Xem mẫu

  1. Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11 Lời nói đầu Thiết kế sản phẩm luôn được nhiều công ty sản xuất ưu tiên, với bề ngoài bắt mắt bạn đã có thể có nhiều ưu thế cạnh tranh hơn các sản phẩm khác, bán được giá trị cao hơn, kèm theo đó là có thêm một lượng khách hàng thân thiết. Còn đối với những người làm nhiệm vụ thiết kế sản phẩm, không phải lúc nào cũng dễ dàng, nếu bạn không thể chủ động trong công việc của mình như gợi ý các kiểu thiết kế ấn tượng, làm chủ việc thiết kế thông qua tăng hiệu quả thiết kế, nắm rõ nguyên tắc thiết kế thì không thể tiến xa hơn. Với khả năng thiết kế tốt bạn cũng dễ dàng quan sát và nắm bắt xu thế và đưa nó vào các thiết kế sản phẩm của mình. Và với các tài liệu thiết kế cơ bản trên NX11 bạn chưa thể đảm nhận việc thiết kế kiểu dáng công nghiệp, mới dừng lại xử lý các chi tiết, bộ phận máy, và công việc như thế có thể làm bạn nhàm chán, và lặp lại, không có tính dự án nên thu nhập không thể cao như khi bạn cho ra đời một sản phẩm mới và sản phẩm đó mang lại lợi nhuận cho công ty. Thậm chí với các công cụ thiết kế mặt này, nếu bạn sử dụng tốt bạn có thể lên mô hình, tìm nhà đầu tư hoặc tự sản xuất và cung cấp trên các trang online nhằm tiết giảm chi phí. Với khá nhiều ứng dụng về thiết kế mặt, nhưng tài liệu về phần này cũng khá ít, do vậy, đây là tài liệu thiết kế mặt NX cơ bản, giúp bạn nắm nhanh các lệnh và thực hành chúng, và khi hiểu được nguyên tắc thiết kế mặt bạn cũng sẽ chủ động tạo hình phức tạp. Lưu ý vì đây là tài liệu thiết kế nâng cao nên sẽ khá khó với một số người chưa biết nhiều về phần NX, đồng thời khi học các lệnh và các bài thực hành, những thao tác cũng nói ngắn gọn, và cũng có một số thuật ngữ nếu chưa sử dụng NX bạn cũng sẽ khá khó để tự học với tài liệu thiết kế mặt NX này. Tài liệu có thể áp dụng cho phiên bản NX9 tới NX11. Tài liệu thuộc sở hữu bởi trung tâm Advance CAD. Mọi đóng góp ý kiến xin gởi về tivicad@gmail.com HCM Tháng 08 năm 2017 www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 1
  2. Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11 Mụ c lụ c 1. Thiết kế mặt ................................................................................................................... 4 1. Giới thiệu .................................................................................................................... 6 2. Đùn mặt....................................................................................................................... 7 3. Revolved Surface ........................................................................................................ 8 4. Sweep along Guide ..................................................................................................... 9 5. Styled Sweep ............................................................................................................ 10 6. Ruled ......................................................................................................................... 12 7. Through Curves ........................................................................................................ 13 8. Through Curve Mesh ................................................................................................ 14 9. Studio ........................................................................................................................ 15 10. Bounded Plane ....................................................................................................... 15 11. Four Point Surface ................................................................................................. 16 12. Swoop .................................................................................................................... 17 13. Transition ............................................................................................................... 17 14. Bridge Surface ....................................................................................................... 18 15. Face Blend ............................................................................................................. 20 16. Law Extension ....................................................................................................... 21 17. Offset Surface ........................................................................................................ 22 18. Variable Offset ....................................................................................................... 23 19. Offset Face ............................................................................................................. 24 20. Extract Geometry ................................................................................................... 25 21. Trimmed Sheet ....................................................................................................... 25 22. Trim and Extend..................................................................................................... 27 23. Extension Surface .................................................................................................. 27 24. Untrim .................................................................................................................... 29 25. Delete Edge............................................................................................................ 30 26. Patch Openings ...................................................................................................... 30 27. Sewing Surfaces .................................................................................................... 31 28. Thicken .................................................................................................................. 32 29. Trim Body.............................................................................................................. 33 www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 2
  3. Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11 30. X-Form .................................................................................................................. 35 2. Phần thực hành ............................................................................................................. 37 1. Vẽ phác thảo ............................................................................................................. 38 2. Tạo mặt trước ............................................................................................................ 41 3. Tạo mặt dán nhãn...................................................................................................... 44 4. Tạo phác thảo cho mặt phía sau................................................................................ 46 5. Cắt các vùng không mong muốn .............................................................................. 47 6. Tạo bề mặt tay cầm ................................................................................................... 49 7. Blend mặt trước và mặt sau ...................................................................................... 51 8. Cắt phần tay cầm ...................................................................................................... 51 9. Blend phần trên tay cầm ........................................................................................... 54 10. Blend phía dưới tay cầm ....................................................................................... 56 11. Tạo cổ và phần vai ................................................................................................. 59 12. Tạo mặt đáy ........................................................................................................... 61 13. Tạo phần nổi cho mặt dán nhãn ............................................................................. 61 14. Blend mặt dán nhãn .............................................................................................. 64 15. Làm nổi phần đáy .................................................................................................. 65 16. Khâu các mặt ......................................................................................................... 68 17. Thêm chiều dày cho mô hình ................................................................................ 68 18. Vẽ phần ren cổ bình ............................................................................................... 70 19. Đo thể tích của bình ............................................................................................... 74 20. Một số câu hỏi ôn tập ............................................................................................ 76 21. Bài tập làm về nhà ................................................................................................. 76 www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 3
  4. Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11 1. Thiết kế mặt Trong phần thiết kế mặt chúng ta sẽ học về các lệnh được dùng chủ yếu cho việc thiết kế mặt từ đơn giản đến phức tạp, bao gồm: 1. Surface Design 2. Extruded Surface 3. Revolved Surface 4. Swept 5. Sweep along Guide 6. Styled Sweep 7. Ruled 8. Through Curves 9. Through Curve Mesh 10.Studio 11.Bounded Plane 12.Four Point Surface 13.Swoop 14.Transition 15.Bridge Surface 16.Face Blend 17.Law Extension 18.Offset Surface 19.V ariable Offset 20.Offset Face 21.Extract Geometry 22.Trimmed Sheet 23.Trim and Extend 24.Extension Surface 25.Untrim 26.Delete Edge 27.Patch Openings 28.Sewing Surfaces 29.Thicken 30.Trim Body www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 4
  5. Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11 31.X-Form 32.Bài tập vn u. ed d. ca ce an dv .a w w w www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 5
  6. Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11 1. Giới thiệu Các lệnh thiết kế mặt NX Surfacing dùng để tạo các hình học phức tạp mà rất khó để có thể vẽ được trên khối đùn, khối xoay,.. Mô hình mặt có thể được dùng để hiệu chỉnh và phá vỡ các mô hình được nhập. Trong chương này, bạn sẽ học về các lệnh thiết kế mặt cơ bản được sử dụng nhiều. Các lệnh thiết kế mặt có trên Surface tab. Nếu Surface tab không được hiển thị mặc định, bạn có thể tùy chỉnh nó từ Riboon, Nhấp phải vào vùng trống trên Ribon và chọn Surface. www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 6
  7. Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11 Để thiết kế mô hình dạng mặt, bạn phải thiết lập Body Type là Sheet. Hoặc có thể thực hiện qua Menu > Preferences > Modeling trên Top Border Bar. Trên hộp thoại Modeling Preferences , thiết lập Body Type là Sheet và click OK. NX cung cấp khá phong phú các lệnh thiết kế mặt, Mặt là một hình học được xem là mỏng vô hạn, ví dụ xem hộp ở hình dưới. Nó có 6 mặt mỗi mặt của chúng được xem là bề mặt, và rất mỏng và là biên trong không gian 3D. Surface có thể là dạng hình học đơn giản hoặc phức tạp. Trông mô hình khối, khi bạn tạo một khối chẳng hạn như khối đùn, khối xoay và NX tạo một bộ các đối tượng ( các bề mặt) để bao thể tích này lại. Phần kín đặc xem là khối solid. Điều thuận tiện của mặt là nhờ nó mà ta có thể thiết kế mô hình phức tạp. 2. Đùn mặt Để tạo một mặt đùn, đầ u tiên tạo một phác thảo hở hoặc kín, rồi kích hoạt lệnh Extrude. Chọn một phác thảo và nhập giá trị khoảng cách đùn vào ô Distance dưới www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 7
  8. Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11 End drop-down. Click OK để tạo mặt đùn. Bạn chú ý là phần đùn sẽ không có phần bịt kín ở cuối. 3. Revolved Surface Để tạo mặt tròn xoay, đầu tiên bạn tạo một biên dạng hở hoặc kín và một trục xoay. Kích hoạt lệnh Revolve và chọn sketch. Trên hộp thoại Revolve Dưới mục Axis, click Specify Vector và chọn trục. Nhập giá trị góc xoay ở ô End và click OK. Thậm chí nếu bạn tạo một bề mặt bao kín, NX sẽ vẫn không nhận diện nó là một khối rắn. Bạn có thể kiểm tra thông qua lệnh Measure Bodies (trên ribbon, click Analysis > Measure > More > Measure Bodies). Bạn sẽ được thông báo là không thể chọn bề mặt của khối, điều này có nghĩa là không có khối đặc. Chúng ta sẽ học cách chuyển mặt kín sang khối ở chương này. Swept www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 8
  9. Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11 Lệnh này được dùng để tạo một mặt hoặc một khối đặc bằng cách quét một hoặc nhiều tiết diện theo đường dẫn. Và nó cũng cung cấp các tùy chọn để kiểm soát hình dạng theo đường dẫn. Để tạo mặt quét, hoặc khối quét, đầu tiên tạo các tiết diện và các đường dẫn. Bạn phải đảm bảo đường dẫn và tiết diện được kết nối tốt. Kích vào lệnh Swept (trên ribbon, click Surface > Surface > Swept) và chọn tiết điện dầu tiên. Nhấp chuột giữa và click vào tiết diện thứ 2, Dưới mục Guides, click Select Curve và chọn đường dẫn đầu tiên. Nhấp chuột giữa chọn đường dẫn thứ 2 và Click OK để hoàn tất khối quét. 4. Sweep along Guide Lệnh này dùng để quét một khối hoặc mặt bằng cách cho tiết diện quét theo một đường dẫn. Đầu tiên là bạn cần tạo biên dạng quét và một đường dẫn, rồi nhấp vào lệnh Sweep along Guide (trên ribbon, click Surface > Surface > More > Sweep > Sweep along Guide). Nhấp vào đường tiết diện, rồi click Guide > Select Curve trên hộp thoại Sweep along Guide. Click vào đường dẫn rồi click OK. www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 9
  10. Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11 5. Styled Sweep vn Lệnh này dùng để quét một tiết diện mượt bằng cách quét một tiết diện dọc theo các u. đường dãn. Bạn có thể sử dụng 4 loai tiết diện và đường dẫn khác nhau và kết hợp ed chúng để tạo các kiểu mặt quét. Vào lệnh này (Trên Ribbon, click Surface > Surface > More > Styled Sweep) và chọn Type > 1 Guide trong hộp thoại Styled Sweep. Nhấp d. ca chọn đường tiết diện, rồi click Đường dẫn > Select Đường dẫn. Nhấp chọn đường dẫn và click OK để tạo the mặt quét theo kiểu. ce an dv .a w w w Trong hộp thoại Styled Sweep, select Type > 1 Guide, 1 Touch and Nhấp chọn đường tiết diện. Click Đường dẫn > Select Đường dẫn, rồi Nhấp chọn đường dẫn. Click Select Touch Curve, rồi Nhấp chọn đường tiếp xúc. Click OK. www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 10
  11. Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11 Trong hộp thoại Styled Sweep, chọn Type > 1 Guide, 1 Orientation và chọn tiết diện, đường dẫn và các đường điều hướng. Trong hộp thoại Styled Sweep, chọn Type > 2 Guides và chọn tiết diện và hai đường dẫn. www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 11
  12. Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11 6. Ruled Lệnh Ruled dùng để tạo các mặt tuyến tính giữa hai tiết diện. Kích vào lệnh này (Trên Ribbon, click Surface > Surface > More > Mesh Surface > Ruled) và Nhấp chọn tiết diện đầu tiên. Nếu nó có nhiều đoạn, chọn Curve Rule > Connected Curves trong Top Border Bar, rồi nhấp vào một đoạn. Toàn bộ tiết diện sẽ được chọ. Trong hộp thoại Ruled, dưới mục Select String 2, click Select Curve, rồi chọn tiết diện thứ hai. Trong khi chọn tiết diện, bạn phải đảm bảo các điểm gốc phải cùng nằm trong một hướng. Nếu không sẽ xảy ra hiện tượng xoắn. Tuy nhiên, nếu khi thực hiện bạn thấy xảy ra lỗi, thì chọn Alignment > Alignment > By Points trong hộp thoại Ruled. Các điểm sẽ xuất hiện trên các đỉnh của tiết diện. Kéo các điểm này để loại bỏ các phần xoắn không mong muốn. www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 12
  13. Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11 7. Through Curves Lệnh này được dùng để tạo khối hoặc mặt thông qua nhiều tiết diện. Hình dạng của nó dược hiệu chỉnh tự động từ các tiết diện. Đầu tiên, tạo tiết diện trên các mặt phẳng khác nhau. Tiết diện có thể là đường cơ kín hoặc hở, có thể là các điểm, và chúng không cần phải nằm trên các mặt phẳng song song nau. Tiếp theo, kích vào lệnh Surface > Surface > Through Curves) và chọn tiết diện đầu tiên, Nhấp chuột giữa và chọn tiết diện thứ 2. Tương tự, chọn các tiết diện còn lại. Trong khi chọn các mặt, đảm bảo rằng các mũi tên chỉ cùng hướng. Click OK. www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 13
  14. Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11 8. Through Curve Mesh Lệnh Through Curve Mesh tạo mặt từ một lưới các tiết diện và đường dẫn. Tạo các tiết diện và các đường dẫn, và đảm bảo là chúng được kết nối tốt. Kích lệnh Through Curve Mesh (Trên Ribbon, click Surface > Surface > Mesh Surface Drop-down > Through Curve Mesh) và chọn đường cơ chính đầu tiên. Nhấp chuột giữa và chọn đường cơ chính thứ 2, đảm bảo rằng mũi tên chỉ cùng hướng. Để thực hiện, bạn phải nhấp chọn cùng bên của các đường. Tương tự, chọn các đường cơ chính khác. Tiếp theo, ta cũng chọn các đường tiết diện tương tự, dùng tùy chọn Cross Curves > Select Curve và chọn đường tiết diện. Sẽ có lỗi nếu đường chính và đường tiết diện không được kết nối tốt, và khi đó một thông báo sẽ xuất hiện để cho bạn biết những chỗ chưa giao nhau. Trong trường hợp này, mở rộng mục Settings và tăng giá trị Tolerance. www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 14
  15. Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11 9. Studio vn u. Lệnh này được dùng để tạo một mặt, được quét thông qua nhiều tiết diện và các đường ed dẫn. Cách tạo mặc như thế này cũng giống như through curve, through mesh, hoặc swept surfaces. Tuy nhiên sẽ có một chút khác biệt từ kết quả được tạo. Đầu tiên, tạo d. các tiết diện và các dường dẫn và Kích vào lệnh này (Trên Ribbon, click Surface > ca Surface > Mesh Surface Drop-down > Studio). Chọn một hoặc nhiều đường tiết ce diện bằng cách nhấp chuột giữa sau mỗi lần chọn. Sau khi chọn các đường tiết diện, an nhấp lệnh Guide (Cross) Curves và chọn đường dẫn. dv .a w w w 10. Bounded Plane Để tạo một mặt bao kín, Nhấp lệnh Bounded Plane (Trên Ribbon, click Surface > Surface > More > Bounded Plane) và chọn một phác thảo kín hoặc đường bao các cạnh. Click OK để tạo mặt bao- Bounded Plane. www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 15
  16. Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11 11. Four Point Surface Lệnh này được dùng để tạo mặt thông qua 4 điểm xác định. Kích vào lệnh này (click Surface > Surface > Four Point Surface Trên Ribbon) và chọn 4 điểm. Click OK để tạo mặt qua 4 điểm. www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 16
  17. Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11 12. Swoop Lệnh này dùng để tạo bề mặt bằng cách kéo, bẻ, dãn, xoắn và chuyển đổi. Kích vào lệnh này (Trên Ribbon, click Surface > Surface > More > Surface > Swoop) và chọn góc đầu tiên của mặt. Kéo điểm này và click để xác định góc thứ 2 của mặt. Giờ bạn có thể kéo và giãn chúng theo các tùy chọn trượt có trong hộp thoại Swoop. Ví dụ, để kéo mặt dọc theo trục đứng, chọn Select Control > Horizontal, rồi kéo con trượt Stretch. Tương tự bạn cũng có thể thực hiện các hoạt động khác cho mặt trên hộp thoại. Click OK để hoàn tất quá trình giãn mặt. 13. Transition www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 17
  18. Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11 Lệnh này được dùng để tạo mặt chuyển đổi bằng cách kết nối 2 hoặc nhiều đường. Kích vào lệnh này (Trên Ribbon, click Surface > Surface > More > Transition) và chọn đường cơ đầu tiên. Nếu bạn muốn chọn các đường kết nối tiếp tuyến nhau, thì chọn Curve Rule > Tangent Curves trong Top Border Bar, rồi chọn đường cơ. Nhấp chuột giữa và chọn đường thứ 2, và nhấp tiếp chuột giữa để chọn đường thứ 3. Lưới xem trước của mặt chuyển đổi sẽ được hiển thị. Nếu mặt lưới này giao nhau thì bạn đổi hướng cho nó bằng cách nhấp vào nút lệnh Reverse Direction. Click OK để hoàn tất mặt chuyển đổi. 14. Bridge Surface Lệnh Bridge Surface được dùng để tạo mặt nối giữa hai mặt cho trước, nó có thể tiếp tuyến có độ võng, liên tục cả hai hướng. Để tạo mặt nối, kích vào lệnh Bridge Surface (Trên Ribbon, click Surface > Surface > Blend Gallery > Bridge Surface) và chọn cạnh đầu tiên và cạnh thứ 2. www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 18
  19. Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11 Để không bị xoắn, đảm bảo rằng bạn nhấp chọn cùng hướng của hai đường. Nếu bị xoắn, thì nhấp vào nút lệnh Reverse Direction trong hộp thoại Bridge Surface. Bạn có thể xác định cách mà các mặt biên được nối tới các cạnh dược chọn. Để thực hiện, mở rộng Constraints trong hộp thoại Bridge Surface. Chọn Continuity > Edge 1 > G1 (Tangent) để duy trì tiếp tuyến giữa mặt nối và cạnh đầu tiên. Tiếp theo, mở rộng mục Tangent Magnitude và nhập một giá trị vào ô Edge 1 để xác định chiều dài tiếp xúc hoặc chỉ cần kéo thanh trượt Edge 1 tương tự, thiết lập các loại kết nối của đường thứ 2. Bạn cũng có thể chọn G0 (Position) hoặc G2 (Curvature). Tiếp theo thiết lập Flow Direction của hai cạnh. Bạn có thể chọn Isoparametric hoặc Perpendicular hay giữ nguyên Not Specified. Nếu bạn muốn tạo một phần mặt nối thì vào mục Edge Limit , cũn có thể kéo thanh %Start và %End trong mục này để định vị trí của điểm đầu và điểm cuối của mặt nối. Còn nếu muốn Offset mặt nối, thì kéo thanh trượt %Offset. www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 19
nguon tai.lieu . vn