Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG GIÁO TRÌNH Tin học TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG - TRUNG CẤP (Ban hành theo Quyết định số: 70 /QĐ-CĐN ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang) Tên tác giả : Huỳnh Việt Anh Thư Năm ban hành: 2019
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Hiện nay, các thành tựu của tin học đƣợc áp dụng ở hầu hết các lĩnh vực hoạt động của xã hội và đem lại nhiều hiệu quả to lớn. Mục tiêu của tin học là khai thác thông tin có hiệu quả nhất phục vụ cho mọi mặt hoạt động của con ngƣời. Do đó ở bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào cần xử lý thông tin thì ở đó tin học đều có thể phát huy tác dụng. Vì thế trong chƣơng trình giáo dục đại cƣơng tại hầu hết các trƣờng Đại học và Cao đẳng ở nƣớc ta hiện nay, Tin học đại cƣơng là môn học bắt buộc đối với sinh viên với nội dung ngày càng đƣợc nâng cao cả về lý thuyết và thực hành. Nhằm trang bị cho sinh viên bậc Cao đẳng và Trung cấp của Trƣờng Cao Đẳng Nghề An Giang có đầy đủ kiến thức về Tin học nói chung và đặc biệt về kỹ năng thực hành, tƣ duy lập trình, chúng tôi biên soạn tập bài giảng Tin học để phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên. Bài giảng gồm có 4 chƣơng: Chƣơng 1: Hệ điều hành WINDOWS Chƣơng 2:Sử dụng tiếng việt trong WINDOWS Chƣơng 3: Ngôn ngữ lập trình Pascal Chƣơng 4: Internet Trong quá trình biên soạn, mặc dù đã rất cố gắng để tìm kiếm, chắt lọc cũng nhƣ tinh chỉnh các nội dung sao cho phù hợp với các yêu cầu, kỹ năng cần thiết phải có đối với sinh viên, cũng nhƣ với bậc đào tạo; tuy nhiên chúng tôi cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót không đáng có. Để giáo trình ngày càng đƣợc hoàn thiện, đáp ứng nhu cầu tốt nhu cầu đào tạo, bồi dƣỡng, nâng cao trình độ của ngƣời học, kính mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp quý báu của quý đồng nghiệp và sinh viên về nội dung và hình thức của giáo trình. An Giang, ngày tháng năm 2018 Tham gia biên soạn Huỳnh Việt Anh Thư 1
  3. MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG CHƢƠNG 1: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS…………………………………… 5 I. KHỞI ĐỘNG VÀ THOÁT KHỎI WINDOWS…………………………… 5 1. Sơ lƣợc về sự phát triển của windows……………………………………. 5 2.Khởi động và thoát khỏi windows………………………………………… 6 3. Một vài thuật ngữ thƣờng sử dụng: …………………………………….. 7 4. Màn hình desktop windows………………………………………………. 11 5.Khái niệm về cửa sổ………………………………………………………… 13 6.Hộp hội thoại………………………………………………………………… 15 II.CÁC THAO TÁC CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG WINDOWS EXPLORER. …………………………………………………………………………………… 15 1. Khái niệm tập tin, th mục và ổ đĩa…………………………………………. 15 2.Giới thiệu Windows Explorer ………………………………………………. 16 3,Một số thao tác cơ bản…………………………………………………….. 17 III. Thay đổi cấu hình………………………………………………………… 22 CHƢƠNG 2 SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT TRONG WINDOW………………… 27 I.GIỚI THIỆU CÁC CHƢƠNG TRÌNH HỖ TRỢ TIẾNG VIỆT……… 27 II. SỬ DỤNG CHƢƠNG TRÌNH UNIKEY ………………………………… 29 CHƢƠNG 3 NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH TURBO PASCAL …………… 32 I. GIỚI THIỆU ……………………………………………………………. 32 II.KHAI BÁO BIẾN, HẰNG, CÁC KIỂU DỮ LIỆU…………………… 37 III.LỆNH NHẬP VÀ LỆNH XUẤT DỮ LIỆU………………………… 41 IV. CÂU LỆNH CÓ CẤU TRÚC…………………………………………. 42 V. CÁC LỆNH CÓ CẤU TRÚC ………………………………………….. 42 BÀI TẬP MẪU…………………………………………………………… 46 CHƢƠNG IV INTERNET ……………………………………………… 47 I.LÀM QUEN VỚI INTERNET ………………………………………… 47 1.Internet là gì? ………………………………………………………… 47 2.Sử dụng chƣơng tình Internet Explorer……………………………… 47 3.Các thao tác cơ bản với trình duyệt web: ……………………………… 50 II.GIỚI THIỆU MỘT SỐ PHẦN MỀM DỊCH VỤ TÊN INTERNET….. 51 1.Dịch vụ tìm kiếm thông tin trên Google. ……………………………… 51 2.Dịch vụ th điện tử Yahoo: ………………………………………………….. 52 2
  4. 3.Phần mềm Outlook Express………………………………...……………. 56 C u hỏi ôn tập : Truy cập một trong các website sau. …………………….… 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………….. 65 3
  5. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học TIN HỌC Mã môn học: MH 05 Thời gian thực hiện môn học: 75 giờ (Lý thuyết: 17 giờ, thực hành, thí nghiệm, thảo luận: 55 giờ, kiểm tra: 3 giờ). I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC 1. Vị trí: - Thuộc nhóm môn: Môn học chung - Môn học đƣợc bố trí học kỳ I năm thứ nhất 2. Tính chất: Là môn học chung bắt buộc II. MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC 1. Về kiến thức: - Trình bày đƣợc các khái niệm cơ bản và kiến thức nhập môn tin học -Xác định đƣợc hệ điều hành windows và các công cụ hổ trợ cho những thao tác thƣờng xuyên sử dụng khi làm việc với máy tính. - Nêu lên đƣợc các kiến thức về lập trình Pascal. - Nêu lên đƣợc các kiến thức về internet. 2. Về kỹ năng: -Thực hiện đƣợc các thao tác trên Windows. - Viết đƣợc chƣơng trình và thực hiện chƣơng trình trên máy tính. 3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: -Nghiêm túc, tỉ mỉ trong công việc. - Yêu nghề, yêu công việc. - Rèn luyện tƣ duy logic để phân tích, tổng hợp. 4
  6. CHƢƠNG 1: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS Giới thiệu: Qua bài học này giới thiệu cho ngƣời học: -Hiểu rõ và trình bày đƣợc các ứng dụng của WINDOWS. -Hiểu rõ và trình bày đƣợc các cách quản lý dữ liệu. Mục tiêu: -Sử dụng hệ điều hành Windows thành thạo -Chạy đƣợc các ứng dụng trên hệ điều hành -Biết cách thức quản lý dữ liệu Nội dung: I. KHỞI ĐỘNG VÀ THOÁT KHỎI WINDOWS 1. Sơ lƣợc về sự phát triển của windows - Tháng 11 năm 1985, xuất hiện Microsoft Windows với giao diện đồ họa chạy trên nền của DOS. - Năm 1990, ra đời Windows 3.0 do Bill Gates sáng tạo ra đã tạo đƣợc sự chú ý của mọi ngƣời vì khả năng đa nhiệm của nó. - Windows 3.1 xuất hiện vào năm 1992 với các ƣu điểm vợt trội so với các phiên bản trƣớc đã gây sự chú ý của giới tin học toàn cầu. Tuy nhiên, nó không phải là một hệ điều hành mà chỉ là một chƣơng trình ứng dụng chạy trên nền của MS - DOS. Sự kết hợp giữa MS - DOS và Windows 3.1 chính là nền tảng để ra đời hệ điều hành Windows 95. + Hỗ trợ cho hệ thống mạng máy tính tƣơng thích với các hệ điều hành khác nhƣ Novell Netware, Windows NT,... + Có nhiều công cụ tiện ích kèm theo hệ điều hành nhƣ: công cụ về đĩa ( sửa lỗi đĩa, chống phân mảnh, sao lƣu,...), và về viễn thông (e-mail, fax, telephone ..).. Năm 1998, kế thừa và hoàn thiện các ƣu điểm sẵn có của Windows 95, hệ điều hành Windows 98 ra đời với các tính năng vƣợt trội, cho phép hỗ trợ cổng USB, quản lý các đĩa logic lớn hơn 2.1GB và có thêm nhiều cải tiến rất đáng kể. Đó là: + Kết hợp với Internet Explorer 4.0 (IE 4.0) cho phép khai thác Internet triệt để hơn. + Với đặc tính Autoplay, máy tính có khả năng tự nhận biết khi cho đĩa vào ổ CD và sẽ tự động khởi động khởi động phần mềm trên đĩa CD. + Triệt để khai thác phím phải của chuột. + Sử dụng hệ thống FAT 32 thay thế cho FAT 16 của DOS, cho phép quản lý ổ đĩa logic có dung lƣợng lớn hơn 2GB và nâng cao hiệu quả lƣu trữ thông tin trên đĩa. + Hỗ trợ hiển thị cho phép sử dụng 2 Card màn hình cùng làm việc một lúc trên cùng một máy tính để có thể hiển thị môi trƣờng làm việc trên 2 màn hình. + Tự động quét ổ đĩa cứng (Scandisk) khi tắt máy (Shut down) không đúng cách. Công việc này sẽ giúp giảm bớt các lỗi logic xảy ra trên đĩa cứng khi bị ngắt điện 5
  7. đột ngột. + Cải tiến khả năng quản lý năng lƣợng bằng cách tạm thời ngừng cung cấp điện cho một số thiết bị (màn hình, ổ đĩa) sau một khoảng thời gian không làm việc. Khác với Windows 95 và 98, Windows ME có xu hƣớng thoát hoàn toàn khỏi DOS, nó không cho phép khởi động hoặc làm việc trên MODE DOS và gần nhƣ không hỗ trợ gì cho các chƣơng trình vốn chạy trên DOS (mặc dù vẫn có công cụ CMD cho phép thực hiện các lệnh của DOS tại dấu nhắc lệnh trong chế độ Command Prompt). Ngoài ra, Windows ME còn đƣợc cải tiến đôi chút về giao diện đồ hoạ và tăng cƣờng một số tính năng về mạng máy tính cũng nhƣ mạng Internet. Hệ điều hành Windows 2000 đƣợc xây dựng dựa trên công nghệ của hệ điều hành mạng Windows NT, ra đời với tham vọng thay thế cho cả Windows 9X và Windows NT. Windows 2000 về cơ bản đƣợc chia thành 2 loại: + Windows 2000 Server là hệ điều hành đƣợc thiết kế cho máy chủ. + Windows 2000 Profesional là hệ điều hành sử dụng cho các máy trạm và máy tính cá nhân. Windows 2000 đƣợc thiết kế chú trọng vào vấn đề đƣa ngƣời dùng vào bảo mật thông tin. Với cơ chế quản lý NTFS, có thể phân quyền sử dụng và bảo mật tới từng tập tin. Nó có thể hỗ trợ tốt hơn cho công nghệ mạng máy tính, mạng Internet và việc truy cập từ xa. Windows XP là hệ điều hành mới của hãng Microsoft, nó đƣợc chia thành 2 phiên bản: SP1 và SP2. Windows XP kết hợp, nâng cấp của hệ thống các phiên bản Windows trƣớc đây của hãng Microsoft do đó nó trở thành hệ điều hành hàng đầu hiện nay về tính năng cũng nhƣ cách sử dụng dễ dàng và hấp dẫn với giao diện đẹp. Windows Vista là phiên bản hệ điều hành của Microsoft đƣợc phát triển trong vòng 5 năm và đƣợc đƣa ra thị trƣờng cho cá nhân vào ngày 30 tháng 1 năm 2007. Mục đích của Windows Vista là máy tính cá nhân để bàn và máy tính xách tay. Đây là phiên bản Windows với giao diện đồ họa sau Windows XP. Giữa quý II năm 2007, Windows Vista đã bán đƣợc 40 triệu bản. Windows 7 là thế hệ hệ điều hành kế tiếp của dòng họ hệ điều hành. Microsoft Windows, đƣợc phát triển bởi hãng phần mềm Microsoft dành cho các loại máy tính cá nhân, bao gồm máy tính để bàn, xách tay, Tablet PC,notebook và các máy tính trung tâm phƣơng tiện cho gia đình hoặc doanh nghiệp, đƣợc phát hành trên toàn thế giới vào ngày 22/10/2009. 2.Khởi động và thoát khỏi windows − Khởi động Windows 7 Windows 7 đƣợc tự động khởi động sau khi bật máy. Sẽ có thông báo yêu cầu nhập vào tài khoản (User name) và mật khẩu (Password) của ngƣời dùng. Thao tác này gọi là đăng nhập (logging on). Mỗi ngƣời sử dụng sẽ có một tập hợp thông tin về các lựa chọn tự thiết lập cho mình (nhƣ dáng vẻ màn hình, các chƣơng trình tự động chạy khi khởi động máy, tài nguyên/ chƣơng trình đƣợc phép sử dụng, v.v...) gọi là user profile và đƣợc Windows 7 lƣu giữ lại để sử dụng cho những lần khởi động sau. 6
  8. − Thoát khỏi Windows 7 Khi muốn thoát khỏi Windows 7, bạn phải đóng tất cả các cửa sổ đang mở. Tiếp theo bạn nhấn tổ hợp phím Alt + F4 hoặc chọn menu Start (nếu không nhìn thấy nút Start ở phía dƣới bên góc trái màn hình thì bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + Esc) và chọn Shut down. Chú ý: nếu không làm những thao tác đóng Windows nhƣ vừa nói ở trên mà tắt máy ngay thì có thể sẽ xảy ra việc thất lạc một phần của nội dung các tập tin dẫn đến trục trặc khi khởi động lại ở lần sử dụng tiếp theo. 3. Một vài thuật ngữ thƣờng sử dụng Những thuật ngữ viết tắt trong tin học nhƣ PC, NTFS, AGP, USB,....v..v chúng có ý nghĩa gì? * IT (Information Technology): Công nghệ về máy tính. * PC (Personal Computer): Máy tính cá nhân. * ICT (Information Communication Technology): Ngành công nghệ thông tin - truyền thông. * PDA (Personal Digital Assistant): Thiết bị số hổ trợ cá nhân. * CP (Computer Programmer): Ngƣời lập trình máy tính. * CPU (Central Processing Unit): Đơn vị xữ lý trung tâm trong máy tính. * BIOS (Basic Input/Output System): Hệ thống nhập/xuất cơ sở. * CMOS (Complementary Metal Oxide Semiconductor): Bán dẫn bù Oxít - Kim loại, Họ các vi mạch điện tử thƣờng đƣợc sử dụng rộng rải trong việc thiết lập các mạch điện tử. * I/O (Input/Output): Cổng nhập/xuất. * COM (Computer Output on Micro): * CMD (Command): Dòng lệnh để thực hiện một chƣơng trình nào đó.. * OS (Operating System): Hệ điều hành máy tính. * OS Support (Operating System Support): Hệ điều hành đƣợc hổ trợ. * BPS (Bits Per Second): Số bít truyền trên mỗi giây. * RPM (Revolutions Per Minute): Số vòng quay trên mỗi phút. * ROM (Read Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc, không thể ghi - xóa. * RAM (Random Access Memory): Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên. * SIMM (Single Inline Memory Module). * DIMM (Double Inline Memory Modules). * RIMM (Ram bus Inline Memory Module). * SDRAM (Synchronous Dynamic Random Access Memory): RAM đồng bộ. * SDR - SDRAM (Single Data Rate SDRAM). * DDR - SDRAM (Double Data Rate SDRAM). * HDD (Hard Disk Drive): Ổ Đĩa cứng - là phƣơng tiện lƣu trữ chính. * FDD (Floppy Disk Drive): Ổ Đĩa mềm - thông thƣờng 1.44 MB. * CD - ROM (Compact Disc - Read Only Memory): Đĩa nén chỉ đọc. * Modem (Modulator/Demodulator): Điều chế và giải điều chế - chuyển đổi qua lại giữa tín hiệu Digital và Analog. * DAC (Digital to Analog Converted): Bộ chuyển đổi từ tín hiệu số sang tín hiệu 7
  9. Analog. * MS - DOS (Microsoft Disk Operating System): Hệ điều hành đơn nhiệm đầu tiên của Microsoft (1981), chỉ chạy đƣợc một ứng dụng tại một thời điểm thông qua dòng lệnh. * NTFS (New Technology File System): Hệ thống tập tin theo công nghệ mới - công nghệ bảo mật hơn dựa trên nền tảng là Windows NT. * FAT (File Allocation Table): Một bảng hệ thống trên đĩa để cấp phát File. * SAM (Security Account Manager): Nơi quản lý và bảo mật các thông tin của tài khoản ngƣời dùng. * AGP (Accelerated Graphics Port): Cổng tăng tốc đồ họa. * VGA (Video Graphics Array): Thiết bị xuất các chƣơng trình đồ họa theo dãy dƣới dạng Video ra màn hình. * IDE (Integrated Drive Electronics): Mạch điện tử tích hợp trên ổ đĩa cứng, truyền tải theo tín hiệu theo dạng song song (Parallel ATA), là một cổng giao tiếp. * PCI (Peripheral Component Interconnect): Các thành phần cấu hình nên cổng giao tiếp ngoại vi theo chuẩn nối tiếp. * ISA (Industry Standard Architecture): Là một cổng giao tiếp. * USB (Universal ****** Bus): Chuẩn truyền dữ liệu cho BUS (Thiết bị) ngoại vi. * SCSI (Small Computer System Interface): Giao diện hệ thống máy tính nhỏ - giao tiếp xữ lý nhiều nhu cầu dữ liệu cùng một lúc. * ATA (Advanced Technology Attachment): Chuẩn truyền dữ liệu cho các thiết bị lƣu trữ. * SATA (****** Advanced Technology Attachment): Chuẩn truyền dữ liệu theo dạng nối tiếp. * PATA (Parallel ATA): Chuẩn truyền dữ liệu theo dạng song song. * FSB (Front Side Bus): BUS truyền dữ liệu hệ thống - kết nối giữa CPU với bộ nhớ chính. * HT (Hyper Threading): Công nghệ siêu phân luồng. * S/P (Supports): Sự hổ trợ. * PNP (Plug And Play): Cắm và chạy. * EM64T (Extended Memory 64 bit Technology): CPU hổ trợ công nghệ 64 bit. * IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers): Học Viện của các Kỹ Sƣ Điện và Điện Tử. * OSI (Open System Interconnection): Mô hình liên kết hệ thống mở - chuẩn hóa quốc tế. * ASCII (American Standard Code for Information Interchange): Hệ lập mã, trong đó các số đƣợc qui định cho các chữ. * APM (Advanced Power Manager): Quản lý nguồn cao cấp (tốt) hơn. * ACPI (Advanced Configuration and Power Interface): Cấu hình cao cấp và giao diện nguồn. * MBR (Master Boot Record): Bảng ghi chính trong các đĩa dùng khởi động hệ thống. 8
  10. * RAID (Redundant Array of Independent Disks): Hệ thống quản lý nhiều ổ đĩa cùng một lúc. * Wi - Fi (Wireless Fidelity): Kỹ thuật mạng không dây. * LAN (Local Area Network): Mạng máy tính cục bộ. * WAN (Wide Area Network): Mạng máy tính diện rộng. * NIC (Network Interface Card): Card giao tiếp mạng. * UTP (Unshielded Twisted Pair): Cáp xoắn đôi - dùng để kết nối mạng thông qua đầu nối RJ45. * STP (Shielded Twisted Pair): Cáp xoắn đôi có vỏ bọc. * BNC (British Naval Connector): Đầu nối BNC dùng để nối cáp đồng trục. * ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line): Đƣờng thuê bao bất đối xứng - kết nối băng thông rộng. * TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol): Giao thức mạng. * IP (Internet Protocol): Giao thức giao tiếp mạng Internet. * DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol): Hệ thống giao thức cấu hình IP động. * DNS (Domain Name System): Hệ thống phân giải tên miền thành IP và ngƣợc lại. * RIS (Remote Installation Service): Dịch vụ cài đặt từ xa thông qua LAN. * ARP (Address Resolution Protocol): Giao thức chuyển đổi từ địa chỉ Logic sang địa chỉ vật lý. * ICS (Internet Connection Sharing): Chia sẽ kết nối Internet. * MAC (Media Access Control): Khả năng kết nối ở tầng vật lý. * CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection): Giao thức truyền tin trên mạng theo phƣơng thức lắng nghe đƣờng truyền mạng để tránh sự đụng độ. * AD (Active Directory): Hệ thống thƣ mục tích cực, có thể mở rộng và tự điều chỉnh giúp cho ngƣời quản trị có thể quản lý tài nguyên trên mạng một cách dễ dàng. * DC (Domain Controller): Hệ thống tên miền. * OU (Organization Unit): Đơn vị tổ chức trong AD. * DFS (Distributed File System): Hệ thống quản lý tập tin luận lý, quản lý các Share trong DC. * HTML (Hyper Text Markup Language): Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản - Internet, technical & production * ISP (Internet Service Provider): Nhà cung cấp dịch vụ Internet. * ICP (Internet Content Provider): Nhà cung cấp nội dung thông tin trên Internet. * IAP (Internet Access Provider): Nhà cung cấp cỗng kết nối Internet. * WWW (World Wide Web): Hệ thống Web diện rộng toàn cầu. * HTTP (Hyper Text Transfer Protocol): Giao thức truyền tải File dƣới dạng siêu văn bản. * URL (Uniform Resource Locator): Dùng để định nghĩa một Website, là đích của một liên kết. 9
  11. * FTP (File Transfer Protocol): Giao thức truyền tải File. * E_Mail (Electronic Mail): Hệ thống thƣ điện tử. * E_Card (Electronic Card): Hệ thống thiệp điện tử. * ID (Identity): Cở sở để nhận dạng. * SMS (Short Message Service): Hệ thống tin nhắn ngắn - nhắn dƣới dạng ký tự qua mạng điện thoại. * MSN (Microsoft Network): Dịch vụ nhắn tin qua mạng của Microsoft. * MSDN (Microsoft Developer Network): Nhóm phát triển về công nghệ mạng của Microsoft. * Acc User (Account User): Tài khoản ngƣời dùng. * POP (Post Office Protocol): Giao thức văn phòng, dùng để nhận Mail từ Mail Server. * SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): Giao thức dùng để gửi Mail từ Mail Client đến Mail Server. * CC (Carbon Copy): Đồng kính gửi, ngƣời nhận sẽ nhìn thấy tất cả các địa chỉ của những ngƣời nhận khác (Trong E_Mail). * BCC (Blind Carbon Copy): Đồng kính gửi, nhƣng ngƣời nhận sẽ không nhìn thấy địa chỉ của những ngƣời nhận khác. * ISA Server (Internet Security & Acceleration Server): Chƣơng trình hổ trợ quản lý và tăng tốc kết nối Internet dành cho Server. * ASP/ASP.NET (Active Server Page): Ngôn ngữ viết Web Server. * SQL (Structured Query Language): Ngôn ngữ truy vấn cấu trúc - kết nối đến CSDL. * IE (Internet Explorer): Trình duyệt Web “Internet Explorer” của Microsoft. * MF (Mozilla Firefox): Trình duyệt Web “Mozilla Firefox”. * CAD (Computer Aided Design): Thiết kế với sự trợ giúp của máy tính. * CAM (Computer Aided Manufacturing): Sản xuất với sự trợ giúp của máy tính. * CAL (Computer Aided Learning): Học tập với sự trợ giúp của máy tính. * DPI (Dots Per Inch): Số chấm trong một Inch, đơn vị đo ảnh đƣợc sinh ra trên màn hình và máy in. * CCNA (Cisco Certified Network Associate): Là chức chỉ mạng quốc tế do hãng sản xuất thiết bị mạng hàng đầu thế giới - Cisco – cấp, và đƣợc công nhận trên toàn thế giới. * CCNP (Cisco Certified Network Professional): Là chứng chỉ mạng cao cấp của Cisco. * MCP (Microsoft Certified Professional): Là chứng chỉ ở cấp độ đầu tiên của Microsoft. * MCSA (Microsoft Certified Systems Administrator): Chứng chỉ dành cho ngƣời quản trị hệ điều hành mạng của Microsoft, đƣợc chính Bác Bill Gate ký. * MCSE (Microsoft Certified Systems Engineer): Tạm dịch là kỹ sƣ mạng đƣợc Microsoft chứng nhận, do chính tay Bác Bill Gate ký(không biết có chính xác không nữa). 10
  12. 4. Màn hình desktop windows Màn hình chính của Windows đƣợc gọi là Desktop, cũng là vùng làm việc chính, chứa các biểu tƣợng và thanh tác vụ Các biểu tƣợng (Icons) Màn hình chính (Desktop) Nút Show Desktop Nút Start Thanh tác vụ (TaskBar) - Các biểu tƣợng (Icon): biểu tƣợng hình ảnh đại diện cho một chƣơng trình ứng dụng nào đó. Ví dụ nhƣ : Computer, Recycle Bin…. -Lối tắt (Shortcut): là một tập tin đặc biệt liên kết đến một chƣơng trình ứng dụng, . . để thực hiện nhanh trình ứng dụng. Có thể tạo nhiều shortcut cho một trình ứng dụng. Có thể thay đổi hình dáng của biểu tƣợng, khi xóa một shortcut không ảnh hƣởng đến trình ứng dụng nằm trên đĩa. -Thanh tác vụ (TaskBar) : thanh công việc nằm dƣới đáy màn hình chứa các nút biểu tƣợng của các chƣơng trình ứng dụng đang chạy, giúp ngƣời sử dụng dễ dàng chuyển đổi qua lại các trình ứng dụng đó. Thanh tác vụ chứa các nút Start, Pin, các ứng dụng đang ở và các ứng dụng thƣờng trú, ngày giờ hệ thống. 11
  13. + Nút Start: cho phép ngƣời dùng truy cấp tất cả các chƣơng trình, lệnh trong hệ thống, quản lý các thiết bị, tùy chỉnh hệ thống. Nút Start + Pin: Nơi đặt các ứng dụng thƣờng dùng, giúp ngƣời dùng với một thao tác nhấp chuột đơn giản có thể gọi đƣợc ứng dụng. Bạn có thể đặt hoặc gỡ bỏ ứng dụng bằng cách nhấp phải trên ứng dụng chọn lệnh Pin to/Unpin. + Các ứng dụng đang mở: Quản lý các ứng dụng đang hoạt động, bạn có thể cho hiện, ẩn hay đóng ứng dụng. + Các ứng dụng thƣờng trú, ngày giờ: Vùng bên phải thanh tác vụ, chứa các ứng dụng đƣợc chạy tự động khi hệ điều hành windows khởi động (Action Center, Volumn Control, Network Connection,…) chứa ngày giờ hệ thống và nút Show Desktop. Bảng thể hiện các chƣơng trình đang chạy cùng hệ điều hành 12
  14. Nhấp chuột vào góc phải ngày giờ, xuất hiện bảng. Cửa sổ chƣơng trình ứng dụng Hầu hết các chƣơng trình ứng dụng của Windows khi đƣợc mở thƣờng hiển thị dƣới dạng một cửa sổ. Mỗi cửa sổ thƣờng bao gồm các thành phần sau : Thanh tiêu đề, thanh trình đơn, các thanh công cụ, thanh cuộn ngang và dọc . . Có nhiều cách để mở chƣơng trình ứng dụng: + Nhấp đúp lên biểu tƣợng của chƣơng trình ứng dụng trên màn hình chính (Desktop) + Nhấp chọn biểu tƣợng của chƣơng trình ứng dụng trong phần Pin + Nhấp vào nút Start, chọn các chƣơng trình ứng dụng đƣợc liệt kê trong Start Menu 5.Khái niệm về cửa sổ Khi mở một chƣơng trình ứng dụng nào chạy trong môi trƣờng Windows thì chƣơng trình đó đƣợc mở dƣới dạng một hình chữ nhật có tiêu đề, có phạm vi. Các dữ liệu của chƣơng trình sẽ thực hiện trong hình chữ nhật đó mà không ảnh hƣởng đến các chƣơng trình khác, đó là cửa sổ trong Windows. * Các thao tác với cửa sổ - Phóng to cửa sổ cực đại: Nhấp đơn chuột vào nút Maximize trên thanh tiêu đề hoặc kích đúp chuột vào thanh tiêu đề. - Phục hồi cửa sổ: Để phục hồi cửa sổ về kích thớc ban đầu nhấp đơn chuột vào nút Restore trên thanh tiêu đề hoặc kích đúp chuột vào thanh tiêu đề. - Di chuyển cửa sổ: Dùng chuột kéo vào tiêu đề cửa sổ và di chuyển đến vị trí mới. - Thu nhỏ cửa sổ: Nhấp đơn chuột vào nút Minimize trên thanh tiêu đề. - Đóng cửa sổ: Kích vào nút Close trên thanh tiêu đề để đóng cửa sổ hiện thời hoặc nhấn Alt+F4. a)Các thành phần chính trong cửa sổ chƣơng trình ứng dụng -Thanh tiêu đề (Title bar): thƣờng chứa tên ứng dụng, tên tập tin (có thể có hoặc không) và các nút lệnh thu nhỏ, phóng to, đóng ứng dụng. -Vùng chứa các thực đơn lệnh dạng Ribbon -Vùng làm việc chính -Thanh cuộn màn hình -Vùng trạng thái: hiển thị các thông số, trạng thái làm việc 13
  15. Thu nhỏ Phóng lớn Thanh tiêu đề Đóng Thực đơn lệnh Vùng làm việc chính Thanh cuộn Thanh trạng thái b)Thao tác cơ bản với cửa sổ ứng dụng *Thoát ứng dụng (Close) : Chọn một trong các cách sau: -Nhấp chuột vào nút Close (góc trên bên phải cửa sổ). -Bấm tổ hợp phím Alt-F4. -Nhấp vào menu File\Close. -Nhấp phải vào thanh tiêu đề của chƣơng trình đang mở chọn Close. *Ẩn tất cả các cửa sổ ứng dụng : Nhấp vào nút Show Desktop ở cuối bên phải thanh Taskbar. Lặp lại thao tác này để hiện các cửa sổ ứng dụng *Chuyển đổi giữa các cửa sổ của các ứng dụng đang mở : Thực hiện 1 trong 2 cách sau: -Bấm giữ phím Alt, nhấn phím Tab lần lƣợt để chọn chƣơng trình muốn chuyển qua để làm việc. -Nhấp chọn ứng dụng tƣơng ứng trên thanh Taskbar *Phóng to cửa sổ ra toàn màn hình: nhấp lên nút Phóng to (Maximize) *Phục hồi kích thƣớc trƣớc đó của cửa sổ: Nhấp lên nút Phục hồi (Restore Down) *Di chuyển -Trỏ chuột đến thanh tiêu đề của cửa sổ. -Nhấp và giữ chuột để di chuyển cửa sổ đến vị trí mới. 14
  16. 6.Hộp hội thoại Các yếu tố điều khiển giao diện đồ họa hộp thoại (còn gọi là thoại hoặc hộp đối thoại) là một cửa sổ nhỏ để giao tiếp thông tin với ngƣời dùng và gợi ý cho họ câu trả lời. Hộp thoại đƣợc phân loại là "mẫu" hay "không mẫu", tùy thuộc vào việc họ chặn sự tƣơng tác với các phần mềm khởi xƣớng hộp thoại. Kiểu của hộp thoại hiển thị phụ thuộc vào tƣơng tác mong muốn với ngƣời dùng. Loại đơn giản nhất của hộp thoại là cảnh báo, hiển thị một thông báo và có thể yêu cầu một khẳng định rằng thông điệp đã đƣợc đọc, thƣờng là bằng cách nhấn "đồng ý", hoặc quyết định về việc có hay không tiếp tục một hoạt động bằng cách nhấn "đồng ý" hay "bỏ qua". Cảnh báo cũng đƣợc sử dụng để hiển thị một "thông báo chấm dứt", đôi khi là yêu cầu ngƣời dùng xác nhận rằng các thông báo đã đƣợc đọc trong trƣờng hợp ứng dụng hay hệ điều hành bị lỗi khiến phần mềm phải dừng đột ngột. (Ví dụ, "Gedit đã gặp phải một lỗi và phải dừng chƣơng trình.") Mặc dù đây là một mô hình tƣơng tác thƣờng xuyên cho các hộp thoại mẫu, nó cũng bị chỉ trích bởi khả năng sử dụng về mặt chuyên môn hiện nay bởi vì nó không có hiệu quả cho mục đích sử dụng mà là để bảo vệ đề phòng các lỗi gây ra bởi hoạt động phá hoại. và lựa chọn thay thế tốt hơn hiện có. II.CÁC THAO TÁC CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG WINDOWS EXPLORER. 1. Khái niệm tập tin, thƣ mục và ổ đĩa a)Tập tin Tập tin (File) là nơi tổ chức và lƣu trữ thông tin trên đĩa của hệ điều hành. Các thông tin lƣu trữ thƣờng là chƣơng trình và dữ liệu. Mỗi tập tin đều có tên riêng vị trí lƣu trên đĩa và những thuộc tính riêng. Tên tập tin do ngƣời sử dụng đặt ra, có độ dài tối đa là 255 ký tự, tập tin gồm 2 phần : Phần tên (name) và phần mở rộng (extension) đƣợc ngăn ở giữa có một dấu chấm. -Phần tên : là phần bắt buộc phải có, có thể đƣợc cách nhau bởi khoảng trống . -Phần mở rộng : Thƣờng do chƣơng trình ứng dụng tự đặt vào. Ví Dụ : VANBAN.DOC; BANGTINH.XLSX; HINH.BMP , DANHSACH.TXT ; …… * Ký hiệu đại diện: +Dấu ? : đại diện cho một ký tự bất kỳ trong phần tên tập. +Dấu * : đại hiện cho một dãy ký tự bất kỳ trong phần tên tập. b)Thƣ mục Để dễ dàng quản lý tập tin ngƣời ta để các tập tin có chung đặc tính nào đó (cùng một chủ đề, cùng tác giả, cùng một đề án . . .) vào một nhóm riêng và cất giữ trong một vùng riêng trên đĩa gọi là thƣ mục. Mỗi ổ đĩa trên một máy tính có thể đƣợc xem là một thƣ mục. Trong mỗi thƣ mục có thể chứa các tập tin hay thƣ mục khác. Nhƣ vậy theo cách tổ chức nhƣ trên, dữ liệu đƣợc lƣu trữ trong máy tính theo dạng phân cấp. 15
  17. Lưu ý : Sau khi cài đặt hệ điều hành Windows, thì trên thƣ mục gốc của ổ đĩa khởi động có thƣ mục Windows, ta tuyệt đối không xóa hoặc thực hiện các thao tác trên thư mục này vì có thể sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống. c)Ổ đĩa Ổ đĩa là thiết bị của máy tính dùng để truy nhập đĩa từ. Mỗi ổ đĩa có một tên xác định. Ổ đĩa mềm thƣờng có tên A và B; ổ đĩa cứng có tên C, D, . . . Ổ đĩa hiện hành là ổ đĩa mà CPU làm việc trên nó, khi bật máy khởi động, ổ đĩa nào khởi động thì là ổ đĩa hiện hành (Nếu khởi động từ ổ mềm A : thì ổ hiện hành là A; nếu khởi động từ ổ đĩa cứng thì ổ đĩa hiện hành là C :). 2.Giới thiệu Windows Explorer a)Khởi động: Có thể thực hiện một trong những cách sau: -Nhấp chọn Windows Explorer trên thanh tác vụ. -Nhấp phải chuột trên nút Start, sau đó chọn Open Windows Explorer -Nhấn tổ hợp phím Windows + E b)Giao diện: Windows Explorer có hai vùng chính: + Cửa sổ trái thể hiện cấu trúc cây thƣ mục: Trình bày cấu trúc thƣ mục của các đĩa cứng và các tài nguyên kèm theo máy tính, bao gồm các ổ đĩa cứng, ổ đĩa DVD hay thƣ mục. Những thƣ mục có dấu tam giác trắng xuất hiện ở trƣớc cho biết đối tƣợng đó còn chứa những thƣ mục khác trong nó nhƣng không đƣợc hiển thị. Nếu nhấp vào dấu này thì Windows Explorer sẽ hiển thị cấu trúc câu của các thƣ mục chứa trong thƣ mục đó. Khi đó, dấu tam giác trắng sẽ đổi thành dấu tam giác đến và nếu nhấp vào dấu này thì cây thƣ mục sẽ đƣợc thu gọn trở lại. + Cửa sổ phải liệt kê nội dung của thƣ mục đƣợc chọn tƣơng ứng biên cửa sổ trái. -Cửa sổ trái: Cây thƣ mục, thƣ viện của ngƣời dùng -Back and Forward buttons: Nút lùi và tiến tới -Toolbar: Thanh công cụ -Address bar: Thanh địa chỉ -Column headings: Tiêu đề cột (hiển thị trong chế độ Details view) -Cửa sổ phải: Trình bày danh sách các thƣ mục, tập tin -The Search box: Hộp tìm kiếm -Detail pane: Ngăn thuộc tính chi tiết 16
  18. *Các nút lệnh trên thanh công cụ + Organize: Chứa các lệnh thƣờng dùng nhƣ Cut, Copy, Paste + Open: Mở thƣ mục hiện hành + Include in library: Khai báo thƣ mục hiện hành vào thƣ viện ngƣời dùng + Share with: Thiết lập các quyền truy cập dành cho ngƣời dùng chung + New Folder: Tạo thƣ mục mới + More options: Thay đổi chế độ hiển thị cửa sổ phải + Show the preview pane: Mở cửa sổ xem nhanh tập tin hiện hành 3.Một số thao tác cơ bản a)Tạo thƣ mục - Chọn ổ đĩa hoặc thƣ mục chứa thƣ mục cần tạo - Bấm phải chuột tại khoảng trống chọn New\Folder - Nhập tên cho thƣ mục mới tạo, nhấn Enter kết thúc *Nếu tạo tập tin phần mở rộng txt: Chọn New\ Text Document 17
  19. b)Mở thƣ mục, tập tin: Chọn một trong những cách sau: -Nhấp đúp lên biểu tƣợng của tập tin hoặc thƣ mục -Nhấp phải chuột lên biểu tƣợng thƣ mục hoặc tập tin chọn Open -Chọn tập tin hoặc thƣ mục rồi nhấn phím Enter c)Chọn thƣ mục, tập tin Để làm việc với các thƣ mục và tập tin nhất thiết bạn phải chọn chúng trƣớc. Có nhiều cách để chọn. -Chọn một thƣ mục hoặc tập tin : chỉ cần bấm trỏ chuột vào thƣ mục hoặc tập tin đổi màu là đƣợc chọn. -Chọn nhiều thƣ mục và tập tin đứng liền nhau : có thể thực hiện một trong những cách sau : -Giữ Shift và mở rộng khối chọn bằng các phím mũi tên. -Đƣa trỏ chuột ra vùng trống kéo phủ lên các đối tƣợng cần chọn. -Chọn nhiều thƣ mục hoặc tập tin không liền nhau : Giữ phím Crtl và bấm các đối tượng muốn chọn. d)Đổi tên Thƣ mục, tập tin Đổi tên (Reaname) thực hiện một trong những cách sau: -Nhấp chuột phải lên biểu tượng thư mục hoặc tập tin, chọn Rename, sau đó nhập tên mới cho thƣ mục hoặc tập tin, nhấn Enter kết thúc. 18
  20. -Nhấp chuột lên biểu tượng thư mục hoặc tập tin, nhấn phím F2, sau đó nhập tên mới cho thƣ mục hoặc tập tin, nhấn Enter kết thúc. e)Xóa Thƣ mục, tập tin Xóa (Delete) : thực hiện một trong những cách sau : -Nhấp chọn lên biểu tƣợng thƣ mục hoặc tập tin muốn xóa rồi nhấn phím Delete trên bàn phím. -Nhấp phải chuột lên biểu tƣợng thƣ mục hoặc tập tin muốn xóa và chọn delete. Hộp thoại thông báo khi xóa : - Nếu xóa bằng phím Delete thì xuất hiện hộp thoại thông báo , nếu xóa bằng chức năng này ta có thể phục hồi. -Nếu xóa bằng tổ hợp phím Shift + Delete thì xuất hiện hộp thoại thông báo, nếu xóa bằng cách này ta không thể phục hồi. *Phục hồi thƣ mục, tập tin đã xóa trong Recycle Bin -Nhấp đúp vào biểu tƣợng Recycle Bin trên màn hình chính (Desktop) -Chọn các đối tƣợng (thƣ mục hoặc tập tin) muốn phục hồi -Nhấp phải chuột lên đối tƣợng (thƣ mục hoặc tập tin) chọn lệnh Restore *Sao chép thƣ mục, tập tin Để sao chép trƣớc tiên cần chọn những đối tƣợng (thƣ mục, tập tin) muốn sao chép, sau đó thực hiện một trong những cách sau : Cách 1 : -Bấm chuột phải vào đối tượng muốn sao chép và chọn Copy. -Bấm chuột phải tại ổ đĩa hoặc thƣ mục muốn chép đến, chọn Paste. Cách 2 : -Chọn đối tƣợng sau đó bấm phím Ctrl và giữ chuột đa đến ổ đĩa hoặc thƣ mục muốn chép đến. Cách 3 : -Chọn đối tƣợng, bấm Ctrl + C. -Di chuyển điểm chọn đến ổ đĩa hay thƣ mục, bấm Ctrl + V. Cách 4 : -Sau khi đã chọn đối tƣợng, sử dụng menu Edit\Copy. -Di chuyển đến ổ đĩa hoặc thƣ mục, sử dụng menu Edit\Paste. h)Di chuyển thƣ mục, tập tin Di chuyển (Move) thực hiện một trong những cách sau : Cách 1 : + Bấm chuột phải vào đối tƣợng muốn di chuyển và chọn Cut. + Bấm chuột phải tại ổ đĩa hoặc thƣ mục muốn di chuyển đến, chọn Paste. Cách 2 : + Bấm chuột trái đồng thời giữ chuột trong khi kéo sau đó thả đối tƣợng đến ổ đĩa hay thƣ mục . Cách 3 : + Chọn đối tƣợng, bấm Ctrl + X. + Di chuyển điểm chọn đến ổ đĩa hay thƣ mục, bấm Ctrl + V. 19
nguon tai.lieu . vn