Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: TẠO MẪU COREL NGÀNH, NGHỀ: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐCĐ ngày tháng năm 20… của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp) Đồng Tháp, năm 2017
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm 1
  3. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM COREL VÀ THIẾT KẾ VẼ CƠ BẢN 1.1 Giới thiệu về Corel Draw: CorelDRAW là chương trình đồ họa ứng dụng trên Hệ điều hành Windows chuyên dùng để thiết kế ảnh Vector. khi sử dụng CorelDRAW, chúng ta có thể thựchiện được các công việc sau: - Thiết kế Logo – Logo là những hình ảnh hay biểu tượng đặc trưng cho một cơ quan, tổ chức, hay một đơn vị. Nó nói lên được vị trí địa lí, lĩnh vực hoạt động, quy mô hoạt động và tính chất hoạt động của đơn vị, cơ quan đó. - Thiết kế Poster – Poster là những trang quảng cáo dùng hình ảnh để biểu trưng còn văn bản thường để chú giải. Ngày nay với sự hỗ trợ của máy in kỹ thuật số khổ rộng, thì kích thước của Poster không còn bị giới hạn. - Thiết kế Brochule – Brochule là một tập các trang quảng cáo trong đó văn bản đóng vai trò chủ yếu còn hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa. Thường Brochule được trình bày theo dạng gấp hoặc tập sách mỏng. - Thiết kế Catalogues – Catalogues là một bộ sưu tập về mẫu sản phẩm thuộc một lĩnh vực nào đó. - Thiết kế mẫu sản phẩm nhƣ: Các sản phẩm gia dụng, các sản phẩm điện tử, vật dụng thường dùng, văn hóa phẩm. Thiết kế nhãn hiệu, bao bì, vỏ hộp. Vẽ quảng cáo, bảng hiệu hộp đèn, cắt dán Decan. Trình bày trang sách, báo, tạp chí. Thiết kế bìa sách báo, bìa tạp chí, bìa tập. Thiết kế thời trang như: Quần áo, cặp da, túi xách...Thiết kế các danh thiếp, thiệp cưới, thực đơn. Thiết kế phối cảnh và trang trí nội thất. Thiết kế các bản đồ chỉ dẫn. Hay vẽ các bản vẽ phức tạp, mẫu nhân vật, con vật trong phim họat hình. 1.2 Giới thiệu bộ công cụ cơ bản 2
  4. Pick Tool: Công cụ chọn, di chuyển, thay đổi đối tượng Shape Tool (F10): Nhóm công cụ hiệu chỉnh đường path Crop Tool: Nhóm công cụ cắt nhóm các đối tượng trên trang vẽ Zoom Tool: Nhóm công cụ phóng to, thu nhỏ màn hình Freehand Tool: Nhóm công cụ tạo ra các đường cong tự do, đoạn thẳng, đoạn thẳng gấp khúc Artistic Media Tool: Nhóm công cụ tạo ra các đường viền, khung trang trí Rectangle Tool (F6): Nhóm công cụ tạo hình chữ nhật, hình vuông Ellipse Tool (F7): Nhóm công cụ tạo hình ellipse, hình tròn Polygon Tool (Y) : Nhóm công cụ tạo các đa giác Text Tool (F8): Công cụ nhập văn bản Parallel Dimention Tool : Nhóm công cụ tạo những đường đo kích thước Right-Angle Round Connector Tool : Nhóm công cụ tạo ra các đường nối hai đối tượng Blend Tool : Nhóm công cụ tạo một loạt các đối tượng trung gian có liên kết với các đối tượng ban đầu Transparacy tool: công cụ được sử dụng để tạo lên hiệu ứng bóng mờ của kính hay các vật thể trong suốt khác. Color Eyedropper tool: Nhóm công cụ Copy và đổ màu cho các đối tượng. Interactive Fill Tool: Công cụ tô và hiệu chỉnh màu đặc biệt cho đối tượng. Smart Fill Tool : Nhóm công cụ tô màu các đối tượng chồng nhau 3
  5. 1.1 Thao tác bộ công cụ cơ bản 1.1.1 Công cụ bút chì Nhóm công cụ vẽ đường thẳng, đường gấp khúc, đường cong kín, đường cong mở như: Freehand, Bézier, Pen,... 1.1.1.1 Công cụ Freehand: Công cụ này tương tự như cây bút thật, có thể tạo ra các đường cong đóng, mở hay các đường thẳng. Thực hiện thao tác vẽ:  Vẽ đường thẳng: - Bước 1: Trên hộp công cụ chọn công cụ Freehand - Bước 2: nhấp chuột tại một điểm, di chuyển chuột (không giữ chuột) đến điểm kết thúc nhấp chuột tạo một đường thẳng. Để vẽ những đường thẳng liền nhau, nhấp đúp chuột tại điểm kết thúc của đường thẳng rồi tiếp tục nhấp chuột tạo đường thẳng nối tiếp. (Hình 1.1) Hình 0.1. Vẽ đường gấp khúc và đường thẳng  Vẽ đường cong: nhấp giữ chuột kéo theo đường cong bạn muốn tạo rồi thả chuột để hoàn tất đường vẽ. Để tạo những vùng khép kín trong khi vẽ chỉ cần cho điểm đầu trùng với điểm cuối (Hình 1.2). 4 Hình 0.2. Đường cong kín và mở
  6. 1.1.1.2 Công cụ Bézier: Tương tự như công cụ Freehand dùng để vẽ đường thẳng, đường cong kín, đường cong mở. Thực hiện thao tác vẽ: Trên hộp công cụ nhấp chọn công cụ  Vẽ đường thẳng: - Nhấp chuột chọn điểm bắt đầu - Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo, gõ Enter để kết thúc.  Vẽ đường cong: - Nhấp chuột chọn điểm bắt đầu. - Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo đồng thời nhấn giữ chuột trái di chuyển chuột để điều khiển đường cong bằng cần điều khiển. (Hình 3) Hình 0.3. Cần điều khiển đường cong 1.1.1.3 Công cụ bút chì Pen: Công cụ Pen là một công cụ vẽ hình rất mạnh trong CorelDRAW nó có thể vẽ được rất nhiều hình từ đơn giản đến phức tạp. Thực hiện thao tác: - Trên hộp công cụ nhấp chọn công cụ và thực hiện các thao tác vẽ tương tự như Bézier, tuy nhiên khi di chuyển đến điểm vẽ tiếp theo thì sẽ có đường vẽ kèm theo con trỏ dễ dàng định hướng vẽ hơn 5
  7. Hình 0.4. Đường cong có đường vẽ kèm theo con trỏ 1.1.2 Công cụ hình chữ nhật Công cụ Rectangle Tool cho phép chúng ta vẽ hình chữ nhật hoặc hình vuông (Khi kết hợp với phím Ctrl). Phím tắt để chọn công cụ này là F6. Thực hiện thao tác vẽ: - Nhấp chọn công cụ Rectangle Tool trên thanh ToolBox hoặc nhấn phím F6 để chọn công cụ Rectangle Tool - Click và giữ chuột, kéo để tạo thành hình chữ nhật - Chỉnh sửa những thông tin về hình chữ nhật như kích thước (chiều rộng, chiều cao), đường viền và màu tô, . . . trên thanh thuộc tính Kích thước hình Quay hình đối xứng đứng/ngang Tọa độ hình Góc quay Bo tròn các góc Hình 0.5 Thông tin chỉnh sửa trên thanh thuộc tính hình chữ nhật  Lưu ý:  Để vẽ hình chữ nhật theo hướng từ tâm ra, ta nhấn giữ phím Shift + click kéo chuột để vẽ.  Để vẽ hình vuông, ta nhấn giữ phím Ctrl + click kéo chuột để vẽ.  Để vẽ hình vuông từ tâm ra, ta nhấn giữ phím Ctrl + Shift + click kéo chuột để vẽ. 6
  8.  Công cụ cho phép vẽ hình chữ nhật, hình Hình 0.6.Vẽ hình chữ nhật, hình vuông theo hướng vuông theo hướng vẽ. 1.1.3 Công cụ hình Elip Công cụ Ellipse cho phép vẽ hình Ellipse, hình tròn (Khi kết hợp với phím Ctrl), hình bánh (Pie) hay cung tròn (Arc). Phím tắt để chọn công cụ này là F7. Thực hiện thao tác vẽ: - Nhấp chọn công cụ Ellipse Tool trên thanh ToolBox hoặc nhấn phím F7 để chọn công cụ Ellipse Tool - Click và giữ chuột, kéo để tạo thành hình Ellipse - Chỉnh sửa những thông tin về hình Ellipse trên thanh thuộc tính Nhập góc vẽ cung tròn Cách hiển thị hình so với chữ  L ư u Chọn cung vẽ Đảo ngược góc vẽ Độ dày nét vẽ Chuyển thành ý đường cong : Hình 0.7. Thông tin chỉnh sửa trên thanh thuộc tính hình Ellipse  Để vẽ hình Ellipse theo hướng từ tâm ra, ta nhấn giữ phím Shift + click kéo chuột để vẽ.  Để vẽ hình tròn, ta nhấn giữ phím Ctrl + click kéo chuột để vẽ.  Để vẽ hình tròn từ tâm ra, ta nhấn giữ phím Ctrl + Shift + click kéo chuột để vẽ. 7
  9.  Công cụ cho phép vẽ hình Ellipse, hình tròn theo hướng vẽ. Hình 0.8. vẽ hình tròn, ellipse theo hướng vẽ 1.1.4 Công cụ vẽ đa giác Công cụ Polygon cho phép vẽ đa giác, hình sao, hình đa giác phức tạp, ô giấy vẽ kỹ thuật và hình xoắn ốc. Thực hiện thao tác vẽ: - Nhấp chọn công cụ Polygon Tool trên thanh ToolBox hoặc nhấn phím Y để chọn công cụ Polygon Tool - Chọn công cụ hình cần vẽ - Click và giữ chuột, kéo để tạo thành hình vẽ. - Chỉnh sửa những thông tin về đa giác trên thanh thuộc tính  Polygon Tool(Y): Nhập số cạnh đa giác Hình 0.9. Thanh thuộc tính hình đa giác (Polygon Tool)  Star Tool: 8
  10. Nhập số cánh Nhập góc của cánh ngôi sao ngôi sao Hình 0.10. Thanh thuộc tính công cụ vẽ ngôi sao (Star tool)  Complex Star Tool: Dùng để vẽ hình ngôi sao có các cạnh giao nhau. Nhập số cánh Nhập góc của cánh ngôi sao phức tạp ngôi sao phức tạp Hình 0.11. Thanh thuộc tính hình ngôi sao có cạnh giao nhau Hình 0.12. Thanh thuộc tính công cụ Complex Star Tool  Graph Paper Tool (D): Dùng để tạo ra hàng trăm hay thậm chí hàng ngàn hình chữ nhật được nhóm lại với nhau tương tự như một giấy vẽ kỹ thuật rất thích hợp cho vẽ biểu đồ, vẽ kỹ thuật cần độ chính xác. Nhập số dòng và số cột Ungroup Ungroup All Hình 0.13. Thanh thuộc tính Graph Paper  Spiral Tool (A): Dùng để vẽ những đường xoắn ốc ngược chiều kim đồng hồ hay cùng chiều kim đồng hồ. Số vòng Vòng xoắn đối Vòng xoắn có bước xoắn xứng bằng nhau xoắn tăng dần 9 Hình 0.14. Thanh thuộc tính hình vẽ xoán ốc
  11. 1.1.5 Công cụ vẽ hình cơ bản Nhóm công cụ Basic Shapes cho phép tạo hình cơ bản từ thư viện các hình ảnh có sẵn của Corel gồm các công cụ như: Basic Shapes (hình dạng cơ bản), Arrow Shapes (hình dạng mũi tên), Flowchart Shapes (biểu đồ), Banner Shapes (hình hình lá cờ, biểu ngữ), Callout Shapes (tạo dáng khung lời thoại, khung suy nghĩ) Thực hiện thao tác vẽ: - Nhấp chọn công cụ Basic Shapes trên thanh ToolBox - Chọn công cụ hình cần vẽ Flowchart Shapes Basic Shapes Arrow Shapes Banner Shapes Callout Shapes Hình 0.15. Các công cụ vẽ hình cơ bản - Chọn lại mẫu hình trên thanh thuộc tính. - Click và giữ chuột, kéo để tạo thành hình vẽ. - Chỉnh sửa kích thước hình trên thanh thuộc tính Chọn đường vẽ Chọn độ dày đường vẽ 10 Hình 0.16. thanh thuộc tính chỉnh kích thước
  12. 1.1.6 Công cụ đƣờng viền Công cụ Outline Flyout cho phép chúng ta thực hiện các thao tác biến đổi thuộc tính đường viền của đối tượng. Outline Pen No Outline Outline Color Các loại độ dày của nét vẽ Hình 0.17. Hộp thoại công cụ đường viền 1.1.6.1 Công cụ Outline Pen (F12) Công cụ Outline Pen giúp bạn thay đổi nét và độ dày viền của đối tượng. Màu đường Kiểu mũi tên viền cho hai đầu mút Độ dày Tạo đầu bút nghệ thuật áp Kiểu đường dụng lên nét viền viền Kiểu hiển thị Chiều dài nét góc bút Kiểu nét bút Kiểu đầu mút của các đường hở Góc quay đầu bút Hình 0.18. Hộp thoại Outline Pen 1.1.6.2 Công cụ Outline Color (Shift + F12) Công cụ Outline Color giúp bạn lựa chọn màu để tô màu viền của đối tượng 11
  13. Lấy màu theo mô Lấy màu theo kiểu Bảng màu được hình kiểu màu trộn màu phối sẵn Hình 0.19. Hộp thoại Outline Color 1.1.7 Công cụ tô màu nền 1.1.7.1 Sơ lƣợc về mô hình màu  Màu sắc là một trong những yếu tố rất quan trọng góp phần tạo nên tính thẩm mỹ cao cho sản phẩm được tạo ra. Biết cách phối màu hợp lí sẽ tạo nên những tác phẩm có giá trị, dễ chiếm cảm tình và thu hút được người quan sát.  Model: Mô hình màu là hệ thống hay cấu trúc màu dùng để tổ chức và xác định các màu phù hợp với một tổ hợp các tính chất cơ bản. Các tính chất đó có thể là tổ hợp cộng, trừ…  Có nhiều mô hình màu khác nhau, nhằm xác định màu, chẳng hạn: Mô hình màu HSB, mô hình màu RGB, mô hình màu CMYK, các mô hình này thực chất chỉ xuất phát từ hai mô hình chuẩn, được phát triển để phù hợp với các thiết kế đa dạng và chương trình ứng dụng.  Mô hình màu RGB Được tạo ra bằng sự tổ hợp của ba màu cơ bản: - R: Thể hiện màu Red. - G: Thể hiện màu Green. 12
  14. - B: Thể hiện màu Blue. Mỗi màu cơ bản sẽ mang 255 giá trị màu (từ 0 đến 255) thể hiện 255 sắc độ màu khác nhau. Người ta sẽ kết hợp từng bộ ba giá trị này để cho ra màu mới. - Nếu giá trị là 255-255-255 sẽ cho ra màu trắng. - Nếu giá trị là 0-0-0 sẽ cho ra màu đen. - Số lượng màu trong mô hình RGB là 2553 màu. - Số bit màu là: 24 bit (8-8-8).  Mô hình màu CMYK Mô hình màu CMYK được tạo ra bằng sự tổ hợp của 4 màu. Mô hình này thường được dùng trong kỹ thuật in tách màu. - C: Thể hiện màu Cyan - M: Thể hiện màu Magenta - Y: Thể hiện màu Yellow - K: Thể hiện màu Black ( do tính trùng lắp với màu Blue) Mỗi màu cơ bản sẽ mang 255 giá trị màu (từ 0 đến 255) thể hiện 255 sắc độ màu khác nhau. Ta có thể kết hợp từng bộ bốn giá trị này để tạo màu mới. - Màu đen được dùng để khử bẩn cho mực in. - Số lượng màu trong mô hình RGB là 2554 màu. - Số bit màu là: 32 bit (8-8-8-8). 13
  15. 1.1.7.2 Hộp công cụ Fill Tool Công cụ Uniform Fill Công cụ Color Công cụ Fountain Fill Công cụ No Fill Công cụ Pattern Fill Công cụ PostScript Fill Công cụ Texture Fill Hình 0.20. Hộp công cụ Fill Tool 1.1.7.3 Công cụ Uniform Fill Đây là chức năng cho phép chúng ta tô màu đồng nhất cho đối tượng. Cách thực hiện - Chọn đối tượng bằng công cụ pick. - Nhấp chuột chọn chức năng Fill color dialog. Hình 0.21. Hộp thoại tô màu đồng nhất - Hộp thoại Uniform Fill xuất hiện  Hộp Model: Chọn 1 mô hình màu. 14
  16.  Nhập giá trị cho các màu cơ bản.  Ok 1.1.7.4 Công cụ Fountain Fill Đây là chức năng cho phép chúng ta tô màu chuyển sắc cho đối tượng. Cách thực hiện - Chọn đối tượng bằng công cụ pick. - Nhấp chuột chọn chức năng Fountain Fill dialog. - Hộp thoại Fountain Fill xuất hiện o Chọn kiểu tô tại ô Type  Linear: Chuyển theo phương thẳng  Radial: Chuyển theo hình tròn.  Conical: Chuyển theo hình chớp nón.  Square: Chuyển theo hình vuông. Hình 0.22. Hộp thoại Fountain Fill o Chọn màu chuyển sắc  Two color: Chuyển sắc theo 2 màu  Form: Chọn màu đầu  To: Chọn màu cuối 15
  17.  Custom: Chuyển sắc với số màu tự thiết lập Hình 0.23. Hộp thoại Chuyển sắc với số màu tự thiết lập Mặc định ta có 2 điểm chuyển màu trắng đen tại 2 vị trí biên 0 và 100. Ta có thể thêm mới các điểm chuyển màu bằng cách nhập số vào ô Position như hình sau: - Angle: Nhập góc quay. - Click Ok. 1.1.7.5 Công cụ Pattern Fill Công cụ Pattern Fill cho phép chúng ta tô màu theo mẫu có sẵn cho đối tượng. Cách thực hiện - Chọn đối tượng bằng công cụ pick. - Nhấp chuột chọn chức năng Pattern Fill - Hộp thoại Pattern Fill xuất hiện  Chọn mẫu tô: 2-Color; Full Color; Bitmap.  Thiết lập các thông số. 16
  18.  Chọn Ok. Hình 0.24.Hộp thoại tô màu theo mẫu 1.1.7.6 Công cụ Texture Fill Texture Fill là chức năng cho phép chúng ta tô màu theo chất liệu đã có cho đối tượng. Cách thực hiện - Chọn đối tượng bằng công cụ Pick. - Nhấp chuột chọn chức năng Texture Fill dialog. - Hộp thoại Texture Fill xuất hiện Hình 0.25.Hộp thoại tô màu theo chất liệu 17
  19.  Hộp Texture Library: Chọn nhóm chất liệu trong thư viện  Hộp Texture List: Chọn một kiểu để áp dụng  Chọn Ok. 1.1.7.7 Công cụ Color Color đây là chức năng cho phép chúng ta tô màu đồng nhất cho đối tượng. Cách thực hiện - Chọn đối tượng bằng công cụ pick. - Nhấp chuột chọn chức năng color  Chọn mô hình màu.  Chọn màu tô tại vùng nhìn thấy. Hoặc nhập giá trị màu cơ bản 1.1.7.8 Nhóm Interactive Fill Tool  Công cụ Interactive Fill (G) Tô màu trên đối tượng bằng phương pháp chỉnh sửa màu trực tiếp trên đối tượng đó. Trong Interactive Fill Tool chứa nhiều kiểu tô và mỗi kiểu tô có thanh thuộc tính tương ứng. Cách thực hiện - Tô màu cho đối tượng bằng một màu nào đó - Chọn công cụ Interactive Fill Tool - Nhấp chuột lên đối tượng tại vị trí bắt đầu đồng thời drag chuột sang vị trí cuối. - Ta có thể chỉnh sửa lại màu đầu và màu cuối bằng cách Click chuột vào đúng ô màu trên hộp công cụ màu  Công cụ Mesh Fill (M) Mesh Fill là chức năng cho phép chúng ta tô màu cho đối tượng dạng lưới màu. Với công cụ này bạn có thể tạo ra nhiều màu sắc trong một đối tượng. 18
  20. Ví dụ: như hình sau Hình 0.26.Tô màu bằng công cụ Mesh Fill Cách thực hiện - Chọn đối tượng bằng công cụ pick. - Nhấp chuột chọn công cụ Mesh Fill. - Chọn màu áp lên đối tượng:  Nhấp chuột trái chọn một nút trên lưới sau đó nhấp chuột chọn màu tô từ Palette màu.  Để thêm một mắc lưới màu, ta nhấp đúp chuột trái lên lưới tại điểm cần thêm. Hoặc có thể nhấp chọn nút Add intersection trên thanh thuộc tính Property Bar. Thêm ô lưới Xóa ô lưới Hình 0.27. . Hộp Thoại Property Bar Interactive mesh Fill Tool Số lượng ô lưới Độ mịn của các đường cong Hình 0.28. Thanh thuộc tính Mesh Fill 1.1.7.9 Sao chép thuộc tính màu cho đối tƣợng Đây là chức năng tô màu cho đối tượng bằng cách sao chép thuộc tính màu của các đối tượng đã được tô màu trước đó. Cách thực hiện - Chọn đối tượng cần tô màu bằng công cụ Pick. - Chọn Menu Edit, chọn Copy Properties From. 19
nguon tai.lieu . vn