- Trang Chủ
- Quản trị mạng
- Giáo trình Thiết kế mạng LAN (Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Cao đẳng): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
Xem mẫu
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NGOẠI NGỮ
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN
THIẾT KẾ MẠNG LAN
NGHỀ: KỸ THUẬT SỬA CHỮA LẮP
RÁP MÁY TÍNH
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-... ngày ..... tháng.... năm 20
…….. của ………………
Tam Điệp, năm 2019
Trang: 1
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN:
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
Trang: 2
- LỜI GIỚI THIỆU
Từ khi chiếc máy tính đầu tiên ra đời cho đến nay máy tính vẫn khẳng định
vai trò lớn của nó trong sự phát triển kinh tế - xã hội.
Công nghệ thông tin ngày nay đã phát triển vƣợt bậc, tin học đƣợc ứng
dụng rộng rãi trong tất cả các ngành, các lĩnh vực của đời sống, đặc biệt là trong
lĩnh vực quản lý.. .Mạng LAN đƣợc sử dụng rộng rãi và phổ biến, các sở, ban
ngành, cơ quan, xí nghiệp đều lắp đặt hệ thống quản trị mạng. Tạo điều kiện cho
công việc quản lý thuận tiện nhanh chóng , chính xác hơn, hiệu quả công việc
cao hơn.
Mô đun thiết kế mạng LAN là một mô đun chuyên môn của học viên nghề
kỹ thuật sửa chữa lắp ráp máy tính. Mô đun này nhằm trang bị cho học viên các
trƣờng công nhân kỹ thuật và các trung tâm dạy nghề những kiến thức về mạng
máy tính, cách xây dựng mạng quy mô nhỏ và lớn trong doanh nghiệp, các kiến
thức này học viên có thể áp dụng trực tiếp vào lĩnh vực kinh doanh cũng nhƣ đời
sống. Mô đun này cũng có thể làm tài liệu tham khảo cho các cán bộ kỹ thuật,
các học viên của các nghề khác quan tâm đến lĩnh vực này.
Mặc dù đã có những cố gắng để hoàn thành giáo trình theo kế hoạch,
nhƣng do hạn chế về thời gian và kinh nghiệm soạn thảo giáo trình, nên tài liệu
chắc chắn còn những khiếm khuyết. Rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến
của các thầy cô cũng nhƣ các em học sinh, sinh viên và những ai sử dụng tài liệu
này.
Ninh Bình, 2019
Tham gia biên soạn
Khoa Công Nghệ Thông Tin
Trƣờng Cao Đẳng Cơ điện xây dựng Việt Xô
Địa Chỉ: Đƣờng Quyết Thắng, Phƣờng Trung sơn, TP Tam Điệp, Ninh
Bình
Điện thoại: 02293.864.773
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên
2. ………..
Trang: 3
- MỤC LỤC
ĐỀ MỤC TRANG
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 3
MỤC LỤC ............................................................................................................. 4
MÔ ĐUN: THIẾT KẾ MẠNG LAN .................................................................... 7
BÀI MỞ ĐẦU: TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ MẠNG .................................... 10
1. Giới thiệu ......................................................................................................... 10
1.1. Giới thiệu về mạng máy tính ........................................................................ 10
1.2. Mục đích nối mạng ....................................................................................... 11
1.3. Phân loại mạng ............................................................................................. 12
1.3.1. Mạng cục bộ LAN .................................................................................... 12
1.3.2. Mạng diện rộng WAN .............................................................................. 13
1.3.3. Mạng toàn cầu INTERNET ..................................................................... 14
1.4. Mô hình mạng ............................................................................................. 16
1.4.1. Sự cần thiết phải có mô hình truyền thông ............................................... 16
1.4.2. Mô hình truyền thông đơn giản 3 tầng ...................................................... 17
1.4.3. Các nhu cầu về chuẩn hóa đối với mạng................................................... 21
1.4.4. Một số mô hình chuẩn hóa ........................................................................ 21
2. Tiến trình xây dựng mạng ............................................................................... 24
2.1. Mô hình OSI ................................................................................................. 24
2.1.1. Các giao thức trong mô hình OSI ............................................................. 25
2.1.2. Các chức năng chủ yếu của các tầng trong mô hình OSI ......................... 26
2.2. Thiết bị mạng tƣơng ứng với từng tầng trong mô hình OSI ........................ 31
2.2.1. Card mạng – NIC(Network Interface Card) ............................................. 31
2.2.2. Repeater (Bộ tiếp sức) ............................................................................... 32
2.2.3. Bridge (Cầu nối) ........................................................................................ 33
2.2.4. Router (Bộ tìm đƣờng) .............................................................................. 36
2.2.5. Gateway (cổng nối) ................................................................................... 38
2.2.6. Hub (Bộ tập trung) .................................................................................... 39
2.3. Quy trình thiết kế hệ thống mạng ................................................................. 39
2.3.1. Thu thập yêu cầu của khách hàng ............................................................. 40
2.3.2. Phân tích yêu cầu....................................................................................... 40
2.3.3. Thiết kế giải pháp ...................................................................................... 41
2.3.3.1. Thiết kế sơ đồ mạng ở mức luận lý ........................................................ 41
2.3.3.2. Xây dựng chiến lƣợc khai thác và quản lý tài nguyên mạng ................. 42
2.3.3.3. Thiết kế sơ đồ mạng ở mức luận lý ........................................................ 42
2.3.3.4. Chọn hệ điều hành mạng và các phần mềm ứng dụng .......................... 42
2.3.4. Cài đặt mạng.............................................................................................. 42
2.3.4.1. Lắp đặt phần cứng .................................................................................. 42
2.3.4.2. Cài đặt và cấu hình phần mềm ............................................................... 42
2.3.5. Kiểm thử mạng .......................................................................................... 43
2.3.6. Bảo trì hệ thống ......................................................................................... 43
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ..................................................................................... 44
Trang: 4
- BÀI 1: MẠNG LAN VÀ THIẾT BỊ MẠNG LAN ............................................ 47
1. Các chuẩn mạng cục bộ................................................................................... 47
1.1. Tổ chức chuẩn quốc tế OSI .......................................................................... 47
1.2. Mục đích và ý nghĩa của mô hình OSI......................................................... 48
2. Cơ sở về bộ chuyển mạch ............................................................................... 49
2.1. Chức năng của bộ chuyển mạch ................................................................... 49
2.2. Các giải thuật hoán chuyển của bộ chuyển mạch ........................................ 50
3. Cơ sở về bộ định tuyến .................................................................................... 51
3.1. Tổng quan về Router .................................................................................... 51
3.2. Giải thuât chọn đƣờng .................................................................................. 54
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ..................................................................................... 57
BÀI 2: THIẾT KẾ MẠNG LAN ........................................................................ 63
1. Các yêu cầu thiết kế ........................................................................................ 63
1.1. Lấy yêu cầu .................................................................................................. 63
1.2. Phân tích yêu cầu.......................................................................................... 63
2. Qui trình thiết kế mạng.................................................................................... 64
2. 1. Khảo sát địa điểm thi công .......................................................................... 64
2. 2. Vẽ sơ đồ thi công......................................................................................... 65
2. 3. Lập bảng dự trù kinh phí ............................................................................. 66
2. 4. Lập kế hoạch thi công ................................................................................. 66
3. Hồ sơ thiết kế mạng......................................................................................... 67
3. 1. Lập hồ sơ tổng quát hệ thống mạng ............................................................ 67
3. 2. Lập hồ sơ chi tiết hệ thống mạng ................................................................ 67
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ..................................................................................... 69
BÀI 3: THI CÔNG CÔNG TRÌNH MẠNG ....................................................... 71
1. Đọc bản vẽ ....................................................................................................... 71
2. Các kỹ thuật thi công công trình mạng ........................................................... 72
2.1. Một số nguyên tắc thi công mạng ................................................................ 72
2.2. Thi công hệ thống cáp .................................................................................. 73
2. 3. Lắp đặt thiết bị mạng ................................................................................... 75
2.4. Thiết lập hệ thống quản trị ........................................................................... 76
2.Giám sát thi công mạng .................................................................................... 77
3. 1. Giám sát thi công cáp .................................................................................. 77
3. 2. Giám sát lắp đặt thiết bị .............................................................................. 78
3. 3. Lập hồ sơ thi công mạng ............................................................................. 80
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ..................................................................................... 81
BÀI 4: CÀI ĐẶT HỆ THỐNG MẠNG .............................................................. 82
1. Cài đặt hệ điều hành mạng .............................................................................. 82
1.1. Cài đặt hệ điều hành mạng cho Server ......................................................... 82
1. 2. Cài đặt hệ điều hành mạng cho Client ........................................................ 83
2. Cài đặt giao thức mạng.................................................................................... 83
2. 1. Mô hình Internet TCP/IP ............................................................................. 83
2.2. Bộ giao thức TCP/IP .................................................................................... 85
2.2.1. Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP ........................................................... 85
Trang: 5
- 2.2.2. Một số giao thức trong bộ giao thức TCP/IP ............................................ 87
2.2.2.1. Giao thức hiệu năng IP (Internet Protocol) ............................................ 87
2.2.2.2. Giao thức hiệu năng UDP(User Datagram Protocol) ............................ 89
2.2.2.3. Giao thức TCP(Tranmission Control Protocol) ..................................... 90
2.3. Một số giao thức khác .................................................................................. 90
2.3.1. NetBEUI .................................................................................................... 90
2.3.2. IPX/SPX .................................................................................................... 90
2.3.3. DECnet ...................................................................................................... 91
3. Cài đặt các dịch vụ mạng ................................................................................ 91
3.1. Dịch vụ DHCP ............................................................................................. 91
3.2. Dịch vụ DNS ................................................................................................ 99
3.2.1. Giới thiệu DNS .......................................................................................... 99
3.2.2. Đặt điểm của DNS trong Windows 2003................................................ 102
3.2.3. Cách phân bổ dữ liệu quản lý domain name ........................................... 102
3.2.4. Cơ chế phân giải tên ................................................................................ 103
3.2.5. Cài đặt và cấu hình dịch vụ DNS ............................................................ 106
3.3. Dịch vụ AD (Active Directory).................................................................. 116
3.3.1. Giới thiệu Active Directory..................................................................... 116
3.3.2. Chức năng của Active Directory ............................................................. 116
3.3.3. Kiến trúc của Active Directory ............................................................... 117
3.3.3.1. Objects .................................................................................................. 117
3.3.3.2. Organizational Units ............................................................................ 117
3.3.3.3. Domain ................................................................................................. 118
3.3.3.4. Domain Tree ........................................................................................ 119
3.3.3.5 Forest ..................................................................................................... 119
3.3.4. Cài đặt và cấu hình dịch vụ AD .............................................................. 120
3.3.4.1. Nâng cấp Server thành Domain Controller ......................................... 120
3.3.4.2. Gia nhập máy trạm vào Domain .......................................................... 125
4. Cấu hình bảo mật........................................................................................... 127
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ................................................................................... 134
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 140
Trang: 6
- MÔ ĐUN: THIẾT KẾ MẠNG LAN
Mã mô đun: MĐ24
Vị trí, ý nghĩa, vai trò của mô đun:
- Vị trí:
+ Mô đun đƣợc bố trí sau khi sinh viên học xong các môn học chung.
+ Mô đun đƣợc bố trí sau khi sinh viên học xong các môn học/mô đun:
Lắp ráp và cài đặt máy tính, Mạng máy tính, Quản trị mạng 1, 2.
- Tính chất:
+ Là mô đun chuyên môn nghề thuộc các môn học, mô đun đào tạo nghề
bắt buộc.
- Ý nghĩa, vai trò của mô đun
+ Hiện nay ở nhiều nơi mạng máy tính đã trở thành một nhu cầu không
thể thiếu đƣợc. Việc kết nối các máy tính thành mạng cho chúng ta những khả
năng mới to lớn nhƣ: Sử dụng chung tài nguyên, nâng cao chất lƣợng và hiệu
quả khai thác thông tin, tăng cƣờng năng lực xử lý nhờ kết hợp các bộ phận
phân tán, ...
+ Mô đun này cho chúng ta hiểu đƣợc tầm quan trọng của mạng máy tính
trong khoa học máy tính, đó là mạng máy tính luôn đƣợc biến đổi nâng cấp sao
cho phù hợp với hoàn cảnh và mục đích sử dụng
+ Mô đun này giúp chúng ta có khả năng triển khai xây dựng mạng LAN
để phục vụ cho việc quản lý dự liệu nội bộ tổ chức của mình đƣợc thuận lợi,
đảm bảo tính an toàn dự liệu
+ Ngoài ra còn giúp cho ngƣời quản trị mạng sử dụng một số kiến thức về
hệ điều hành Windows Server để phân quyền sử dụng tài nguyên cho từng đối
tƣợng là ngƣời dùng một cách rõ ràng và thuận tiện
Mục tiêu của mô đun:
- Về kiến thức:
+ Xác định đƣợc mô hình mạng thích hợp theo yêu cầu của ngƣời sử dụng
+ Lựa chọn đƣợc cấu hình máy tính và thiết bị truyền dẫn thích hợp cho hệ
thống mạng
- Về kỹ năng:
+ Lựa chọn đƣợc hệ điều hành mạng
+ Lập đƣợc hồ sơ thiết kế mạng
+ thức tự giác trong học tập.
+ Tính cẩn thận, chính xác khi lập kế hoạch thiết kế hệ thống mạng LAN.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tự tin trong thao tác, tiếp cận phần mềm máy tính.
+ Bố trí làm việc khoa học đảm bảo an toàn cho ngƣời và phƣơng tiện học tập.
Trang: 7
- Nội dung mô đun:
Thời gian
Số
Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm
TT
số thuyết hành tra*
Bài 1: Tổng quan về thiết kế mạng 6 4 2
1. Giới thiệu
1.1. Giới thiệu về mạng máy tính 4 2 2
1.2. Mục đích nối mạng
1.3. Phân loại mạng
1.4. Mô hình mạng 0.5
2. Tiến trình xây dựng mạng 0.5 1
2.1. Mô hình OSI và TCP/IP 1 1
2.2. Thiết bị mạng tƣơng ứng với 2 2
từng tầng trong mô hình OSI 0.5
2.3. Quy trình thiết kế hệ thống 0.5
mạng
2.3.1. Thu thập yêu cầu của khách
hàng 1
2.3.2. Phân tích yêu cầu
2.3.3. Thiết kế giải pháp
2.3.4. Cài đặt mạng
2.3.5. Kiểm thử mạng
2.3.6. Bảo trì hệ thống
Bài 2: Mạng cục bộ (LAN) và 10 5 4 1
thiết bị mạng LAN
1. Các chuẩn mạng cục bộ 5 2 2 1
1.1. Tổ chức chuẩn quốc tế OSI 0.5
1.2. Mạng Ethernet 0.5
1.2.1. Lịch sử hình thành
1.2.2. Một số chuẩn mạng Ethernet 1 2
phổ biến
2. Cơ sở về bộ chuyển mạch 3 1.5 1.5
2.1. Switch/hub 0.5
2.2. Cấu hình cơ bản Switch 1 1.5
3. Cơ sở về bộ định tuyến 2 1.5 0.5
3.1. Router 0.5
3.2. Cấu hình cơ bản Router 1 0.5
Bài 3: Thiết kế mạng LAN 20 6 13 1
1. Các yêu cầu thiết kế 4 2 2
1.1. Lấy yêu cầu 1
1.2. Phân tích yêu cầu 1 2
2. Qui trình thiết kế mạng 7 2 5
2.1. Khảo sát địa điểm thi công 0.5
Trang: 8
- Thời gian
Số
Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm
TT
số thuyết hành tra*
2.2. Vẽ sơ đồ thi công 0.5 1
2.3. Lập bảng dự trù kinh phí 0.5 2
2.4. Lập bảng kế hoạch thi công 0.5 1
3. Hồ sơ thiết kế mạng 9 2 6 1
3.1. Lập hồ sơ tổng quát hệ thống 1 3
mạng
3.2. Lập hồ sơ chi tiết hệ thống 1 3
mạng
Bài 4: Thi công công trình mạng 26 6 20
1. Đọc bản vẽ
1.1. Các loại bản vẽ 6 2 4
1.2. Các lƣu ý khi đọc bản vẽ 1 2
2. Các kỹ thuật thi công công trình 8 1 3
mạng 2 6
2.1. Một số nguyên tắc thi công 0.5 3
mạng 0.5
2.2. Thi công hệ thống cáp 1 3
2.3. Lắp đặt thiết bị mạng 10
3. Giám sát thi công mạng 2 8
3.1. Giám sát thi công cáp 0.5 4
3.2. Giám sát lắp đặt thiết bị. 0.5 3
3.3. Lập hồ sơ thi công mạng 1 1
Bài 5: Cài đặt hệ thống mạng 28 6 21 1
1. Cài đặt hệ điều hành mạng 8 2 6
1.1. Cài đặt hệ điều hành mạng cho Server 1 3
1.2. Cài đặt hệ điều hành mạng cho Client 1 3
2. Cài đặt giao thức mạng 2 5
2.1. Mô hình Internet TCP/IP
2.1. Bộ giao thức TCP/IP 7 3
2.3. Một số giao thức khác 2
3. Cài đặt các dịch vụ mạng 2 5
3.1. Dịch vụ DHCP 1 2
3.2. Dịch vụ DNS 8 0.5 2 1
3.3. Dịch vụ AD 0.5 1
4. Cấu hình bảo mật 5 1 4
Cộng 90 27 60 3
Trang: 9
- BÀI MỞ ĐẦU
TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ MẠNG
Mã bài: MĐ24-01
Giới thiệu
Bài này nhằm giới thiệu cho ngƣời học những vấn đề sau :
- Nhắc lại mô hình OSI
- Các thiết bị mạng tƣơng ứng với mỗi tầng OSI
- Các bƣớc cần phải thực hiện để xây dựng một mạng máy tính và các vấn đề
liên quan
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc quy trình thiết kế một hệ thống mạng
- Trình bày đƣợc chức năng hoạt động của các lớp trong mô hình OSI
- Xây dựng đƣợc các bƣớc của một hệ thống mạng
- Tuân thủ, đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị
- Có tinh thần trách nhiệm cao trong học tập và làm việc
- Tiết kiệm vật tƣ
Nội dung chính
1. Giới thiệu
Mục tiêu:
- Trình bày được lịch sử phát triển của mạng máy tính
- Biết được lợi ích của việc kết nối mạng máy tính
- Phân loại được các loại mạng máy tính
- Nêu được một số mô hình chuẩn hóa
1.1. Giới thiệu về mạng máy tính
Vào giữa những năm 50, những hệ thống máy tính đầu tiên ra đời sử
dụng các bóng đèn điện tử nên kích thƣớc rất cồng kềnh và tiêu tốn nhiều năng
lƣợng. Việc nhập dữ liệu vào máy tính đƣợc thực hiện thông qua các bìa đục lỗ
và kết quả đƣợc đƣa ra máy in, điều này làm mất rất nhiều thời gian và bất tiện
cho ngƣời sử dụng.
Đến giữa những năm 60, cùng với sự phát triển của các ứng dụng trên
máy tính và nhu cầu trao đổi thông tin với nhau, một số nhà sản xuất máy tính
đã nghiên cứa chế tạo thành công các thiết bị truy cập từ xa tới các máy tính của
họ, và đây chính là những dạng sơ khai của hệ thống mạng máy tính.
Đến đầu những năm 70, hệ thống thiết bị đầu cuối 3270 của IBM ra đời
cho phép mở rộng khả năng tính toán của các trung tâm máy tính đến các vùng ở
xa. Đến giữa hững năm 70, IBM đã giới thiệu một loạt các thiết bị đầu cuối
đƣợc thiết kế chế tạo cho lĩnh vực ngân hàng, thƣơng mại. Thông qua dây cáp
mạng các thiết bị đầu cuối có thể truy cập cùng một lúc đến một máy tính dùng
chung. Đến năm 1977, công ty Datapoint Corporation đã tung ra thị trƣờng hệ
điều hành mạng của mình là “Attache Resource Computer Network” (Arcnet)
cho phép liên kết các máy tính và các thiết bị đầu cuối lại bằng dây cáp mạng,
và đó đánh dấu sự ra đời đầu tiên của mạng máy tính.
Trang: 10
- Nói một cách cơ bản, mạng máy tính là hai hay nhiều máy tính đƣợc kết
nối với nhau theo một cách nào đó sao cho chúng có thể trao đổi thông tin qua
lại với nhau.
Hình 1.1: Mô hình mạng cơ bản
Mạng máy tính ra đời xuất phát từ nhu cầu muốn chia sẻ và dùng chung
dữ liệu. Không có hệ thống mạng thì dữ liệu trên các máy tính độc lập muốn
chia sẻ với nhau phải thông qua việc in ấn hay sao chép qua đĩa mềm, CD ROM,
… điều này gây rất nhiều bất tiện cho ngƣời dùng. Các máy tính đƣợc kết nối
thành mạng cho phép các khả năng:
• Sử dụng chung các công cụ tiện ích
• Chia sẻ kho dữ liệu dùng chung
• Tăng độ tin cậy của hệ thống
• Trao đổi thông điệp, hình ảnh,
• Dùng chung các thiết bị ngoại vi (máy in, máy vẽ, Fax, modem …)
• Giảm thiểu chi phí và thời gian đi lại.
1.2. Mục đích nối mạng
Ngày nay với một lƣợng lớn về thông tin, nhu cầu xử lý thông tin ngày
càng cao. Mạng máy tính hiện nay trở nên quá quen thuộc đối với chúng ta,
trong mọi lĩnh vực nhƣ khoa học, quân sự, quốc phòng, thƣơng mại, dịch vụ,
giáo dục... Hiện nay ở nhiều nơi mạng đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu
đƣợc. Ngƣời ta thấy đƣợc việc kết nối các máy tính thành mạng cho chúng ta
những khả năng mới to lớn nhƣ:
Hình 1.2: Chia sẻ máy in qua mạng
+ Sử dụng chung tài nguyên: Những tài nguyên của mạng (nhƣ thiết bị,
chƣơng trình, dữ liệu) khi đƣợc trở thành các tài nguyên chung thì mọi thành
viên của mạng đều có thể tiếp cận đƣợc mà không quan tâm tới những tài
nguyên đó ở đâu.
Ngƣời ta có thể dễ dàng bảo trì máy móc và lƣu trữ (backup) các dữ liệu
chung và khi có trục trặc trong hệ thống thì chúng có thể đƣợc khôi phục nhanh
Trang: 11
- chóng. Trong trƣờng hợp có trục trặc trên một trạm làm việc thì ngƣời ta cũng
có thể sử dụng những trạm khác thay thế.
+ Nâng cao chất lƣợng và hiệu quả khai thác thông tin: Khi thông tin
có thể đƣợc sữ dụng chung thì nó mang lại cho ngƣời sử dụng khả năng tổ chức
lại các công việc với những thay đổi về chất nhƣ:
- Đáp ứng những nhu cầu của hệ thống ứng dụng kinh doanh hiện đại.
- Cung cấp sự thống nhất giữa các dữ liệu.
- Tăng cƣờng khả năng xử lý thông tin nhờ kết hợp các bộ phận phân tán
- Tăng cƣờng truy nhập tới các dịch vụ mạng khác nhau đang đƣợc cung
cấp trên thế giới.
Với nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của xã hội nên vấn đề kỹ thuật trong
mạng là mối quan tâm hàng đầu của các nhà tin học. Ví dụ nhƣ làm thế nào để
truy xuất thông tin một cách nhanh chóng và tối ƣu nhất, trong khi việc xử lý
thông tin trên mạng quá nhiều đôi khi có thể làm tắc nghẽn trên mạng và gây ra
mất thông tin một cách đáng tiếc.
Hiện nay việc làm sao có đƣợc một hệ thống mạng chạy thật tốt, thật an
toàn với lợi ích kinh tế cao đang rất đƣợc quan tâm. Một vấn đề đặt ra có rất
nhiều giải pháp về công nghệ, một giải pháp có rất nhiều yếu tố cấu thành, trong
mỗi yếu tố có nhiều cách lựa chọn. Nhƣ vậy để đƣa ra một giải pháp hoàn chỉnh,
phù hợp thì phải trải qua một quá trình chọn lọc dựa trên những ƣu điểm của
từng yếu tố, từng chi tiết rất nhỏ.
Để giải quyết một vấn đề phải dựa trên những yêu cầu đặt ra và dựa trên
công nghệ để giải quyết. Nhƣng công nghệ cao nhất chƣa chắc là công nghệ tốt
nhất, mà công nghệ tốt nhất là công nghệ phù hợp nhất.
1.3. Phân loại mạng
1.3.1. Mạng cục bộ LAN
Mạng máy tính cục bộ gọi tắt là LAN. Các LAN bao gồm các thành phần
sau :
+ Máy tính
+ Các card giao tiếp mạng
+ Đƣờng truyền thiết lập mạng
+ Các thiết bị mạng
Mạng cục bộ LAN tạo điều kiện cho công việc kinh doanh, trong đó dùng
kỹ thuật máy tính để chia sẻ tập tin và máy in cục bộ một cách hiệu quả và mở
ra khả năng truyền thông nội bộ. Ví dụ điển hình đó là e-mail. Chúng kết dính số
liệu, truyền thông cục bộ và phƣơng tiện tính toán lại với nhau.
Vài công nghệ LAN phổ dụng là :
+ Ethernet
+ Token Ring
+ FDDI
Trang: 12
- Hình 1.2 : Mô hình mạng cục bộ LAN
1.3.2. Mạng diện rộng WAN
Mạng máy tính diện rộng gọi tắt là WAN. Các WAN liên nối các LAN, từ
các LAN cung cấp truy xuất đến các máy tính hay các file server tại các vị trí
khác. Bởi các WAN kết nối các mạng user qua một phạm vi địa lý rộng lớn, nên
chúng mở ra khả năng cung ứng hoạt động thông tin cự ly xa cho doanh nghiệp.
sử dụng WAN cho phép các máy tính, máy in và các thiết bị khác trên một LAN
chia sẻ và đƣợc chia sẻ với các vị trí ở xa. WAN cung cấp truyền thông tức thời
qua các miền địa lý rộng lớn. Khả năng truyền một instant message đến một ai
đó ở bất cứ nơi đâu trên thế giới tạo ra một khả năng truyền thông tƣơng tự nhƣ
dạng truyền thông giữa hai ngƣời ở tại một vị trí địa lý. Phần mềm chức năng
cung cấp truy xuất thông tin và tài nguyên thời gian thực cho phép hội họp đƣợc
tổ chức từ xa. Thiết lập mạng diện rộng cũng tạo ra một lớp nhân công mới đƣợc
gọi là telecommuter, đó là những ngƣời làm việc mà chẳng bao giờ phải dời
khỏi nhà. Các WAN đƣợc thiết kế để làm các công việc sau:
+ Hoạt động qua các vùng tách biệt về mặt địa lý rộng lớn
+ Cho phép các user có khả năng thông tin thời gian thực với các user
khác
+ Cung cấp kết nối liên tục các tài nguyên xa vào dịch vụ cục bộ
+ Cung cấp e-mail, www, FTP và các dịch vụ thƣơng mại điện tử
- Vài công nghệ WAN phổ biến là:
+ Modem
+ ISDN
+ DSL
+ Frame Relay
+ Các đƣờng truyền dẫn số theo chuẩn Bắc Mỹ và châu Âu T1, E1, T3,
E3
+ Mạng quang đồng bộ SONET
Trang: 13
- Hình 1.3: Mô hình mạng diện rộng WAN
1.3.3. Mạng toàn cầu INTERNET
Cùng với sự phát triển của NFSNET và ARPANET nhất là khi giao thức
TCP/IP đã trở thành giao thức chính thức duy nhất trên các mạng trên thì số
lƣợng các mạng, nút muốn tham gia kết nối vào hai mạng trên đã tăng lên rất
nhanh. Rất nhiều các mạng vùng đƣợc kết nối với nhau và còn liên kết với các
mạng ở Canada, châu Âu.
Vào khoảng giữa những năm 1980 ngƣời ta bắt đầu thấy đƣợc sự hình
thành của một hệ thống liên mạng lớn mà sau này đƣợc gọi là Internet. Sự phát
triển của Internet đƣợc tính theo cấp số nhân, nếu nhƣ năm 1990 có khoảng
200.000 máy tính với 3.000 mạng con thì năm 1992 đã có khoảng 1.000.000
máy tính đƣợc kết nối, đến năm 1995 đã có hàng trăm mạng cấp vùng, chục
ngàn mạng con và nhiều triệu máy tính. Rất nhiều mạng lớn đang hoạt động
cũng đã đƣợc kết nối vào Internet nhƣ các mạng SPAN, NASA network,
HEPNET, BITNET, IBM network, EARN. Việc liên kết các mạng đƣợc thực
hiện thông qua rất nhiều đƣờng nối có tốc độ rất cao.
Hiện nay một máy tính đƣợc gọi là thành viên của Internet nếu máy tính
đó có giao thức truyền dữ liệu TCP/IP, có một địa chỉ IP trên mạng và nó có thể
gửi các gói tin IP đến tất cả các máy tính khác trên mạng Internet.
Tuy nhiên trong nhiều trƣờng hợp thông qua một nhà cung cấp dịch vụ
Internet ngƣời sử dụng kết nối máy của mình với máy chủ của nhà phục vụ và
đƣợc cung cấp một địa chỉ tạm thời trƣớc khi khai thác các tài nguyên của
Internet. Máy tính của ngƣời đó có thể gửi các gói tin cho các máy khác bằng
địa chỉ tạm thời đó và địa chỉ đó sẽ trả lại cho nhà cung cấp khi kết thúc liên lạc.
Vì máy tính của ngƣời đó sử dụng trong thời gian liên kết với Internet cũng có
một địa chỉ IP nên ngƣời ta vẫn coi máy tính đó là thành viên của Internet.
Vào năm 1992 cộng đồng Internet đã ra đời nhằm thúc đẩy sự phát triển
của Internet và điều hành nó. Hiện nay Internet có 5 dịch vụ chính:
Trang: 14
- + Thƣ điện tử (Email): đây là dịch vụ đã có từ khi mạng ARPANET mới
đƣợc thiết lập, nó cho phép gửi và nhận thƣ điện tử cho mọi thành viên khác
trong mạng.
+ Thông tin mới (News): Các vấn đề thời sự đƣợc chuyển thành các diễn
đàn cho phép mọi ngƣời quan tâm có thể trao đổi các thông tin cho nhau, hiện
nay có hàng nghìn diễn đàn về mọi mặt trên Internet.
+ Đăng nhập từ xa (Remote Login): Bằng các chƣơng trình nhƣ Telnet,
Rlogin ngƣời sử dụng có thể từ một trạm của Internet đăng nhập (logon) vào
một trạm khác nếu nhƣ ngƣời đó đƣợc đăng ký trên máy tính kia.
+ Chuyển file (File transfer): Bằng chƣơng trình FTP ngƣời sử dụng có
thể chép các file từ một máy tính trên mạng Internet tới một máy tính khác.
Ngƣời ta có thể chép nhiều phần mềm, cơ sở dữ liệu, bài báo bằng cách trên.
+ Dịch vụ WWW (World Wide Web): WWW là một dịch vụ đặc biệt
cung cấp thông tin từ xa trên mạng Internet. Các tập tin siêu văn bản đƣợc lƣu
trữ trên máy chủ sẽ cung cấp các thông tin và dẫn đƣờng trên mạng cho phép
ngƣời sử dụng dễ dàng truy cập các tập tin văn bản, đồ họa, âm thanh.
Hình 1.4: Ví dụ một trang Web cho phép dễ dàng khai thác các trang Web khác
Ngƣời sử dụng nhận đƣợc thông tin dƣới dạng các trang văn bản, một
trang là một đơn thể nằm trong máy chủ. Đây là dịch vụ đang mang lại sức thu
hút to lớn cho mạng Internet, chúng ta có thể xây dựng các trang Web bằng
ngôn ngữ HTML (Hypertext Markup Language) với nhiều dạng phong phú nhƣ
văn bản, hình vẽ, video, tiếng nói và có thể có các kết nối với các trang Web
khác. Khi các trang đó đƣợc đặt trên các máy chủ Web thì thông qua Internet
ngƣời ta có thể xem đƣợc sự thể hiện của các trang Web trên và có thể xem các
trang web khác mà nó chỉ đến.
Trang: 15
- Các phần mềm thông dụng đƣợc sử dụng hiện nay để xây dựng và duyệt
các trang Web là Mosaic, Navigator của Netscape, Internet Explorer của
Microsoft, Web Access của Novell.
1.4. Mô hình mạng
1.4.1. Sự cần thiết phải có mô hình truyền thông
Để một mạng máy tính trở một môi trƣờng truyền dữ liệu thì nó cần phải
có những yếu tố sau:
+ Mỗi máy tính cần phải có một địa chỉ phân biệt trên mạng.
+ Việc chuyển dữ liệu từ máy tính này đến máy tính khác do mạng thực
hiện thông qua những quy định thống nhất gọi là giao thức của mạng.
Khi các máy tính trao đổi dữ liệu với nhau thì một quá trình truyền giao
dữ liệu đã đƣợc thực hiện hoàn chỉnh. Ví dụ nhƣ để thực hiện việc truyền một
file giữa một máy tính với một máy tính khác cùng đƣợc gắn trên một mạng các
công việc sau đây phải đƣợc thực hiện:
+ Máy tính cần truyền cần biết địa chỉ của máy nhận.
+ Máy tính cần truyền phải xác định đƣợc máy tính nhận đã sẵn sàng nhận
thông tin
+ Chƣơng trình gửi file trên máy truyền cần xác định đƣợc rằng chƣơng
trình nhận file trên máy nhận đã sẵn sàng tiếp nhận file.
+ Nếu cấu trúc file trên hai máy không giống nhau thì một máy phải làm
nhiệm vụ chuyển đổi file từ dạng này sang dạng kia.
+ Khi truyền file máy tính truyền cần thông báo cho mạng biết địa chỉ của
máy nhận để các thông tin đƣợc mạng đƣa tới đích.
Điều trên đó cho thấy giữa hai máy tính đã có một sự phối hợp hoạt động
ở mức độ cao. Bây giờ thay vì chúng ta xét cả quá trình trên nhƣ là một quá
trình chung thì chúng ta sẽ chia quá trình trên ra thành một số công đoạn và mỗi
công đoạn con hoạt động một cách độc lập với nhau. Ở đây chƣơng trình truyền
nhận file của mỗi máy tính đƣợc chia thành ba module là: Module truyền và
nhận File, Module truyền thông và Module tiếp cận mạng. Hai module tƣơng
ứng sẽ thực hiện việc trao đổi với nhau trong đó:
+ Module truyền và nhận file: cần đƣợc thực hiện tất cả các nhiệm vụ
trong các ứng dụng truyền nhận file. Ví dụ: truyền nhận thông số về file, truyền
nhận các mẫu tin của file, thực hiện chuyển đổi file sang các dạng khác nhau nếu
cần. Module truyền và nhận file không cần thiết phải trực tiếp quan tâm tới việc
truyền dữ liệu trên mạng nhƣ thế nào mà nhiệm vụ đó đƣợc giao cho Module
truyền thông.
+ Module truyền thông: quan tâm tới việc các máy tính đang hoạt động và
sẵn sàng trao đổi thông tin với nhau. Nó còn kiểm soát các dữ liệu sao cho
những dữ liệu này có thể trao đổi một cách chính xác và an toàn giữa hai máy
tính. Điều đó có nghĩa là phải truyền file trên nguyên tắc đảm bảo an toàn cho
dữ liệu, tuy nhiên ở đây có thể có một vài mức độ an toàn khác nhau đƣợc dành
cho từng ứng dụng. Ở đây việc trao đổi dữ liệu giữa hai máy tính không phụ
thuộc vào bản chất của mạng đang liên kết chúng. Những yêu cầu liên quan đến
Trang: 16
- mạng đã đƣợc thực hiện ở module thứ ba là module tiếp cận mạng và nếu mạng
thay đổi thì chỉ có module tiếp cận mạng bị ảnh hƣởng.
+ Module tiếp cận mạng: đƣợc xây dựng liên quan đến các quy cách giao
tiếp với mạng và phụ thuộc vào bản chất của mạng. Nó đảm bảo việc truyền dữ
liệu từ máy tính này đến máy tính khác trong mạng.
Nhƣ vậy thay vì xét cả quá trình truyền file với nhiều yêu cầu khác nhau
nhƣ một tiến trình phức tạp thì chúng ta có thể xét quá trình đó với nhiều tiến
trình con phân biệt dựa trên việc trao đổi giữa các Module tƣơng ứng trong
chƣơng trình truyền file. Cách này cho phép chúng ta phân tích kỹ quá trình file
và dễ dàng trong việc viết chƣơng trình.
Việc xét các module một cách độc lập với nhau nhƣ vậy cho phép giảm
độ phức tạp cho việc thiết kế và cài đặt. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng rộng rãi
trong việc xây dựng mạng và các chƣơng trình truyền thông và đƣợc gọi là
phƣơng pháp phân tầng (layer).
Nguyên tắc của phƣơng pháp phân tầng là:
+ Mỗi hệ thống thành phần trong mạng đƣợc xây dựng nhƣ một cấu trúc
nhiều tầng và đều có cấu trúc giống nhau nhƣ: số lƣợng tầng và chức năng của
mỗi tầng.
+ Các tầng nằm chồng lên nhau, dữ liệu đƣợc chỉ trao đổi trực tiếp giữa
hai tầng kề nhau từ tầng trên xuống tầng dƣới và ngƣợc lại.
+ Cùng với việc xác định chức năng của mỗi tầng chúng ta phải xác định
mối quan hệ giữa hai tầng kề nhau. Dữ liệu đƣợc truyền đi từ tầng cao nhất của
hệ thống truyền lần lƣợt đến tầng thấp nhất sau đó truyền qua đƣờng nối vật lý
dƣới dạng các bit tới tầng thấp nhất của hệ thống nhận, sau đó dữ liệu đƣợc
truyền ngƣợc lên lần lƣợt đến tầng cao nhất của hệ thống nhận.
+ Chỉ có hai tầng thấp nhất có liên kết vật lý với nhau còn các tầng trên
cùng thứ tƣ chỉ có các liên kết logic với nhau. Liên kết logic của một tầng đƣợc
thực hiện thông qua các tầng dƣới và phải tuân theo những quy định chặt chẽ,
các quy định đó đƣợc gọi giao thức của tầng.
Hình 1.5: Mô hình phân tầng gồm N tầng
1.4.2. Mô hình truyền thông đơn giản 3 tầng
Nói chung trong truyền thông có sự tham gia của các thành phần: các
chƣơng trình ứng dụng, các chƣơng trình truyền thông, các máy tính và các
mạng. Các chƣơng trình ứng dụng là các chƣơng trình của ngƣời sử dụng đƣợc
thực hiện trên máy tính và có thể tham gia vào quá trình trao đổi thông tin giữa
Trang: 17
- hai máy tính. Trên một máy tính với hệ điều hành đa nhiệm (nhƣ Windows,
UNIX) thƣờng đƣợc thực hiện đồng thời nhiều ứng dụng trong đó có những ứng
dụng liên quan đến mạng và các ứng dụng khác. Các máy tính đƣợc nối với
mạng và các dữ liệu đƣợc trao đổi thông qua mạng từ máy tính này đến máy tính
khác.
Việc gửi dữ liệu đƣợc thực hiện giữa một ứng dụng với một ứng dụng
khác trên hai máy tính khác nhau thông qua mạng đƣợc thực hiện nhƣ sau: Ứng
dụng gửi chuyển dữ liệu cho chƣơng trình truyền thông trên máy tính của nó,
chƣơng trình truyền thông sẽ gửi chúng tới máy tính nhận. Chƣơng trình truyền
thông trên máy nhận sẽ tiếp nhận dữ liệu, kiểm tra nó trƣớc khi chuyển giao cho
ứng dụng đang chờ dữ liệu.
Với mô hình truyền thông đơn giản ngƣời ta chia chƣơng trình truyền
thông thành ba tầng không phụ thuộc vào nhau là: tầng ứng dụng, tầng chuyển
vận và tầng tiếp cận mạng.
+ Tầng tiếp cận mạng: liên quan tới việc trao đổi dữ liệu giữa máy tính và
mạng mà nó đƣợc nối vào. Để dữ liệu đến đƣợc đích máy tính gửi cần phải
chuyển địa chỉ của máy tính nhận cho mạng và qua đó mạng sẽ chuyển các
thông tin tới đích. Ngoài ra máy gửi có thể sử dụng một số phục vụ khác nhau
mà mạng cung cấp nhƣ gửi ƣu tiên, tốc độ cao. Trong tầng này có thể có nhiều
phần mềm khác nhau đƣợc sử dụng phụ thuộc vào các loại của mạng ví dụ nhƣ
mạng chuyển mạch, mạng chuyển mạch gói, mạng cục bộ.
+ Tầng truyền dữ liệu: thực hiện quá trình truyền thông không liên quan
tới mạng và nằm ở trên tầng tiếp cận mạng. Tầng truyền dữ liệu không quan tâm
tới bản chất các ứng dụng đang trao đổi dữ liệu mà quan tâm tới làm sao cho các
dữ liệu đƣợc trao đổi một cách an toàn. Tầng truyền dữ liệu đảm bảo các dữ liệu
đến đƣợc đích và đến theo đúng thứ tự mà chúng đƣợc xử lý. Trong tầng truyền
dữ liệu ngƣời ta phải có những cơ chế nhằm đảm bảo sự chính xác đó và rõ ràng
các cơ chế này không phụ thuộc vào bản chất của từng ứng dụng và chúng sẽ
phục vụ cho tất cả các ứng dụng.
+ Tầng ứng dụng: sẽ chứa các module phục vụ cho tất cả những ứng dụng
của ngƣời sử dụng. Với các loại ứng dụng khác nhau (nhƣ là truyền file, truyền
thƣ mục) cần các module khác nhau.
Hình 1.6: Mô hình truyền thông 3 tầng
Trang: 18
- Trong một mạng với nhiều máy tính, mỗi máy tính một hay nhiều ứng
dụng thực hiện đồng thời (Tại đây ta xét trên một máy tính trong một thời điểm
có thể chạy nhiều ứng dụng và các ứng dụng đó có thể thực hiện đồng thời việc
truyền dữ liệu qua mạng). Một ứng dụng khi cần truyền dữ liệu qua mạng cho
một ứng dụng khác cần phải gọi 1 module tầng ứng dụng của chƣơng trình
truyền thông trên máy của mình, đồng thời ứng dụng kia cũng sẽ gọi 1 module
tầng ứng dụng trên máy của nó. Hai module ứng dụng sẽ liên kết với nhau nhằm
thực hiện các yêu cầu của các chƣơng trình ứng dụng.
Các ứng dụng đó sẽ trao đổi với nhau thông qua mạng, tuy nhiên trong 1
thời điểm trên một máy có thể có nhiều ứng dụng cùng hoạt động và để việc
truyền thông đƣợc chính xác thì các ứng dụng trên một máy cần phải có một địa
chỉ riêng biệt. Rõ ràng cần có hai lớp địa chỉ:
+ Mỗi máy tính trên mạng cần có một địa chỉ mạng của mình, hai máy
tính trong cùng một mạng không thể có cùng địa chỉ, điều đó cho phép mạng có
thể truyền thông tin đến từng máy tính một cách chính xác.
+ Mỗi một ứng dụng trên một máy tính cần phải có địa chỉ phân biệt trong
máy tính đo. Nó cho phép tầng truyền dữ liệu giao dữ liệu cho đúng ứng dụng
đang cần. Địa chỉ đó đƣợc gọi là điểm tiếp cận giao dịch. Điều đó cho thấy mỗi
một ứng dụng sẽ tiếp cận các phục vụ của tầng truyền dữ liệu một cách độc lập.
+ Các module cùng một tầng trên hai máy tính khác nhau sẽ trao đổi với
nhau một cách chặt chẽ theo các qui tắc xác định trƣớc đƣợc gọi là giao thức.
Một giao thức đƣợc thể hiện một cách chi tiết bởi các chức năng cần phải thực
hiện nhƣ các giá trị kiểm tra lỗi, việc định dạng các dữ liệu, các quy trình cần
phải thực hiện để trao đổi thông tin.
Hình 1.7: Ví dụ mô hình truyền thông đơn giản
Chúng ta hãy xét trong ví dụ (nhƣ hình vẽ trên): giả sử có ứng dụng có
điểm tiếp cận giao dịch 1 trên máy tính A muốn gửi thông tin cho một ứng dụng
khác trên máy tính B có điểm tiếp cận giao dịch 2. Úng dụng trên máy tính A
chuyển các thông tin xuống tầng truyền dữ liệu của A với yêu cầu gửi chúng cho
Trang: 19
- điểm tiếp cận giao dịch 2 trên máy tính B. Tầng truyền dữ liệu máy A sẽ chuyển
các thông tin xuống tầng tiếp cận mạng máy A với yêu cầu chuyển chúng cho
máy tính B (Chú ý rằng mạng không cần biết địa chỉ của điểm tiếp cận giao dịch
mà chỉ cần biết địa chỉ của máy tính B). Để thực hiện quá trình này, các thông
tin kiểm soát cũng sẽ đƣợc truyền cùng với dữ liệu.
Đầu tiên khi ứng dụng 1 trên máy A cần gửi một khối dữ liệu nó chuyển
khối đó cho tầng vận chuyển. Tầng vận chuyển có thể chia khối đó ra thành
nhiều khối nhỏ phụ thuộc vào yêu cầu của giao thức của tầng và đóng gói chúng
thành các gói tin (packet). Mỗi một gói tin sẽ đƣợc bổ sung thêm các thông tin
kiểm soát của giao thức và đƣợc gọi là phần đầu (Header) của gói tin. Thông
thƣờng phần đầu của gói tin cần có:
+ Địa chỉ của điểm tiếp cận giao dịch nơi đến (Ở đây là 3): khi tầng vận
chuyển của máy B nhận đƣợc gói tin thì nó biết đƣợc ứng dụng nào mà nó cần
giao.
+ Số thứ tự: của gói tin, khi tầng vận chuyển chia một khối dữ liệu ra
thành nhiều gói tin thì nó cần phải đánh số thứ tự các gói tin đó. Nếu chúng đi
đến đích nếu sai thứ tự thì tầng vận chuyển của máy nhận có thể phát hiện và
chỉnh lại thứ tự. Ngoài ra nếu có lỗi trên đƣờng truyền thì tầng vận chuyển của
máy nhận sẽ phát hiện ra và yêu cầu gửi lại một cách chính xác.
+ Mã sửa lỗi: để đảm bảo các dữ liệu đƣợc nhận một cách chính xác thì
trên cơ sở các dữ liệu của gói tin tầng vận chuyển sẽ tính ra một giá trị theo một
công thức có sẵn và gửi nó đi trong phần đầu của gói tin. Tầng vận chuyển nơi
nhận thông qua giá trị đó xác định đƣợc gói tin đó có bị lỗi trên đƣờng truyền
hay không.
Bƣớc tiếp theo tầng vận chuyển máy A sẽ chuyển từng gói tin và địa chỉ của
máy tính đích (ở đây là B) xuống tầng tiếp cận mạng với yêu cầu chuyển chúng
đi. Để thực hiện đƣợc yêu cầu này tầng tiếp cận mạng cũng tạo các gói tin của
mình trƣớc khi truyền qua mạng. Tại đây giao thức của tầng tiếp cận mạng sẽ
thêm các thông tin điều khiển vào phần đầu của gói tin mạng.
Hình 1.8: Mô hình thiết lập gói tin
Trong phần đầu gói tin mạng sẽ bao gồm địa chỉ của máy tính nhận, dựa
trên địa chỉ này mạng truyền gói tin tới đích. Ngoài ra có thể có những thông số
nhƣ là mức độ ƣu tiên.
Trang: 20
nguon tai.lieu . vn