Xem mẫu

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NGOẠI NGỮ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: THIẾT KẾ WEB NGHỀ: THIẾT KẾ ĐỒ HOẠ TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI NÓI ĐẦU Chƣơng trình khung quốc gia nghề Quản trị mạng máy tính đã đƣợc xây dựng trên cơ sở phân tích nghề, phần kỹ thuật nghề đƣợc kết cấu theo các môđun, môn học. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ thuật nghề theo các môđun, môn học đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay. Thiết kế web là mô đun đào tạo nghề đƣợc biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện, nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu thiết kế và lập trình web trong và ngoài nƣớc, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất. Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhƣng không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình đƣợc hoàn thiện hơn. Ninh Bình 2019 Biên Soạn Thạc sỹ: Phạm Anh Đức 3
  4. MỤC LỤC Bài 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ THUẬT NGỮ ............................................. 9 1. Internet và dịch vụ Internet ........................................................................... 9 1.1. Internet. .............................................................................................. 9 1.2. Lợi ích của Internet ............................................................................ 9 1.3. Dịch vụ Internet.................................................................................. 9 2. Giới thiệu về WWW.................................................................................... 12 3. Quy trình xây dựng Website ....................................................................... 12 4. Web page, Website ...................................................................................... 13 5. Trình duyệt Web.......................................................................................... 13 5.1. Khái niệm trình duyệt Web .............................................................. 13 5.2. Các trình duyệt Web ......................................................................... 13 5.3. Một số thao tác cơ bản với trình duyệt Web .................................... 13 Bài 2: GIAO DIỆN WEB .............................................................................. 20 1. Các loại giao diện Website .......................................................................... 20 2. Bố cục giao diện Web ................................................................................. 28 3. Xây dựng giao diện Web theo yêu cầu ............................................... 29 Bài 3: CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ THUẬT NGỮ ........................................... 30 1. Giới thiệu HTML ........................................................................................ 30 2. Các thẻ cơ bản trong HTML ....................................................................... 30 2. 1. Các thẻ khung. ................................................................................. 30 2.2. Thẻ định dạng văn bản ..................................................................... 31 2.3. Thẻ căn chỉnh nội dung .................................................................... 32 2.4. Liên kết ............................................................................................. 32 2.5 Thẻ ảnh .............................................................................................. 33 2.6 Bảng................................................................................................... 33 2.7 Form .................................................................................................. 33 3. Giới thiệu CSS ........................................................................................... 42 4.Các lệnh cơ bản trong CSS .......................................................................... 45 4.1. Background ...................................................................................... 46 4.2. Định dạng chữ. ................................................................................. 48 4.3. Các lệnh CSS khác. .......................................................................... 52 Bài 4: MÃ NGUỒN MỞ ............................................................................... 63 1. Giới thiệu mã nguồn mở ............................................................................. 64 1.1. Khái niệm mã nguồn mở. ................................................................. 64 4: Quản trị nội dung Website Wordpress ........................................................ 69 4.1. Làm việc với AdminCP ...................................................................... 69 4.2. Cài đặt Plugin cho WordPress ....................................................... 71 4.3. Cài đặt Themes cho WordPress ..................................................... 74 4.4. Chỉnh giao diện bằng CSS trong Theme ..................................... 80 4.5.Tuỳ chỉnh header va background .................................................... 83 4.6. Hƣớng dẫn viết bài mới Wordpress .................................................. 83 4
  5. 4.7.Cách tạo menu trong Wordpress .................................................... 87 4.9. Hƣớng dẫn tạo trang mới (Add new pages) ................................. 91 4.12. Hƣớng dẫn Widget Wordpress .................................................. 103 4.15. Tối ƣu hoá tìm kiếm (SEO) .......................................................... 112 4.18. 21 website để tìm theme miễn phí ......................................... 128 Bài 5: XUẤT BẢN VÀ DUY TRÌ WEBSITE ........................................... 129 1. Đăng ký tên miền, hosting. ....................................................................... 129 1.1. Tên miền – domain......................................................................... 129 1.2. Hosting. .......................................................................................... 129 1.3. Đăng ký dịch vụ ............................................................................. 129 2. Cài đặt Website lên Server ........................................................................ 129 2.1. Xác nhận thông tin server. ............................................................. 129 2.2. Đƣa mã nguồn lên server. .............................................................. 129 3. Phát triển Website. .................................................................................... 129 3.1. Kiểm tra và thử nghiệm nội dung .................................................. 129 3.2. Phát triển nội dung. ........................................................................ 129 4. Bảo mật Website ....................................................................................... 129 4.1. Hiểm họa đối với Website. ............................................................. 129 4.2. Các giải pháp. ................................................................................. 129 5
  6. MÔ ĐUN: Thiết kế Web Mã mô đun: MĐ 38 Vị trí, ý nghĩa, vai trò của Mô đun: - Vị trí: Mô đun đƣợc bố trí sau khi sinh viên học xong các môn học chung, các môn cơ sở chuyên ngành đào tạo chuyên môn nghề. - Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề Mục tiêu mô đun: - Về kiến thức + Trình bày đƣợc cấu trúc của một Website; + Trình bày đƣợc quy trình xây dựng và phát triển Website; + Trình bày đƣợc các vấn đề liêu quan đến an toàn và bảo mật Website. - Về kỹ năng: Tạo đƣợc Website dựa trên các ngôn ngữ HTML, CSS, Javascrip, XML...; - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm + Bố trí làm việc khoa học đảm bảo thời gian xây dựng và vận hành Website. + Cần cù, chủ động trong học tập, đảm bảo an toàn trong học tập. Nội dung mô đun: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian Thực Số hành, thí Tên chương mục Tổng Lý Kiểm tra TT nghiệm, số thuyết thảo luận, Bài tập Bài 1: Các định nghĩa và 3 3 thuật ngữ 1. Internet và dịch vụ Internet 0.5 0.5 1.1. Internet. 1.2. Lợi ích của Internet. 1.3. Dịch vụ Internet. 2. Giới thiệu về WWW 0.5 0.5 2.1. Dịch vụ WWW. 1 2.2. Giao thức trong WWW. 3. Quy trình xây dựng Website 0.5 0.5 4. Web page, Website 0.5 0.5 4.1. Web page. 4.2. Website. 5. Trình duyệt Web 0.5 0.5 5.1. Khái niệm trình duyệt Web. 5.2. Các trình duyệt Web 6
  7. 5.3. Một số thao tác cơ bản với trình duyệt Web 6: Phần mềm trong thiết kế 0.5 0.5 Web Bài 2: Giao diện Web 16 4 12 1. Các loại giao diện Website 1 1 2 2. Bố cục giao diện Web 3 1 2 3. Xây dựng giao diện Web 12 2 10 theo yêu cầu Bài 3: Ngôn ngữ HTML - 41 11 28 2 CSS 1. Giới thiệu HTML 0.5 0.5 2. Các thẻ cơ bản trong HTML 14 4 9 1 2.1. Các thẻ khung. 2.2. Thẻ định dạng văn bản. 2.3. Thẻ căn chỉnh nội dung. 2.4. Liên kế - Link. 2.5. Ảnh – Img 2.6. Bảng – Table 3 2.7. Biểu mẫu – Form 2.8. Multimedia, video... 3.Giới thiệu CSS 0.5 0.5 4.Các lệnh cơ bản trong CSS 12 3 9 4.1. Định dang khung. 4.2. Định dạng chữ. 4.3. Sắp xếp các khối. 5. Xây dựng giao diện Web tử 10 2 7 1 file .PSD 6. Xây dƣng Web chuẩn SEO 4 1 3 Bài 4: Mã nguồn mở 23 8 14 1 1. Giới thiệu mã nguồn mở 0.5 0.5 1.1. Khái niệm mã nguồn mở. 1.2. Các loại mã nguồn mở 2.Web server 3 1 2 4 2.1. Khái niệm Web server. 2.2. Tác dụng Web Server. 2.3. Cài đặt Web server. 3. Cài đặt Wordpress 2 1 1 3.1. Giới thiệu Wordpress 3.2. Cài đặt Wordpress 7
  8. 4: Quản trị nội dung Website 6 2 4 Wordpress 4.1. Tạo danh mục. 4.2. Tạo bài viết. 4.3. Quản lý bài viết, quản lý ảnh. 4.4. Quản lý ngƣời dùng. 4.5. Quản lý bố các thành phần khác 5. Cấu trúc mã nguồn 3 1 2 Wordpress 6: Theme Wordpress 6 1 4 1 6.1. Thay đổi Theme Wordpress 6.2. Tìm và cài đặt Theme Wordpress 6.3. Chỉnh sửa Theme Wordpress 7: Plugin Wordpress 2.5 1.5 1 7.1. Tác dụng của Plugin Wordpress 7.2. Các Plugin cơ bản Bài 5: Xuất bản và duy trì 7 3 4 Website 1. Đăng ký tên miền, hosting. 0.5 0.5 1.1. Tên miền – domain. 1.2. Hosting. 1.3. Đăng ký dịch vụ 2. Cài đặt Website lên Server 2 1 1 2.1. Xác nhận thông tin server. 5 2.2. Đƣa mã nguồn lên server. 3. Phát triển Website. 3 1 2 3.1. Kiểm tra và thử nghiệm nội dung 3.2. Phát triển nội dung. 4. Bảo mật Website 1.5 0.5 1 4.1. Hiểm họa đối với Website. 4.2. Các giải pháp. Cộng 90 29 58 3 8
  9. Bài 1 CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ THUẬT NGỮ Mã bài: MĐ 21 – 01. Giới thiệu: Internet là một hệ thống thông tin toàn cầu có thể đƣợc truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính đƣợc liên kết với nhau. Hệ thống này truyền thông tin theo kiểu nối chuyển gói dữ liệu (packet switching) dựa trên một giao thức liên mạng đã đƣợc chuẩn hóa (giao thức IP). Hệ thống này bao gồm hàng ngàn mạng máy tính nhỏ hơn của các doanh nghiệp, của các viện nghiên cứu và các trƣờng đại học, của ngƣời dùng cá nhân và các chính phủ trên toàn cầu. Mục tiêu: - Trình bày đƣợc internet và dịch vụ internet; - Phân loại đƣợc WWW; - Thiết lập đƣợc quy trình xây dựng web; - Mô tả đƣợc các trình duyệt web - Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính. Nội dung chính: 1. Internet và dịch vụ Internet 1.1. Internet. Internet là một hệ thống thông tin toàn cầu có thể đƣợc truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính đƣợc liên kết với nhau. Hệ thống này truyền thông tin theo kiểu nối chuyển gói dữ liệu (packet switching) dựa trên một giao thức liên mạng đã đƣợc chuẩn hóa (giao thức IP). Hệ thống này bao gồm hàng ngàn mạng máy tính nhỏ hơn của các doanh nghiệp, của các viện nghiên cứu và các trƣờng đại học, của ngƣời dùng cá nhân và các chính phủ trên toàn cầu. 1.2. Lợi ích của Internet Internet có rất nhiều lợi ích đối với cuộc sống thƣờng ngày:  Đọc báo, xem tin tức Online  Lƣớt Facebook, xem phim, nghe nhạc trực tuyến  Gửi nhận Mail, tìm kiếm thông tin trên mạng  Mua bán, học tập, thậm chí chữa bệnh qua mạng  … Nói tóm lại, Internet mang lại CỰC KỲ tiện ích cho con ngƣời, nó cung cấp một khối lƣợng thông tin Khổng Lồ. Các cách thức thông thƣờng để truy cập Internet là quay số, băng rộng, không dây, vệ tinh và qua điện thoại cầm tay. 1.3. Dịch vụ Internet 1.3.1 Web, E-Mail, FTP, hội thoại Website - trang web, trang mạng, là một tập hợp trang web, thƣờng chỉ nằm trong một tên miền hoặc tên miền phụ trên World Wide Web của 9
  10. Internet. Một trang web là tập tin HTML hoặc XHTML có thể truy nhập dùng giao thức HTTP. Website có thể đƣợc xây dựng từ các tệp tin HTML (website tĩnh) hoặc vận hành bằng các CMS chạy trên máy chủ (website động). Website có thể đƣợc xây dựng bằng nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau (PHP,.NET, Java, Ruby on Rails...). Email - Thư điện tử (từ chữ Electronic mail) là một hệ thống chuyển nhận thƣ từ qua các mạng máy tính. Email là một phƣơng tiện thông tin rất nhanh. Một mẫu thông tin (thƣ từ) có thể đƣợc gửi đi ở dạng mã hoá hay dạng thông thƣờng và đƣợc chuyển qua các mạng máy tính đặc biệt là mạng Internet. Nó có thể chuyển mẫu thông tin từ một máy nguồn tới một hay rất nhiều máy nhận trong cùng lúc. Ngày nay, email chẳng những có thể truyền gửi đƣợc chữ, nó còn có thể truyền đƣợc các dạng thông tin khác nhƣ hình ảnh, âm thanh, phim, và đặc biệt các phần mềm thƣ điện tử kiểu mới còn có thể hiển thị các email dạng sống động tƣơng thích với kiểu tệp HTML. FTP (File Transfer Protocol - Giao thức truyền tập tin) thƣờng đƣợc dùng để trao đổi tập tin qua mạng lƣới truyền thông dùng giao thức TCP/IP (chẳng hạn nhƣ Internet - mạng ngoại bộ - hoặc intranet - mạng nội bộ). Hoạt động của FTP cần có hai máy tính, một máy chủ và một máy khách). Máy chủ FTP, dùng chạy phần mềm cung cấp dịch vụ FTP, gọi là trình chủ, lắng nghe yêu cầu về dịch vụ của các máy tính khác trên mạng lƣới. Máy khách chạy phần mềm FTP dành cho ngƣời sử dụng dịch vụ, gọi là trình khách, thì khởi đầu một liên kết với máy chủ. Một khi hai máy đã liên kết với nhau, máy khách có thể xử lý một số thao tác về tập tin, nhƣ tải tập tin lên máy chủ, tải tập tin từ máy chủ xuống máy của mình, đổi tên của tập tin, hoặc xóa tập tin ở máy chủ v.v. Vì giao thức FTP là một giao thức chuẩn công khai, cho nên bất cứ một công ty phần mềm nào, hay một lập trình viên nào cũng có thể viết trình chủ FTP hoặc trình khách FTP. Hầu nhƣ bất cứ một nền tảng hệ điều hành máy tính nào cũng hỗ trợ giao thức FTP. Hiện nay trên thị trƣờng có rất nhiều các trình khách và trình chủ FTP, và phần đông các trình ứng dụng này cho phép ngƣời dùng đƣợc lấy tự do, không mất tiền. 1.3.2 Gopher, News Group, Newsletter và Các dịch vụ phổ biến khác Gopher là dịch vụ tƣơng đối mới của Internet, Gopher cho phép truy nhập thông tin trên Internet theo thực đơn. Thông tin trên Gopher có thể là văn bản hay đồ họa. Newsgroup Nhóm thảo luận : Dịch vụ cho phép nhóm ngƣời dùng trao đổi, san sẻ ý tƣởng và truyền đạt thông tin với những ngƣời đồng ý nghĩ về một đề tài mà tất cả các thành viên của nhóm đều quan tâm. Usenet Tập hợp vài ngàn nhóm thảo luận (Newgroup) trên Internet. Những ngƣời tham giao vào Usenet sử dụng một chƣơng trình đọc tin 10
  11. (NewsReader) để đọc các thƣ của ngƣời khác, gởi thƣ của mình cũng nhƣ trả lời các thƣ khác trong Usenet. Mailing List (danh sách thƣ tín) là danh sách địa chỉ thƣ điện tử của một nhóm ngƣời có nhu cầu chia sẻ các ý tƣởng với những ngƣời cùng quan điểm. Chỉ cần gửi một bức thƣ đến địa chỉ một ngƣời trong mailing list, thì tất cả những ngƣời có tên trong danh sách thƣ đều nhận đƣợc và sự hồi đáp thƣ cũng diễn ra tƣơng tự. Hai điểm khác biệt cơ bản giữa mailing list và newgroup là: - Trong mailing list, các thƣ đến đƣợc gửi trực tiếp vào trong hộp thƣ của bạn, vì thế hộp thƣ của bạn có khả năng biị đầy một cách nhanh chóng, với Newsgroup thì không gặp tình trạng này. - Với Newsgroup, bất cứ một ngƣời nào trong nhóm cũng có thể xem các thông tin của nhóm, còn mailing List mang tính cá nhân và những ngƣời khác không thể xem các thông tin của ngƣời đó đƣợc. Mailing List là cách đơn giản để tìm kiếm các thông tin thích hợp và cập nhật thƣờng xuyên các chủ đề thú vị mà bạn quan tâm. Telnet (Telephone Internet) Là dịch vụ cho phép đăng nhập vào các máy trên mạng nhƣ một thiết bị đầu cuối (terminal). Chƣơng trình Telnet thực hiện kết nối giữa máy tính của ngƣời dùng đến một máy tính khác trên Internet để khai thác các tài nguyên hoặc để điều khiển hoạt động của máy tính đó. Để sử dụng Telnet, ban cần phải có tài khoản truy cập với tên ngƣời sử dụng (username) và mật khẩu (password) do ngƣời quản trị hệ thống cấp phát VoIP (Voice over Internet Protocol) Kỹ thuật chuyển tải giọng nói qua giao thức Internet, hay còn gọi là Điện thoại Internet. Lợi ích to lớn của công cị VoIP là có thể gọi điện thoại hoặc gửi Fax đi nƣớc ngoài nhƣng chỉ phải trả giá cƣớc điện thoại nội hạt. Để sử dụng dịch vụ VoIP, đòi hỏi bạn phải có những kiến thức nhất định về tin học và máy tính, phải có phần mềm hỗ trợ dịch vụ và đặc biệt là phải đƣợc IAP, ISP nơi bạn sử dụng Internet mở cổng cho dịch vụ này. Dịch vụ điện thoại ở Việt Nam đã đƣợc Viettel (Công ty khai thác viễn thông của Quân Đội) và VNPT (Tổng công ty Bƣu chính Viễn thông Việt Nam) đƣa vào khai thác. Dịch vụ 178 của Viettel giúp tiết kiệm 43% chi phí điện thoại truyền thông khi thực hiện các cuộc đàm thoại đƣờng dài (liên tỉn hoặc quốc tế). Tƣơng tự Viettel, dịch vụ VoIP 171 là dịch vụ điện thoại đƣờng dài sử dụng giao thức Internet của Tổng công ty Bƣu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT). VIDEO CONFERENCE (hội nghị truyền hình, hội nghị hình đàm, Hội nghị từ xa…). Dịch vụ giúp những ngƣời ở các vị trí đĩa lý khác nhau có thể trò chuyện và nhìn thấy nhau thông qua một phong ảo, nơi mọi ngƣời gặp gỡ và trao đổi với nhau các thông tin cần thiết. Ví dụ, khi tiến hành hội nghị khoa học từ xa, có thể triệu tập nhiều nhà khoa học thuộc nhiều quốc gia trên 11
  12. thế giới cùng họp mà các nhà khoa học đó k hông cần thiết phải rời khỏi nơi cƣ trú. Với dịch vụ Video Conference, chúng ta có thể thực hiện các hội nghị, hội thảo từ xa; điều hành, giao ban từ xa; giới thiệu sản phẩm từ xa, chuẩn đoán bệnh từ xa… Đây còn là dịch vụ cho các gia đình hay tập thể muốn truyền các hình ảnh vào những dip cƣới hỏi, ma chay, các lễ kỷ niệm… đến ngƣời thân ở xa. WAP (Wỉeless Application Protocol) Giao thức ứng dụng không dây, đƣợc hình thành trong khoảng mƣời năm trở lại đây. WAP là một hệ thông thông tin di động toàn cầu (GMS – Global System for Mobile Communications) tiện lợi cho ngƣời sử dụng điện thoại di động và những ngƣời có nhu cầu kết nối vào Internet thông qua điện thoại di động. 2. Giới thiệu về WWW 2.1. Dịch vụ WWW. Ngày nay ngƣời ta dùng máy tính nhƣ một công cụ rất hữu ích để truy cập Internet, chủ yếu là tìm kiếm thông tin. Thông tin này có thể là văn bản, hình ảnh, âm thanh hay thông tin đa phƣơng tiện… Nhu cầu tìm kiếm thông tin ngày càng nhiều đã đƣa ra vấn đề: làm thế nào dễ dàng sử dụng máy tính truy cập Internet nhƣ một công cụ phục vụ đắc lực cho việc tra cứu, tìm kiếm thông tin trên mạng thông tin rộng lớn nhất toàn cục. Vấn đề trên trở nên dễ dàng hơn bởi ý tƣởng siêu văn bản (Hypertext) – văn bản thông minh nhà tin học Ted Nelson đề xuất vào năm 1965. Đến 1989, dự án chính thức đƣợc thực hiện bởi một kỹ sƣ trẻ ngƣời Anh tên là Tim Berners – Lee. World Wide Web (www) là một mạng các tài nguyên thông tin. WWW dựa trên 3 cơ chế để các tài nguyên trở nên sẵn dùng cho ngƣời xem càng rộng rãi nhất càng tốt, đó là: - Cơ chế đặt tên cùng dạng đối với việc định dạng các tài nguyên trên WWW (nhƣ các URL). - Các giao thức, để truy cập tới các tài nguyên qua WWW (nhƣ HTTP). - Siêu văn bản, để dễ dàng chuyển đổi giữa các tài nguyên (nhƣ HTML). 2.2. Giao thức trong WWW 3. Quy trình xây dựng Website Để xây dựng Website cần trải qua 1 số bƣớc cơ bản sau:  Xác định giao diện, đặc tính cần thiết của website  Chọn tên miền, hosting cho website  Tiến hành thiết kế website  Chạy thử, fix lỗi, hoàn thiện  Lên kế hoạch điều hành, phát triển website  Bảo trì, cập nhật website thƣờng xuyên 12
  13. 4. Web page, Website 4.1 Web page Web page (trang web) là một trang trên website, nó có thể là 1 bài viết, 1 chuyên mục hoặc 1 trang thông tin bất kỳ. Các bạn lƣớt web sẽ thấy mỗi website thƣờng có rất nhiều các nội dung khác nhau nhƣ trang giới thiệu, trang thông tin liên hệ, các bài viết giới thiệu về sản phẩm, dịch vụ,… mỗi trang nội dung có một URL (đƣờng link) riêng biệt, ta gọi mỗi trang đó là một web page. 4.2. Website Website còn gọi là trang web hoặc trang mạng, là một tập hợp trang web, thƣờng chỉ nằm trong một tên miền hoặc tên miền phụ trên World Wide Web của Internet. Một trang web là tập tin HTML hoặc XHTML có thể truy nhập dùng giao thức HTTP. Trang mạng có thể đƣợc xây dựng từ các tệp tin HTML (trang mạng tĩnh) hoặc vận hành bằng các CMS chạy trên máy chủ (trang mạng động). 5. Trình duyệt Web 5.1. Khái niệm trình duyệt Web Trình duyệt web là một phần mềm ứng dụng cho phép ngƣời sử dụng xem và tƣơng tác với các văn bản, hình ảnh, đoạn phim, nhạc, trò chơi và các thông tin khác ở trên một trang web của một địa chỉ web trên mạng toàn cầu hoặc mạng nội bộ. Văn bản và hình ảnh trên một trang web có thể chứa siêu liên kết tới các trang web khác của cùng một địa chỉ web hoặc địa chỉ web khác. Trình duyệt web cho phép ngƣời sử dụng truy cập các thông tin trên các trang web một cách nhanh chóng và dễ dàng thông qua các liên kết đó. Trình duyệt web đọc định dạng HTML để hiển thị, do vậy một trang web có thể hiển thị khác nhau trên các trình duyệt khác nhau. 5.2. Các trình duyệt Web Internet Explorer, Mozilla Firefox, Safari, Google Chrome,Opera, Avant browser, Maxthon, Konqueror, Lynx, Flock, Arachne, Epiphany, K- Meleon, Midori và AOL Explorer. Một số trình duyệt web hiện nay cho Điện thoại di động bao gồm Mozilla Firefox, Safari, Google Chrome,Opera, UCWeb. 5.3. Một số thao tác cơ bản với trình duyệt Web Hƣớng dẫn này đƣợc dùng trên phần mềm Google Chrome Cách 1: Sử dụng Google để tra cứu thông tin nhanh chóng Bước 1: Vào thanh địa chỉ của trình duyệt google bằng cách di chuyển con trỏ chuột tới khung và click chuột phải để điền thông tin: 13
  14. Bước 2: Điền nội dung mong muốn tìm kiếm tại khung địa chỉ của trình duyệt: Bước 3: Nhấn Enter và bạn sẽ thấy một danh sách liên quan để nội dung vừa gõ: Bước 4: Xem nội dung vừa liệt kê bằng cách click con trỏ chuột vào link trên danh sách. Sẽ đƣợc chuyển tới 1 trang website cụ thể. Cách 2: Mở một cửa sổ thực hiện tính năng ẩn danh (Incognito) Đầu tiên nhấp vào nút 3 vạch đen ở góc trên bên phải trình duyệt. 14
  15. - Nhấp chọn vào New Incognito Window Tính năng ẩn danh là trong những phƣơng pháp ƣu việt để giúp ngƣời dùng không bị rò rỉ thông tin cá nhân khi lƣớt web trên trình duyệt Chrome đồng thời nó cũng không lƣu bất kỳ thông tin nào vào lịch sử và cache của trình duyệt. Ngoài ra ta có thể thực hiện đƣợc điều này ta cần phải sử dụng tới tổ hợp phím Ctrl + Shift + N khi cửa sổ Chrome đang mở. Cách 3: Đánh dấu trang làm việc yêu thích nhanh chóng Bƣớc 1: Tới một trang web mà bạn yêu thích để thực hiện đánh dấu bằng cách gõ địa chỉ hoặc điền thông tin để tìm kiếm tới trang này: 15
  16. Bƣớc 2: Nhấp vào ngôi sao tận cùng bên phải của thanh địa chỉ. Bƣớc 3: Điền tên khung name hoặc có thể để mặc định để khi bạn muốn Bookmark đi tới và vào xem thông tin -> bấm Enter để lƣu trang đánh dấu. 16
  17. Bƣớc 4:Để cho hiện hoặc ẩn trang đánh dấu song song ngay trên trình duyệt thig ta thực hiện bằng cách nhấp vào biểu tƣợng 3 vạch đen ở phía trên bên phải của trình duyệt và bấm vào Show bookmark bab hoặc nhấn Ctrl+Shifi+ B. Bƣớc 5:Để xem ngƣời quản lý đánh dấu những trang nào trên trình duyệt này thì ta thực hiện bằng cách nhấp vào biểu tƣợng 3 vạch đen ở phía trên bên phải của trình duyệt chrome và bấm vào Bookmark Manager. 17
  18. Cách 4: Thực hiện chức năng kiểm soát ký tự gõ Bƣớc 1: Vào một hộp gõ văn bản trên mạng internet với trình duyệt chrome. Bƣớc 2: Điền các ký tự vào khung văn bản này. Bƣớc 3: Click con trỏ chuột trái vào vị trí xác định đã viết sai để sửa nội dung. Cách 5: Thao tác với Tab trên trình duyệt Chrome Bƣớc 1: Từ cửa sổ làm việc hiện tại ta click chuột trái vào góc phải chọn vào new tab hoặc dùng phím nóng Ctrl +T để thêm nhiều cửa sổ làm việc và đóng tab hiện tại thì dùng Ctrl+W. 18
  19. Bƣớc 2: Không những thêm cửa sổ mới mà còn có thể di chuyển các cửa sổ ra riêng rẽ bằng cách dùng con trỏ chuột trái gìn tab muốn di chuyển và kéo thả. Bƣớc 3: Sắp xếp vị trị của các cửa sổ trên trình duyệt bằng cách dùng con trỏ chuột trái gìn tab muốn di chuyển và kéo đặt. Trên đây là toàn bộ cách sử dụng trình duyệt web Google Chrome một cách chi tiết nhất. Với thủ thuật trên đây thì sẽ giúp ích cho những ai đang làm việc với trình duyệt này. Ngoài ra, để sử dụng Chrome hiệu quả bạn có thể đặt Google Chrome làm trình duyệt mặc định trên máy tính. Ít ai biết rằng, Chrome hay Firefox và Opera đều có những tính năng ẩn khá thú vị mà bạn sẽ không thể khám phá đƣợc nếu nhƣ chƣa đƣợc chỉ dẫn. Nếu những tính năng ẩn trên Chrome khá hữu dụng nhƣ vô hiệu hóa flash hoặc tắt extenstion thì Firefox cũng có những tính năng ẩn nhƣ lƣớt web ẩn danh, lƣớt web không cần mạng, khá tiện lợi. 19
  20. Bài 2 GIAO DIỆN WEB Mã bài: MĐ 21 – 02. Giới thiệu: Website (trang web – trang mạng) là một tập hợp các trang web bao gồm văn bản, hình ảnh, video,… nằm trong một tên miền(domain name) hoặc tên miền phụ(subdomain) trên World Wide Web của Internet. Một trang web là tập tin HTML hoặc XHTML có thể truy nhập dùng giao thức HTTP. Trang web đƣợc lƣu trữ ( web hosting ) trên máy chủ web ( server web ) có thể truy cập thông qua Internet Mục tiêu: - Trình bày đƣợc các loại giao diện website - Phân loại đƣợc websiet; - Thiết lập đƣợc quy trình xây dựng web; - Xây dựng đƣợc website theo yêu cầu. - Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính. 1. Các loại giao diện Website Thiết kế website cho quán cà phê Cho dù bạn kinh doanh lĩnh vực cà phê, nƣớc giải khát online hay đang sở hữu một quán cà phê thì việc thiết kế giao diện website bán hàng đẹp và chuyên nghiệp sẽ hỗ trợ rất nhiều cho việc buôn bán của bạn. Nếu bạn có sẵn quán cà phê, website sẽ là phƣơng tiện quảng bá thêm thu hút khách hàng đến, còn nếu bạn bán hàng online, trang web chắc hẳn đóng vai trò cực kì quan trọng trong việc tăng doanh thu và đô phổ biến thƣơng hiệu. 20
nguon tai.lieu . vn