Xem mẫu

  1. BỘ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ -----  ----- GIÁO TRÌNH THIẾT KẾ WEB NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH Hà Nội, năm 2019
  2. BỘ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ -----  ----- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: THIẾT KẾ WEB NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số:248b/QĐ-CĐNKTCN ngày 17 tháng 09 năm 2019 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ) Hà Nội, năm 2019 1
  3. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐQTM23 2
  4. LỜI GIỚI THIỆU Chương trình khung quốc gia nghề Quản trị mạng máy tính đã được xây dựng trên cơ sở phân tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun, môn học. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ thuật nghề theo các môđun, môn học đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay. Mô đun MĐQTM23: Thiết kế web là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện, nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu thiết kế và lập trình web trong và ngoài nước, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất. Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2019 BAN CHỦ NHIỆM BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ Tham gia biên soạn 1. Chủ biên : Phùng Quốc Cảnh 2. Tập thể Giảng viên khoa CNTT Mọi thông tin đóng góp chia sẻ xin gửi về hòm thư: canhdhtn86@gmail.com, hoặc liên hệ số điện thoại: 0359300585 3
  5. MỤC LỤC BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ WWW – NGÔN NGỮ HTML ............................................. 7 1. Lịch sử World Wide Web (www) ............................................................................ 7 1.1. Giới thiệu về World Wide Web (www) ............................................................ 7 1.2. Giới thiệu về URL: ............................................................................................ 7 1.3. Giới thiệu về HTTP ........................................................................................... 8 2. Nhập môn ngôn ngữ HTML (Hyper Text Markup Language) ................................ 9 3. Trang và văn bản trên trang ..................................................................................... 9 4. Ngôn ngữ đặc tả Script ........................................................................................... 10 4.1. Khai báo biến: .................................................................................................. 10 4.2. Toán tử: ............................................................................................................ 10 4.3. Các cấu trúc điều kiện...................................................................................... 11 4.4. Các cấu trúc lặp ............................................................................................... 11 4.5. Khai báo hàm và thủ tục: ................................................................................. 12 4.6. Một số hàm thông dụng trong ASP: ................................................................ 12 5. CSS (Cascading Style Sheets) ................................................................................ 13 5.1. Cú pháp CSS .................................................................................................... 13 5.2. Các thuộc tính trong CSS ................................................................................ 13 5.3. Sử dụng CSS trong trang HTML ..................................................................... 14 BÀI 2: THIẾT KẾ WEB TĨNH ..................................................................................... 16 1. Tổng quan: ............................................................................................................. 16 2. Trang và văn bản trên trang ................................................................................... 16 2.1. Tạo tiêu đề ....................................................................................................... 16 2.2. Một số thẻ trình bày và định dạng văn bản: .................................................... 17 2.3. Các thuộc tính của thẻ trình bày trang ............................................................. 17 3. Bảng biểu (Table) và trang khung (Frame) ............................................................ 18 3.1. Bảng biểu ......................................................................................................... 18 3.2. Khung – Frames ............................................................................................... 19 4. Multimedia trên trang Web .................................................................................... 22 4.1. Đặt màu nền ..................................................................................................... 22 4.2. Màu chữ của văn bản ....................................................................................... 23 4.3. Màu của đầu mối liên kết - Thuộc tính LINK, VLINK và ALINK ................ 23 4.4. Thuộc tính và mã màu ..................................................................................... 23 4.5. Nạp hình ảnh làm nền cho trang văn bản ........................................................ 23 4.6. Chèn ảnh - thẻ ................................................................................. 23 4
  6. 5. Các yếu tố động trên trang ..................................................................................... 25 5.1. Đưa âm thanh vào tài liệu ................................................................................ 25 5.2. Đưa Video vào tài liệu ..................................................................................... 25 6. Khung nhập (Form) ................................................................................................ 26 6.1. Form ................................................................................................................. 26 6.2. Các thành phần trong FORM ........................................................................... 27 7. Liên kết – Link ....................................................................................................... 30 7.1. Thẻ neo và mối liên kết ................................................................................... 31 7.2. Thuộc tính HREF ............................................................................................. 31 7.3. Liên kết ra ngoài – External Links .................................................................. 31 7.4. Địa chỉ tuyệt đối............................................................................................... 31 7.5. Địa chỉ tương đối ............................................................................................. 31 7.6. Liên kết nội tại – Internal Link ........................................................................ 31 7.7. Siêu liên kết – Hyperlink ................................................................................. 32 BÀI 3: XÂY DỰNG WEB ĐỘNG .............................................................................. 35 1.Tổng quan về ASP.Net và ADO.Net: ..................................................................... 35 1.1. Tổng quan về ngôn ngữ ASP.Net: ................................................................... 35 1.2 Mô hình ADO.Net ............................................................................................ 43 2. Các đối tượng ASP.Net: ......................................................................................... 44 2.1. ASP.Net Web Server Controls: ....................................................................... 44 2.2. Các đối tượng trong ASP.NET ........................................................................ 50 2.3. Biến và các cấu trúc điều khiển: ...................................................................... 56 2.4. Thủ tục và hàm................................................................................................. 62 3. Các đối tượng ADO.Net: ....................................................................................... 63 3.1. Các đối tượng trong ADO.Net ......................................................................... 63 3.2. Các lớp SqlClient trong mô hình ADO.Net..................................................... 64 3.3. Các điều khiển dữ liệu ASP.Net ...................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 111 5
  7. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Thiết kế web Mã số mô đun: MĐQTM23 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun Thiết kế web được bố trí sau khi học xong các môn học Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu, Cơ sở dữ liệu, Lập trình trực quan. - Tính chất: là mô đun đào tạo nghề. - Ý nghĩa và vai trò: dùng đào tạo kỹ năng cơ bản về thiết kế và lập trình web, cho trình độ cao đẳng nghề quản trị mạng máy tính. Mục tiêu của mô đun: - Về kiến thức: + Định hướng được kết cách thiết kế Web site. + Có khả năng sử dụng các thẻ HTML. + Biết cách tổ chức thông tin trên trang chủ. - Về kỹ năng: + Thiết kế được giao diện. + Lập trình cơ bản website. + Sử dụng thành thạo các công cụ thiết kế Web. + Xây dựng được các ứng dụng web động. + Cài đặt, cấu hình được dịch vụ IIS - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Có khả năng kết hợp với cơ sở dữ liệu để tạo ra các trang Web động. + Bố trí học tập và làm việc khoa học. Nội dung của mô đun: Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra* 1 Tổng quan về www – ngôn ngữ 2 2 HTML 2 Thiết kế web tĩnh 23 6 16 1 3 Thiết kế web động 35 7 27 1 Cộng 60 15 43 2 6
  8. BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ WWW – NGÔN NGỮ HTML Mã bài: MĐQTM23-01 Giới thiệu: Bài học này nhằm giới thiệu sơ lược về lịch sử của World Wide Web (www), URL, về giao thức HTTP và ngôn ngữ phổ biến được dùng bởi World Wide Web là HTML (Hyper Text Markup Language). Mục tiêu: - Trình bày được lịch sử của WWW; - Trình bày được cấu trúc của một trang HTML và các thẻ HTML cơ bản, cách bố trí, xử lý và ứng dụng file CSS; - Thực hiện thiết kế được giao diện; - Biết cách tổ chức được thông tin trong trang chủ và bố trí văn bản trên trang. - Ghi nhớ các lệnh điều khiển của ngôn ngữ đặc tả Script. - Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính. Nội dung chính: 1. Lịch sử World Wide Web (www) Mục tiêu: Trình bày được lịch sử của WWW. 1.1. Giới thiệu về World Wide Web (www) Ngày nay người ta dùng máy tính như một công cụ rất hữu ích để truy cập Internet, chủ yếu là tìm kiếm thông tin. Thông tin này có thể là văn bản, hình ảnh, âm thanh hay thông tin đa phương tiện… Nhu cầu tìm kiếm thông tin ngày càng nhiều đã đưa ra vấn đề: làm thế nào dễ dàng sử dụng máy tính truy cập Internet như một công cụ phục vụ đắc lực cho việc tra cứu, tìm kiếm thông tin trên mạng thông tin rộng lớn nhất toàn cục. Vấn đề trên trở nên dễ dàng hơn bởi ý tưởng siêu văn bản (Hypertext) – văn bản thông minh nhà tin học Ted Nelson đề xuất vào năm 1965. Đến 1989, dự án chính thức được thực hiện bởi một kỹ sư trẻ người Anh tên là Tim Berners – Lee. World Wide Web (www) là một mạng các tài nguyên thông tin. WWW dựa trên 3 cơ chế để các tài nguyên trở nên sẵn dùng cho người xem càng rộng rãi nhất càng tốt, đó là: - Cơ chế đặt tên cùng dạng đối với việc định dạng các tài nguyên trên WWW (như các URL). - Các giao thức, để truy cập tới các tài nguyên qua WWW (như HTTP). - Siêu văn bản, để dễ dàng chuyển đổi giữa các tài nguyên (như HTML). 1.2. Giới thiệu về URL: Mọi tài nguyên sẵn dùng trên WWW – tài liệu HTML, ảnh, video clip, chương trình v..v.. - có một địa chỉ mà có thể được mã hóa bởi một URL. URL được xem là một con trỏ dùng với mục đích đơn giản là xác định vị trí tài nguyên của môi trường Internet. Thông qua các URL mà Web Browser có thể tham chiếu đến một Web Server hoặc các dịch vụ khác trên Internet và ngược lại. Các URL thường gồm 3 phần: - Việc đặt tên của các cơ chế dùng để truy cập tài nguyên. - Tên của máy tính lưu trữ (tổ chức) tài nguyên. - Tên của bản thân tài nguyên, như một đường dẫn. Ví dụ: URL xác định trang W3C Technical Reports là http://www.w3.org/TR URL này có thể được đọc như sau: Có một tài liệu sẵn dùng theo giao thức HTTP, đang lưu trong máy www.w3.org, có thể truy cập theo đường dẫn “/TR”. Các 7
  9. cơ chế khác ta có thể thấy trong các tài liệu HTML bao gồm “mailto” đối với thư điện tử và “ftp” đối với FTP. Ví dụ sau đây chỉ tới hộp thư (mailbox) của người dùng: Mọi góp ý, xin gửi thư tới Joe Cool Các định danh đoạn (fragment identifiers): Một số URL chỉ tới việc định vị một tài nguyên. Kiểu này của URL kết thúc với “#” theo sau bởi một dấu hiệu kết nối (gọi là các định danh đoạn). Ví dụ, đây là một URL đánh dấu một móc tên là section_2: http://somesite.com/html/top.html#section_2 Các URL tương đối: không theo cơ chế đặt tên. Đường dẫn của nó thường tham chiếu tới một tài nguyên trên cùng một máy chứa tài liệu hiện tại. Các URL tương đối có thể gồm các thành phần đường dẫn tương đối (như “..” nghĩa là một mức trên trong cấu trúc được định nghĩa bởi đường dẫn), và có thể bao gồm các dấu hiệu đoạn. Ví dụ của giải pháp URL tương đối, giả sử chúng ta có URL gốc: “http://www.acme.com/support/intro.html”. URL tương đối trong đánh dấu dưới đây cho một liên kết siêu văn bản: Suppliers sẽ mở rộng thành URL đầy đủ “http://www.acme.com/support/suppliers.html” trong khi URL tương đối trong việc đánh dấu cho một ảnh dưới đây sẽ mở rộng thành URL đầy đủ “http://www.acme.com/icons/logo.gif” Các URL được dùng để: - Liên kết tới tài liệu hoặc tài nguyên khác. - Liên kết tới kiểu dạng bên ngoài hoặc kịch bản (script). 1.3. Giới thiệu về HTTP Web Browser và Web Server giao tiếp với nhau thông qua một giao thức được gọi là HTTP. Sự kết nối HTTP qua 4 giai đoạn: Hình 1.1: Sự kết nối HTTP - Tạo kết nối: Web Browser giao tiếp với Web Server nhờ địa chỉ URL. - Internet và số cổng (ngầm định là 80) được đặc tả trong URL. - Thực hiện yêu cầu: Web Browser gửi thông tin tới Web Server để yêu cầu phục vụ. Việc gửi thông tin ở đây là gửi phương thức GET dùng cho việc lấy một đối tượng từ Server, hay POST dùng cho việc gửi dữ liệu tới một đối tượng trên Server. - Phản hồi: Web Server gửi một phản hồi về Web Browser nhằm đáp ứng yêu cầu của Web Browser. - Kết thúc kết nối: Khi kết thúc quá trình trao đổi giữa Web Browser và Web Server thì sự kết nối chấm dứt. Và như vậy mối liên hệ giữa Client và Server chỉ được 8
  10. tồn tại trong quá trình trao đổi với nhau, điều này có lợi điểm rất lớn là giảm được lưu thông trên mạng. 2. Nhập môn ngôn ngữ HTML (Hyper Text Markup Language) Mục tiêu: Trình bày được cấu trúc của một trang HTML và các thẻ HTML cơ bản. Ngôn ngữ phổ biến dùng bởi World Wide Web là HTML (Hyper Text Markup Language). Nó được dùng cho các mục đích sau: - Phổ biến các tài liệu trực tuyến với các heading, văn bản, bảng, danh sách, ảnh,..v.v… - Truy tìm thông tin trực tuyến theo các liên kết siêu văn bản bằng việc kích vào một nút. - Thiết kế các định dạng cho việc kiểm soát các giao dịch (transaction) với các thiết bị từ xa, đối với người dùng trong việc tìm kiếm thông tin, tạo các sản phẩm, đặt hàng,.v.v… - Bao gồm spread-sheets, video clips, sound clips, và các ứng dụng trực tiếp khác trong các tài liệu của họ. HTML đánh dấu văn bản dưới dạng các thẻ (Tag). Cấu trúc thẻ HTML có dạng như sau: - Thẻ đóng: văn bản chịu tác động Trong đó: + : bắt đầu hiệu ứng thẻ. + : kết thúc hiệu ứng thẻ. Ví dụ: văn bản này được in đậm sẽ cho kết quả ở trình duyệt là: văn bản này được in đậm - Thẻ mở: văn bản chịu tác động Ví dụ: Đoạn 1 Đoạn 2 sẽ cho kết quả là: Đoạn 1 Đoạn 2 - Về quy tắc các thẻ có thể lồng lẫn nhau nhưng vẫn phải đảm bảo đúng cú pháp của thẻ đó. 3. Trang và văn bản trên trang Mục tiêu: Biết cách tổ chức được thông tin trong trang chủ và bố trí văn bản trên trang; Thực hiện thiết kế được giao diện. Trang web có hai đặc trưng cơ bản: - Siêu văn bản (hypertext): bao gồm các văn bản, hình ảnh tĩnh, hình ảnh động, âm thanh, màu sắc và các thành phần khác. - Siêu liên kết (hyperlink): có nhiều mối liên kết đa dạng với các trang và các thành phần khác ở bất cứ một website nào trên phạm vi toàn cầu. Website là tập hợp của rất nhiều webpage có cùng chủ đề tại một địa chỉ nhất định. Trong một website, người ta có thể “đi lại” giữa các webpage bằng con đường hyperlink. Các loại trang chủ yếu của website: - Trang chủ, trang gốc (Master page): với mỗi website có một trang chủ. Là nơi thể hiện rõ chủ đề của site thông qua cách bố trí danh mục tin, cách trang trí mỹ thuật nổi bật… 9
  11. - Trang nội dung (content page): là trang chứa nội dung của một mục tin. Ngoài ra trên trang cũng có các danh mục tin con theo chủ đề của mục tin cha, các link để liên kết tới các trang khác. - Trang đầu (home page, start page): là trang xuất hiện ngay sau khi khởi động trình duyệt. Có thể là trang chủ hoặc không nhưng không phải là trang đặc biệt. - Trang đặc biệt (special page): là trang xuất hiện trên nền trang đầu ngay khi khởi động trình duyệt web. Trang này có thể có hoặc không, có thời gian tồn tại ngắn với nội dung thông báo, đưa những tin đặc biệt, muốn mọi người quan tâm trước tiên. Một trang web thường gồm một vài trang màn hình. 4. Ngôn ngữ đặc tả Script Mục tiêu: Ghi nhớ các lệnh điều khiển của ngôn ngữ đặc tả Script. Script hay kịch bản, theo thuật ngữ lập trình, là chương trình chạy với chế độ thông dịch trên máy khách (client) hay máy chủ (server) nhằm tạo ra các ứng dụng web (web base application). Xét trên phương diện: - Client-side : các script bổ sung vào trang web cho phép tạo ra các trang web tương tác, có những hiệu ứng động dựa vào mô hình đối tượng trình duyệt (BOM: browser object model) - Server-side: sử dụng các đối tượng liên quan để chạy các script trên server. Có nhiều loại ngôn ngữ đặc tả như JavaScript, VBScript, Jscript,.., trong tài liệu này chỉ giới thiệu sơ lược về ngôn ngữ đặc tả VBScript nhằm giúp các học viên tham khảo thêm khi thực hiện lập trình chức năng cho web. 4.1. Khai báo biến: VB Script khai báo biến thông qua từ khóa dim, biến trong VBScript không cần xác định kiểu, các biến không cấu trúc được xem là biến vô hướng, có thể chứa và tự chuyển đổi hầu hết các kiểu dữ liệu. Hằng được khai báo bằng từ khóa Const. Ví dụ: Const p = 3.14 Mảng được định nghĩa và truy xuất thông qua chỉ số - Dim x,y,z - Dim a(10) ‘Khai báo mảng một chiều a có 10 phần tử’ - Dim b(5,10) ‘Khai báo mảng hai chiều b’ - Redim a(20) ‘Khai báo lại mảng a tăng thêm 10 phần tử vẫn giữ lại giá trị 10 phần tử đầu’ 4.2. Toán tử: VBScript cho phép sử dụng các toán tử xử lý chuỗi, so sánh và các phép gán, tính toán số học như sau: Toán tử Tên gọi Ví dụ ^ Mũ 2^3 = 8 + Cộng x+y - trừ * Nhân / Chia \ Chia phần nguyên 7\3 (kết quả: 2) Mod Chia lấy dư 7 mod 3 (kết quả: 1) & hoặc + Cộng chuỗi “he” & “llo” (kết quả: “hello”) = bằng > lớn hơn < nhỏ hơn 10
  12. khác >= lớn hơn hoặc bằng 2)and(yx)then 4.3. Các cấu trúc điều kiện 4.3.1. Lệnh If .. then và If … then … else Cú pháp: If1 then If2 then End if Else End if Chức năng: - Ở lệnh 1 khối lệnh 1 được thực hiện nếu trả về giá trị True. - Ở lệnh 2 khối lệnh 1 được thực hiện nếu trả về giá trị True, ngược lại khối lệnh 2 sẽ được thực hiện. Ví dụ: 4.3.2. Lệnh Select case Cú pháp: Select Case Case … Case Else End select Chức năng: lệnh này cho phép lựa chọn nhiều trường hợp để ra quyết định thực thi. Mệnh đề Case Else trong cú pháp dùng cho trường hợp tất cả các phép so sánh của mệnh đề Case là không xảy ra. Ví dụ: 4.4. Các cấu trúc lặp 4.4.1. Lệnh Do ..Loop Until 11
  13. Cú pháp: Do Exit Do Loop Until Chức năng: thực hiện trong khi đúng hoặc cho đến khi điều kiện trở nên đúng. Lưu ý là điều kiện có thể kiểm tra tại điểm bắt đầu hoặc kết thúc của vòng lặp, điều khác biệt ở đây là sẽ thực hiện ít nhất một lần nếu điều kiện kiểm tra được đặt ở cuối. Có thể thoát khỏi Do…Loop bằng lệnh Exit Do. Ví dụ: 4.4.2. For…next: Cú pháp: For gán-biến-chạy = giá trị đầu To giá trị cuối Next Chức năng: thực hiện khối lệnh với số lần lặp xác định. 4.4.3. For Each….next: Cú pháp: For Each phần-tử In Tập-hợp Next Chức năng: lặp lại một đoạn mã cho mỗi phần tử trong mảng hay tập hợp. 4.4.4.. While…Wend: Cú pháp: While Wend Chức năng: thực hiện khối lệnh trong khi biểu thức điều kiện còn đúng. 4.5. Khai báo hàm và thủ tục: Bạn dùng cú pháp Sub..End Sub để khai báo thủ tục trong VBScript. Cú pháp Funtion…End Funtion để khai báo hàm. Để thực hiện triệu gọi 1 thủ tục, sử dụng lệnh Call. 4.6. Một số hàm thông dụng trong ASP: 4.6.1. Hàm xử lý văn bản: - TRIM(xâu as string): Bỏ khoảng trắng hai đầu kí tự - LEFT(Xâu as string, n as interger): Lấy bên trái xâu n kí tự. - RIGHT(Xâu as string, n as interger): Lấy bên phải xâu n kí tự. - LCASE(Xâu as string) : Chuyển xâu về chữ thường - UCASE(Xâu as string) : Chuyển xâu về chữ hoa - MID(xâu as string, n1, n2): Lấy n2 kí tự trong xâu bắt đầu từ vị trí n1. 12
  14. - CSTR(Biến): Hàm chuyển đổi biến thành kiểu string Hàm JOIN/SPLIT(Xâu as string, kí tự ngăn cách): Sẽ Nối/Cắt xâu thành một/nhiều đoạn bằng cách xác định kí tự ngăn cách ở trên và cho các đoạn đó lần lượt vào một mảng. Ví dụ: 4.6.2. Các hàm xử lý số: - SQR (n): Căn bậc 2 của n. - INT (n): Lấy phần nguyên n - MOD : phép chia lấy dư. - Round (số, n): Làm tròn số với n chữ số thập phân. - RND (): Trả về số ngẫu nhiên bất kì trong khoảng [0,1] 5. CSS (Cascading Style Sheets) Mục tiêu: Biết cách tạo, bố trí, xử lý và ứng dụng file CSS. CSS là các Style dùng định nghĩa cách trình duyệt hiển thị các đối tượng HTML. Các Style này được lưu trong Style. Nhiều định nghĩa Style cho cùng một loại đối tượng sẽ được sử dụng theo lớp. 5.1. Cú pháp CSS Cú pháp của CSS gồm 3 phần: đối tượng, thuộc tính và giá trị: Đối tượng {thuộc tính: giá trị} Trong đó: + Đối tượng thường là các tag HTML cần định nghĩa cách hiển thị. + Thuộc tính là thuộc tính hiển thị của đối tượng đó. + Giá trị là cách mà bạn muốn một thuộc tính hiển thị như thế nào. + Các cặp thuộc tính: giá trị sẽ được phân cách nhau bởi dấu “;” Ví dụ: Để định nghĩa Style cho thẻ p p{ text-align: center; color: black; font-family: arial } 5.2. Các thuộc tính trong CSS 5.2.1. Thuộc tính Class Với thuộc tính Class, bạn có thể định nghĩa nhiều Style khác nhau cho cùng một đối tượng. Ví dụ, bạn muốn có hai Style cho cùng một tag , nếu tag nào có class=right sẽ canh lề bên phải, class=center sẽ canh giữa: p.right {text-align: right} p.center {text-align: center} Trong trang HTML: Đoạn này sẽ được canh phải. Bạn cũng có thể bỏ qua tên đối tượng để định nghĩa kiểu Style cho tất cả các thành phần có Class mà bạn định nghĩa. Ví dụ: .center { text-align: center; color: red} 13
  15. Trong trang HTML sau, cả H1 và đoạn văn bản đều được canh giữa: Tiêu đề này sẽ được canh giữa. 5.2.2. Thuộc tính ID Thuộc tính ID có thể dùng định nghĩa Style theo hai cách: - Tất cả các thành phần HTML có cùng một ID. - Chỉ một thành phần HTML nào đó có ID được định nghĩa. Ví dụ: Style dùng cho tất cả các thành phần HTML có ID là "intro". #intro { font-size:110%; font-weight:bold; color:#0000ff;} Ví dụ: Style chỉ dùng cho thành phần nào có ID là "intro" trong trang Web. p#intro { font-size:110%; font-weight:bold; color:#0000ff;} 5.3. Sử dụng CSS trong trang HTML 5.3.1. Dùng file CSS riêng File CSS độc lập nên dùng khi Style được áp dụng cho nhiều trang. Mỗi trang sử dụng Style định nghĩa trong file CSS sẽ phải liên kết đến file đó bằng tag đặt trong phần HEAD: Ví dụ: một file CSS – Style.css hr {color: sienna} p {margin-left: 20px} 5.3.2. Định nghĩa các style trong phần HEAD Các Style định nghĩa trong phần HEAD có thể dùng cho nhiều thành phần HTML trong trang Web đó. Bạn sử dụng tag để định nghĩa Style: hr {color: sienna} p {margin-left: 20px} body {background-image: url("images/back40.gif”)} Ghi chú: Trình duyệt thường bỏ qua các tag HTML mà nó không biết, do đó để các trình duyệt không hỗ trợ CSS không hiển thị phần định nghĩa Style, bạn nên đặt trong tag ghi chú của HTML: 5.3.3. Dùng Style cho một thành phần HTML cụ thể Style cho một tag HTML cụ thể gần như không tận dụng được các lợi điểm của CSS ngoại trừ cách hiển thị đối tượng. Bạn dùng thuộc tính Style để định nghĩa Style cho thành phần HTML. Đây là đoạn văn bản 14
  16. Câu hỏi ôn tập Câu 1: URL là gì? Trình bày chức năng của giao thức HTTP? Câu 2: Nêu đặc điểm của siêu văn bản (HTML). Câu 3: Định nghĩa CSS và trình bày các cách chèn CSS vào một trang. Cho ví dụ minh họa. Gợi ý trả lời: Câu 1: Tham khảo mục 1 (1.2, 1.3) trong bài. Câu 2: Tham khảo mục 2 trong bài. Câu 3: Tham khảo mục 5 trong bài. 15
  17. BÀI 2: THIẾT KẾ WEB TĨNH Mã bài: MĐQTM23-02 Giới thiệu: Ngày nay, việc thiết kế một trang web là khá đơn giản, công việc này được hỗ trợ bởi rất nhiều công cụ đồ họa, môi trường thiết kế khác nhau. Chúng ta có thể tìm hiểu thêm về cách thiết kế, tạo giao diện cho một trang web bằng cách tìm kiếm tài liệu hướng dẫn cũng như phần mềm hỗ trợ trên mạng internet. Trong bài học này giới thiệu, hướng dẫn một số kỹ năng thiết kế giao diện cho trang web sử dụng các thẻ đánh dấu định dạng chuẩn HTML. Mục tiêu: - Mô tả được các chế độ hiển thị một trang Web; - Có khả năng đưa một File vào Web; - Có khả năng tạo được các bảng biểu và các Frame; - Tạo được ứng dụng bảng liên kết trang Web; - Xây dựng được các ứng dụng Multimedia; - Sử dụng tốt các công cụ hỗ trợ thiết kế Web; - Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính Nội dung chính: 1. Tổng quan: Mục tiêu: Mô tả được các chế độ hiển thị một trang Web. Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML chỉ rõ một trang web được hiển thị như thế nào trong một trình duyệt. Sử dụng các thẻ và các phần tử HTML, ta có thể: - Điều khiển hình thức và nội dung của trang. - Xuất bản các tài liệu trực tuyến và truy xuất thông tin trực tuyến bằng cách sử dụng các liên kết được chèn vào tài liệu HTML. - Tạo các biểu mẫu trực tuyến để thu thập thông tin về người dùng, quản lý giao dịch,… - Chèn các đối tượng multimedia, các thành phần ActiveX khác,.. Trong chương này đề cập đến các yếu tố về trang văn bản, cách trình bày trang khung, cách nhúng, chèn một đối tượng multimedia, hướng dẫn cách định dạng trang web bằng css,..đó là các yếu tố căn bản để hình thành nên một webpage dạng tĩnh (trang web không kết nối với cơ sở dữ liệu). 2. Trang và văn bản trên trang Mục tiêu: Đề cập đến cách trình bày văn bản, đánh dấu, định dạng văn bản trên trang web. 2.1. Tạo tiêu đề Mở đầu các trang văn bản thường là các tiêu đề cần làm nổi bật từng phần của văn bản như Chương, Mục,... cũng cần có đề mục rõ ràng khác với phần thân để người đọc theo dõi cho thuận tiện. Có 6 mức tiêu đề trong HTML. Cách thể hiện các tiêu đề phụ thuộc vào trình duyệt nhưng thông thường thì:  Tiêu đề mức 1 Thẻ định nghĩa có dạng: ... Ví dụ: Tiêu đề 1 cho ta tiêu đề tương ứng Tiêu đề 1 ….  Tiêu đề mức 6 Thẻ định nghĩa có dạng: ... Ví dụ: Tiêu đề 6 cho ta tiêu đề tương ứng Tiêu đề 6 16
  18. 2.2. Một số thẻ trình bày và định dạng văn bản: Các thành phần trình bày trang để định dạng cả một đoạn văn bản và phải nằm trong phần thân của tài liệu. Có nhiều thẻ được sử dụng nhưng trong tài liệu này chỉ trình bày một số thẻ chính: định dạng phần địa chỉ (), đoạn văn bản (), xuống dòng (), căn chính giữa (), đường kẻ ngang (), đoạn văn bản đã định dạng sẵn (), trích dẫn nguồn tài liệu () Đoạn văn bản Thẻ này dùng để xác định một đoạn văn bản. Thẻ (Paragraph) có thể dùng kèm thuộc tính để ấn định cách trình bày đoạn văn bản. ... Một đoạn văn bản rỗng là một dòng trắng. Chú ý: một số thẻ khác như các thẻ tiêu đề ,...,, dòng kẻ ngang , danh sách, bảng biểu,... đã kèm luôn việc xuống dòng thành một đoạn văn bản mới. Không cần dùng thêm thẻ trước và sau các thẻ này. Xuống dòng Thẻ này dùng để xuống dòng mới. Bắt buộc xuống dòng tại vị trí gặp từ khóa này. Dòng mới được căn lề như dòng được bẻ tự động khi dòng đó quá dài Thẻ định nghĩa dạng: Nếu không muốn chèn một dòng trắng mà chỉ đơn thuần muốn xuống dòng mới thì cần sử dụng thẻ (Break). Thẻ Break không cần có thẻ đóng kèm theo. Đường kẻ ngang Thẻ này tạo ra đường kẻ ngang (Horizontal Rule) ngăn cách giữa các phần trong tài liệu. Thẻ định nghĩa dạng: Ví dụ: February 8, 1995, CERN Kết quả thu được: Căn chính giữa Thẻ dùng để căn chỉnh đoạn văn bản ở giữa chiều rộng trang văn bản. Thẻ định nghĩa dạng: ... Thẻ này cũng có tác dụng xuống dòng khi kết thúc đoạn văn bản. 2.3. Các thuộc tính của thẻ trình bày trang Thuộc tính ALIGN của thẻ Paragraph Thẻ dùng để xác định một đoạn văn bản (như trình bày ở phần trước). Dưới đây ta tìm hiểu kỹ thêm một số các thuộc tính kèm theo (ALIGN) của nó. Có thể căn lề trái (left - mặc định), căn giữa (center) hoặc căn lề phải (right).  Căn lề trái: …  Căn giữa: …  Căn lề phải: … Thuộc tính Clear của thẻ xuống dòng Thẻ xuống dòng cũng có 3 thuộc tính kèm theo như sau: 17
  19. Các thẻ được sử dụng khi chèn hình ảnh, để các dòng chữ xuất hiện bên dưới, bên trái hay bên phải của hình. Các kiểu đường kẻ ngang khác nhau Như ở phần trên đã giới thiệu, thẻ tạo một đường kẻ ngang chạy suốt chiều rộng cửa sổ màn hình. Các đường kẻ này có thể được thay đổi độ đậm (mảnh), ngắn, dài, căn lề trái, căn lề phải,… bằng cách sử dụng các thuộc tính của chúng. Trong đó: Thẻ, thuộc tính Miêu tả Chèn dòng kẻ ngang suốt chiều rộng cửa sổ màn hình Thay đổi độ dài của đường kẻ, chiếm n% độ rộng cửa sổ WIDTH = n% màn hình. Nếu không có % đằng sau thì độ dài tính theo đơn vị pixcel SIZE = n Thay đổi độ đậm hay mảnh của đường kẻ. n là số pixcel Căn lề trái|phải. Đường kẻ ngang mặc định được căn chính ALIGN=LEFT|RIGHT giữa NOSHADE Không có bóng mờ, đường kẻ thành màu đen 3. Bảng biểu (Table) và trang khung (Frame) Mục tiêu: Có khả năng tạo được các bảng biểu và các Frame. 3.1. Bảng biểu Mã lệnh tạo bảng Giới hạn bảng: … Định nghĩa một hàng: … Định nghĩa một ô: … Các thuộc tính về bảng Thẻ/Thuộc tính Ý nghĩa TABLE - Bắt đầu bảng BORDER - Đặt khung nổi 3D xung quanh bảng. Đặt BackImageUrl="URL" - Đặt ảnh nền của bảng. “URL” - địa chỉ ảnh nền Bắt đầu một dòng của bảng – Table row. Bắt đầu một ô của bảng (bắt đầu cột trong một bảng). Caption Tạo tiêu đề cho bảng CaptionAlign Căn lề cho tiêu đề của bảng Tạo khoảng cách giữa các ô và nội dung của ô trong CellPadding bảng CellSpacing Tạo khoảng cách giữa các ô trong bảng GridLines None / Horizontal/ Tạo viền kẻ theo khung của bảng. Vertical/Both 18
  20. HorizontalAlign Center/Justify/ Left/NotSet Căn lề cho bảng (Default)/Right Rows Tập hợp nhiều hàng trong bảng Kết thúc bảng Ví dụ: CellPadding, GridLines, HorizontalAlign 1 2 3 4 Kết quả thu được bảng như sau: 3.2. Khung – Frames HTML có các thẻ trình bày cho phép chia vùng hiển thị của cửa sổ trình duyệt thành nhiều khung, mỗi khung là một cửa sổ độc lập, hiển thị một tài liệu HTML khác nhau. Khung cho phép người thiết kế hiển thị đồng bộ nhiều tài liệu HTML khác nhau để tiện theo dõi, so sánh. Ví dụ, trong khung bên trái hiển thị các nút bấm, còn khung bên phải hiển thị tài liệu tương ứng. 3.2.1. Trang trí khung Trang HTML thực hiện bày trí các khung (gọi là frameset document) có cấu trúc khác trang thông thường, không có khung. Trang thường có 2 phần, HEAD và BODY. Trang bày trí khung có HEAD và FRAMESET thay cho BODY. Thành phần FRAMESET tổ chức các khung trong cửa sổ trình duyệt. Nó cũng có thể chứa thẻ NOFRAMES để xử lí trường hợp trình duyệt không hỗ trợ frame. Các thành phần thông thường khác vốn nằm trong BODY không được xuất hiện trước thẻ mở FRAMESET. Nếu không, thành phần FRAMESET sẽ bị bỏ qua. Ví dụ: Dưới đây là một ví dụ đơn giản. 19
nguon tai.lieu . vn