngày giao Đơn giá Số lượng Thành tiền 1 TNNS01 05/01/98 2 TNNB05 07/01/98 3 CANB03 07/01/98 4 TNNB04 08/01/98 5 TTNS02 12/01/98 6 CANS01 12/01/98 7 TNNB03 15/01/98 8 TTNB02 17/01/98 Bảng phụ 2 kí tự đầu của Giá báo Tên báo Mã hàng Nhật báo Nguyệt san TT Tuổi trẻ 1000 2500 TN Thanh niên 1500 3500 PN Phụ nữ 2000 5000 CA Công an 1300 2800 71
  9. Yêu cầu: 1. Tên hàng: Dựa vào 2 kí tự của bảng mã hàng tra trong bảng phụ, nếu kí tự thứ 3 - 4 là NS tức là Nguyệt san, NB tức Nhật Báo. 2. Đơn giá: Dựa vào 2 kí tự đầu và kí tự 3 - 4 để tra trong bảng phụ. 3. Số lượng: Nếu 2 kí tự cuối 01 - 03 là 1000, 04 đến 05 là 2500 . 4. Thành tiền : Nếu số lượng = 1000 giảm 5%, làm tròn hàng nghìn. 5. Rút trích các mẩu tin có liên quan đến báo Tuổi trẻ. 6. Tính tổng thành tiền từ ngày 5 đến ngày 12. 7. Lưu file D:/BAI6/Bai1 Bài 2: Kết Quả Tuyển Sinh Điểm Tổng Kết Mã số Họ và tên Nghành Ghi chú Toán Lý Hoá cộng quả A001 Lê Anh 10 9 5 B102 Trần Bình 8 9 7 C111 Lê Tuấn 9 5 6 C102 Trần Nghĩa 9 6 9 B007 Lý Hương 7 7 0 B205 Hoàng Lan 8 9 0 A102 Vũ Trọng 7 8 8 Điểm chuẩn Thống kê tuyển sinh Toán 29 Nghành TS Đậu TS Rớt Lý 28 Toán Hoá 27 Lý Hoá Số thí sinh đậu: Tổng số thí sinh: Yêu cầu: 1. Điền vào cột ngành theo yêu cầu sau: Nếu kí tự đầu của mã số = A là Toán Nếu kí tự đầu của mã số = B là Lý Nếu kí tự đầu của mã số = C là Hoá 72
  10. 2. Tổng cộng: Thi ngành nào thì môn đó nhân hệ số 2, sau đó cộng điểm của các môn còn lại . Nếu bỏ thi môn nào thì môn đó bằng 0. 3. Kết quả: Học sinh nào có điểm tổng cộng bằng điểm chuẩn trở lên thì "Đậu", ngược lại "Rớt". 4. Ghi Chú: Học sinh nào đậu với số điểm lớn hơn chuẩn 4 điểm sẽ được nghi chú là "có học bổng". 5. Tính tổng số học sinh đậu và tổng số học sinh rớt. 6. Tính bảng thống kê tuyển sinh. 7. Sắp xếp theo thứ tự điểm tổng cộng giảm dần. Bài 3: BẢNG THU NHẬP TÊN DỊCH VỤ 2008 2009 2010 Sản xuất 78 90 102 Dịch vụ 60 67 40 Tài chính 25 85 58 Khác 17 13 20 Yêu cầu: 1. Mở một file Workbook mới. 2. Nhập bảng dữ liệu trên vào sheet1 và đổi tên sheet1 thành BangTN 3. Thực hiện tạo biểu đồ sau với bảng dữ liệu trên. 300 250 200 Khác Tài chính 150 Dịch vụ 100 Sản xuất 50 0 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 4. Thực hiện chỉnh sửa biểu đồ trên thành biểu đồ sau: 73
  11. BIỂU ĐỒ THU NHẬP $300 $250 Khác $200 Tài chính Dịch vụ $150 Sản xuất $100 $50 $0 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 74
  12. Bài 6 Tổng quan Powerpoint 6.1. Giới thiệu 6.1.1. Ứng dụng của trình chiếu Ngày nay trong các buổi hội thảo, khóa học cần sử dụng hình ảnh, âm thanh mang tính chất minh họa và gợi nhớ thì người ta thường sử dụng phương pháp trình chiếu. Phương pháp trình chiếu ngày càng được sử dụng một cách rộng rãi và được nhiều người sử dụng. 6.1.2. Phương tiện sử dụng để trình chiếu Máy tính, máy chiếu đa phương tiện (multimedia projector) là một loại máy chiếu có thể vừa chiếu hình vừa kết hợp với hệ thống tăng âm (ampli) để phát tiếng. Ngoài ra do khả năng kết hợp với máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện có thể sử dụng các phần mềm trình chiếu để tạo nhiều hiệu ứng rất sinh động, nhờ đó làm tăng sức thu hút của bài thuyết trình6.1.3. Lịch sử phát triển Powerpoint 6.1.3. Lịch sử phát triển Powerpoint PowerPoint ban đầu được thiết kế cho các máy tính Macintosh , việc phát hành ban đầu được gọi là "thuyết trình", được phát triển bởi Dennis Austin và Thomas Rudkin. Năm 1987, nó đã được đổi tên thành “PowerPoint”. Tháng 8/1987, sự suy tính trước được mua lại bởi Microsoft và trở thành đơn vị kinh doanh đồ họa của Microsoft, tiếp tục phát triển phần mềm, đã được chính thức ra mắt vào ngày 22 tháng 5 năm 1990, cùng ngày Microsoft phát hành Windows 3.0. 6.1.4. Các tính năng nổi bật Powerpoint được tích hợp rất nhiều khả năng trình chiếu như hình ảnh, các hình động, đoạn phim, clip, âm thanh, … Chính vì vậy Powerpoint ngày càng được sử dụng rộng rãi, đang trở thành một phần không thể thiếu trong các buổi hội thảo, lớp học, … - Trình diễn báo cáo chuyên nghiệp. - Thuyết trình trong các hội nghị, hội thảo. - Báo cáo luận văn - Sử dụng giảng dạy rất trực quan, sinh động 75
  13. 6.2. Làm việc với cấu trúc hiển thị 6.2.1. Khái niệm Slide Layout, Design Template, Animation 6.2.1.1. Slide Layout Layout có thể hiểu đơn giản là bố cục – cách sắp xếp trình bày nội dung trên một trang slide. Cụ thể hơn, khi trình bày một trang slide, bạn sẽ phải bố trí các thành phần như: vị trí đặt tiêu đề, kích thước căn lề, cách sắp xếp các đoạn văn bản, khoảng cách giữa các đoạn, các dòng và các khoảng trắng, vị trí đặt ảnh… Các bạn có thể lựa chọn layout PowerPoint mẫu có sẵn được cung cấp bởi các phần mềm thiết kế thuyết trình như Microsoft PowerPoint, Prezi. Bạn cũng có thể tự thiết kế layout PowerPoint theo sự sáng tạo của riêng mình để thể hiện trọn vẹn ý tưởng và nội dung mà bạn muốn truyền tải. 6.2.1.2. Design Template Design Template là thiết những mẫu layout dàn trang, bố cục được thiết kế sẵn, khi sử dụng chỉ việc đặt các đối tượng thông tin đồ họa vào chỉnh sửa một chút là hoàn thiện thiết kế. Với template có sẵn người thiết kế sẽ tiết kiệm được thời gian và suy nghĩ trong công việc. VD như các khung ảnh có sẵn bạn chỉ đặt hình vào là xong, hoặc các website được xây dựng hình ảnh màu sắc kích thước rồi chỉ việc thay thông tin và hình ảnh vào là sử dụng được. 6.2.1.3. Animation Nếu Chức năng Customs Slide Show dùng để kiểm soát sự dịch chuyển các slide theo một thứ tự nhất định thì chức năng animation dùng để tạo hiệu ứng động cho các đối tượng trong từng slide của powerpoint. Cụ thể, đối với đối tượng là slide thì ta sử dụng thuộc tính Slide Transition để tạo hiệu ứng chuyển động cho slide. Thông thường trong bài thuyết trình, ở mỗi slide chúng ta thường nhập hết mọi thông tin cần trình chiếu, nếu bạn không thiết lập chức năng customs animation thì tất cả mọi thông tin ta cần trình bày sẽ đồng loạt xuất hiện, Lúc này người đọc sẽ ngồi chăm chú đọc tất cả những gì bạn viết trong slide đó, vô hình chung họ chẳng chú ý đến những điều chúng ta nói, và như thế hiệu quả của bài thuyết trình sẽ không cao, nói đúng hơn là chúng ta đã thất bại 80%. 6.2.2 Tạo mới một Presentation Nhấn chuột trái vào nút Office Button/ chọn New/ Blank Presentation/ nhấn Create để tạo 76
  14. Hình. 6.1. Tạo mới một Presentation Hình. 6.2. Giao diện MS Powerpoint 77
  15. - Các thành phần đặc trưng: + Thanh Menu gồm các Menu: File - Edit - View - Insert - Format - Tools - Slide Show - mỗi menu cho mở một bảng lênh thả dọc xuống. + Các Thanh Công Cụ có nhiều nút lệnh (Icons Butons) công năng tương tự Word, tuy cách bố trí hơi khác; Chú ý rằng mỗi Icon Buton tương ứng một lệnh trên Menu - Vùng làm việc có các đặc trưng riêng như sau: + Ở vùng làm việc chính, nơi bạn trực tiếp làm việc: Màn hình hiển thị nội dung theo từng Slide độc lập, Bên trái màn hình , khi ở chế độ Normal, hiển thị theo kiểu liệt kê kế tiếp các Sliđe trong files, bạn có thể trỏ tới bất cứ một Slide nào mong muốn. + Trên slide có các Text box mặc định (=khung chữ nhật) để nhập dữ liệu gõ từ bàn phim hoặc từ nguồn khác, có thể tạo thêm các Text box hoặc các khung hình vẽ bởi Drawing, AutoShape - chỉ khi Con trỏ bàn phím hiện diện ở một trong các khung đó thì bạn mới gõ vào từ bàn phím được{nói kỹ điều này để nếu bạn mới làm quen với PP sẽ dễ dàng tiếp cận}. + Trên mỗi slide đã hoàn thành sẽ gồm các đối tượng được sắp xếp tùy ý và có thể tùy biến. + Có thể tùy biến hiển thị vùng làm việc bởi nhóm lệnh tại Menu View + Bên phải màn hình sẽ hiển thì một số bảng lệnh tùy chọn tương ứng của một số lệnh: Customs Animations, Picture..., tùy ý Close cho gọn. 6.2.3 Các chế độ hiển thị Presentation Hình.6.3. Các chế độ hiển thị - Normal (Chế độ xem thông thường): là cách hiển thị mặc định trong PowerPoint. Tất cả các slide đang căn chỉnh sẽ được hiển thị. - Slide Sorter (Chế độ sắp xếp Slide): Cách này hiển thị tất cả các slides trong bản trình diễn nhỏ. Giúp ta xếp lại thứ tự, thêm vào, hoặc xóa bỏ các slide. - Notes page (Chế độ xem có phần ghi chú): Phần ghi chú sẽ hiển thị như khi in ấn ra. 78
  16. BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài 1: Cho khối văn bản 1: Việt Nam đang sử dụng hệ thống thông tin di động toàn cầu GSM dựa trên công nghệ TDMA. Mạng sử dụng chuẩn GSM đang chiếm gần 50% số người dùng điện thoại di động trên toàn cầu. Cho khối văn bản 2: TDMA ngoài chuẩn GSM còn có một chuẩn khác nữa, hiện được sử dụng chủ yếu ở Mỹ Latinh, Canada, Đông Á, Đông Âu. Còn công nghệ CDMA đang được sử dụng nhiều ở Mỹ, Hàn Quốc,… Yêu cầu: 1. Tạo một Presentation mới. 2. Thực hiện nhập khối văn bản 1 vào slide 1 3. Thực hiện chèn thêm một slide mới và thực hiện chèn khối văn bản 2 4. Thực hiện chèn thêm một slide3 và copy toàn bộ nội dung của slide1 vào slide3. Bài 2: Thực hiện lưu file với tên D:/BAI7/Bai2 - Tạo Slide có nội dung như sau: - Định dạng Slide và các hiệu ứng chuyển động. 79
  17. Bài 3: Dùng PowerPoint để soạn một bài trình chiếu để giới thiệu về bản thân. Yêu cầu: 1. Bài trình chiếu được lưu lên bộ nhớ ngoài với tên tệp là D:/BAI7/Bai3 2. Bài trình chiếu gồm 4 slide được đánh số trang và chọn tên tác giả là nội dung của tiêu đề dưới của các slide. 3. Slide 1 gồm tiêu đề: “Giới thiệu về bản thân” viết bằng chữ nghệ thuật, phía dưới có đề tên tác giả. Ví dụ như sau: 4. Slide 2 khái quát về nội dung sẽ được trình bày trong bài trình chiếu; gồm thông tin cá nhân, sở thích, thành tích học tập/công việc, quê quán. 5. Slide 3 có nội dung ghi trong hai cột theo mẫu: 6. Slide 4 có nội dung giới thiệu về kết quả học tập 80
  18. Bài 7 Hiệu ứng và trình diễn 7.1. Tạo hiệu ứng cho đối tượng 7.1.1. Chuyển động mặc định Bạn có thể làm cho bài trình diễn thú vị và hấp dẫn hơn bằng cách thêm cho các hiệu ứng sinh động cho văn bản và đồ họa trên các slide. Trong khi trình chiếu, văn bản trên slide có thể xuất hiện từng đoạn, từng từ hoặc từng chữ Bạn có thể thiết đặt các hiệu ứng sinh động trong chế độ hiển thị Slide Sorter hoặc trong chế độ Normal. Nếu áp dụng cho một hiệu ứng trong chế độ Slide Sorter, PowerPoint áp dụng hiệu ứng cho tất cả mọi đối tượng trong slide trừ tiêu đề và các đối tượng nền. Nếu áp dụng một hiệu ứng trong chế độ Normal, bạn cần chọn các chế độ trên Slide. Nếu cần tạo hiệu ứng sinh động riêng, bạn chọn lệnh Custom Animation trên bảng chọn Slide Show. Các hiệu ứng bao gồm di chuyển nhiều đối tượng cùng lúc, chuyển các đối tượng theo đường dẫn và áp dụng chuỗi thứ tự cho các hiệu ứng trên slide. * Các bước thực hiện Phần này sẽ hướng dẫn cách thiết lập sao cho việc chuyển từ slide này sang slide khác sẽ được thực hiện tự động sau một thời gian qui định trước. Bước 1: Trước tiên, hãy mở tập tin cần thiết lập chuyển động tự động Bước 2: Chọn nút Slide Sorter Bước 3: Nhấp chuột chọn Animations, tại Advance Slide nhấp chuột vào chọn Automatically After Hình.7.1. Chuyển động mặc định 81
  19. Bước 4: Chọn thiết lập tự động thực thi hiệu ứng theo thời gian. Nhấp các nút mũi tên lên/xuống để thiết lập thời gian chuyển slide (tính bằng phút:giây). Ví dụ như chúng ta thiết lập là 10 giây. Muốn xem kết quả như thế nào thì chọn vào nút Slide Show. * Chú ý: Nếu muốn áp dụng cho toàn bộ Slide thì kích chuột vào nút Apply to All. 7.1.2. Chuyển động tùy chọn Ngoài khả năng thêm các hiệu ứng sinh động cho văn bản, bàn còn có thể tạo các hiệu ứng tương tự cho các đối tượng đồ họa trên slide. Để áp dụng hiệu ứng, bạn phải ở chế độ hiển thị Normal * Các bước thực hiện Bước 1: Chọn đối tượng trong Slide cần tạo chuyển động Bước 2: Nhấp chuột vào thẻ Animations/Customs Animation. Xuất hiện hộp thoại kiểm soát Custom Animation. Thông thường các nút điều khiển trên box này đều bị mờ đi, nếu ta chưa chọn một đối tượng nào. Khi ta chọn một đối tượng thì nút Add Effect sẽ sáng lên Hình 7.2. Chuyển động tùy chọn Bước 3: Chọn loại hiệu ứng cho đối tượng Nếu trong tập tin đã tồn tại một hoạt động (Animation) thì nút Add Effect sẽ chuyển thành nút “Change”. Lúc này chúng ta muốn thay đổi các thuộc tính động của đối tượng hoặc thêm các hiệu ứng khác, chúng ta chỉ cần click vào nút “Change” thôi. 82
  20. * Tại nút Add Effect có 4 loại chuyển động: - Entrance: Loại này dùng để kiểm soát sự xuất hiện của đối tượng. chúng ta có thể tạo rất nhiều animation cho một đối tượng và kiểm soát sự xuất hiện của chúng thông qua thứ tự của từng đối tượng được tạo animation. Chúng ta để ý bên hộp thoại customs animation, thứ tự xuất hiện của đối tượng thông qua con số kiểm soát của nó. Nếu bạn muốn thay đổi thứ tự đó chỉ cần click chuột chọn hoạt động của đối tượng đó và kéo thả vào vị trí mong muốn. - Exit: Loại này dùng để dấu đi phần nội dung đã trình chiếu. Cách làm và kiểm soát giống như trên. - Emphasis: Loại này tạo một hiệu ứng nhấn mạnh sự chú ý, tập trung của người nghe. - Motion Paths: Loại này dùng để tạo chuyển động của một đối tượng theo ý muốn của chúng ta, sau khi chọn lệnh Motion Path cho đối tượng, sau đó chúng ta sẽ vẽ đường đi của nó trong slide. Khi trình chiếu, đối tượng này sẽ di chuyển theo đường vẽ. Bước 4: Chọn tốc độ chuyển động cho đối tượng Có 3 kiểu: Slow: Chậm; Fast: Nhanh và Medium: Trung bình. 7.2. Trình diễn slide 7.2.1. Thiết lập Slide Transition Hiệu ứng chuyển tiếp là cách thức slide xuất hiện ban đầu khi bạn nháy chuột để chiếu slide đó. Hiệu ứng này góp phần tăng tính hấp dẫn của bài trình chiếu. PowerPoint có nhiều hiệu ứng chuyển tiếp khi bạn sử dụng lệnh slide Transition trong bảng chọn slide show. Có thể đặt hiệu ứng chuyển tiếp cho một slide hoặc một nhóm slide, thời lượng chuyển tiếp giữa các slide, cách chuyển tiếp và thời điểm chuyển tiếp xảy ra. Sử dụng ngăn slide transition là cách dễ và nhanh nhất để áp dụng một hiệu ứng chuyển tiếp slide Các bước thực hiện Bước 1: Nhấp chuột vào thẻ Animations Bước 2: Tại nhóm lệnh Transition to This Slide, chọn một hiệu ứng chuyển động có sẵn 83
nguon tai.lieu . vn