Xem mẫu

  1. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển một cách đáng kể, có thể nói đây là đỉnh cao của sự phát triển đối với xã hội loài người từ trước đến nay. Song song với đà phát triển đó thế giới đồ họa cũng có những bước phát triển không ngừng trong việc cải tiến kỹ thuật thiết kế . . .Với sự hỗ trợ của máy tính và công nghệ phần mềm như hiện nay máy tính giúp các bạn thực hiện một cách nhanh chóng, hiệu quả và trở nên chuyên nghiệp hơn. Đối với những người muốn trở thành những nhà thiết kế đồ họa thì môn ĐỒ HỌA ỨNG DỤNG là một môn mà không thể thiếu được, do vậy tôi đã cố gắng biên soạn chi tiết và cụ thể các kiến thức cơ bản về đồ họa, thiết kế các mẫu quảng cáo bằng chương trình Corel Draw và Photoshop, các thủ thuật trong xử lý đồ họa, đưa vào những hình ảnh tiêu biểu chẳng hạn như những hình ảnh của từng loại công cụ và cách sử dụng của chúng… để khai thác hết các công cụ ứng dụng nhằm giúp cho người tự học hiểu được vấn đề một cách nhanh chóng qua đó tạo ra sản phẩm thực tế hơn. Mặc dù đã cố gắng hết sức để nghiên cứu, biên soạn giáo trình này phục vụ sinh viên, tuy nhiên với khả năng về trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kinh nghiệm còn nhiều hạn chế nên không thể tránh được những sai sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến của bạn đọc và các thầy cô giáo để quyển giáo trình được hoàn chỉnh hơn. An Giang, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn Đoàn Thị Tuyết Vân 1
  2. MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG Bài 1: Giới thiệu phần mềm CorelDraw và thiết kế vẽ cơ bản ........................ 8 I. Giới thiệu CorelDraw ...................................................................................... 8 II. Các lựa chọn xem trang .................................................................................. 9 III.Kích thước và hướng của trang ...................................................................... 9 IV. Điều chỉnh màu nền cho trang .................................................................... 10 V.Các kiểu trình bày cho trang vẽ..................................................................... 10 VI. Đổi tên trang vẽ ........................................................................................... 11 Bài 2: Làm việc với trang, thước đo .................................................................. 12 I. Xóa trang trong tập tin bản vẽ ....................................................................... 12 II. Chọn đến một trang trong tập tin bản vẽ ...................................................... 12 III. Sắp xếp trang trong tập tin bản vẽ............................................................... 13 IV. Xem thông tin bản vẽ .................................................................................. 13 V.Làm việc với các thước đo (Rulers) .............................................................. 15 VI. Làm việc với lưới (Grid) và Guidelines..................................................... 18 Bài 3: Công cụ cơ bản phần 1 ............................................................................ 21 I.Làm việc với công cụ Rectangle và 3 Piont Rectangle ............................... 21 II. Làm việc với công cụ Ellipse và 3 Piont Ellipse Tool ................................. 21 III. Làm việc với công cụ Làm việc với công cụ Polygon ............................. 23 IV. Làm việc với công cụ Graph Paper............................................................. 23 Bài 4: Các công cụ cơ bản phần 2 ...................................................................... 29 I. Làm việc với công cụ Spiral .......................................................................... 29 II.Làm việc với nhóm công cụ Perfect Shapes ................................................. 30 III.Làm việc với nhóm công cụ Pick Tool ........................................................ 32 IV.Làm việc với nhóm công cụ Zoom Tool ..................................................... 33 V.Công cụ Freehand.......................................................................................... 34 VI.Công cụ Bezier ............................................................................................. 35 Bài 5: Các công cụ cơ bản phần 3 ...................................................................... 42 I.Công cụ Artistic .............................................................................................. 42 II.Công cụ Pen ................................................................................................... 45 III.Công cụ Polyline .......................................................................................... 46 IV.Công cụ 3 Point Curve ................................................................................. 46 V.Công cụ Interative Connecter........................................................................ 46 VI.Công cụ Dimentsion Tool ............................................................................ 46 Bài 6: Công cụ màu sắc ....................................................................................... 51 I.Tô màu đồng nhất (Fill Color Dialog) ............................................................ 51 2
  3. II.Tô màu chuyển sắc(Fountain Fill)................................................................. 53 III.Tô màu với một mẫu nền (Pattern Fill) ........................................................ 55 IV.Tô màu theo chất liệu (Texture Fill) ............................................................ 56 V. PostScript Fill Dialog ................................................................................... 57 VI.Color Docker Window ................................................................................. 57 Bài 7: Công cụ tạo hình ...................................................................................... 60 I.Công cụ Shape Tool ........................................................................................ 60 II. Công cụ Knife Tool ...................................................................................... 64 III.Công cụ Eraser Tool..................................................................................... 66 IV.Công cụ Smugde Brush ............................................................................... 67 V.Công cụ Roughen Brush ............................................................................... 68 VI.Công cụ Free Transform Tool ..................................................................... 70 Bài 8: Công cụ văn bản ....................................................................................... 72 I.Artistic Text .................................................................................................... 72 II.Paragraph Text............................................................................................... 72 III.Hộp thoại Format Text ................................................................................. 73 IV.Các lệnh khác của văn bản ........................................................................... 78 Bài 9: Hiệu ứng trung gian ................................................................................. 84 I.Giới thiệu Interactive Blend Tool ................................................................... 84 II.Sử dụng Interactive Blend tool ...................................................................... 84 Bài 10: Hiệu ứng nhân bản đồng tâm ............................................................... 88 I.Giới thiệu Interactive Contour Tool ............................................................... 88 II.Sử dụng Interactive Contour Tool ................................................................. 88 Bài 11: Biến đổi răng cưa ................................................................................... 91 I.Giới thiệu Interactive Distortion Tool ............................................................ 91 II. Sử dụng Interactive Distortion Tool ............................................................. 91 Bài 12: Thay đổi đường bao ............................................................................... 92 I.Giới thiệu Interactive Envelope Tool ............................................................ 92 II. Sử dụng Interactive Envelope Tool .............................................................. 92 THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN ......................................................................... 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 108 3
  4. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: TẠO BẢN VẼ VỚI CORELDRAW Mã mô đun: MĐ 15 Thời gian thực hiện mô đun: 150 giờ; (Lý thuyết :50 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 95 giờ; Kiểm tra:5 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: - Vị trí: Là mô đun chuyên môn nghề được bố trí giảng dạy sau các môn chung. - Tính chất: Là mô đun thuộc nhóm các mô đun thực hành II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: -Kiến thức: +Nêu được chức năng của từng công cụ vẽ. +Trình bày được các cách sử dụng công cụ vẽ để tạo ảnh Vector và ảnh Bitmap. Phân tích sự khác nhau và phạm vi ứng dụng của ảnh Vector và ảnh Bitmap. -Kỹ năng: +Thực hiện được các bước tạo và hiệu chỉnh hiệu ứng. +Vận dụng thành thạo các công cụ vẽ để tạo ảnh vector và áp dụng thành thục các hiệu ứng lên đối tượng. +So sánh được các định dạng xuất ảnh Vector. -Năng lực tự chủ và trách nhiệm: +Kỷ luật tốt, có ý thức tự rèn luyện để nâng cao trình độ. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1.Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian: Thời gian Thực Số hành, thí Tên các bài trong mô đun Tổng Lý nghiệm, Kiểm TT số thuyết thảo tra luận, bài tập Bài 1: Giới thiệu phần mềm 1 4 4 CorelDraw và thiết kế vẽ cơ bản I. Giới thiệu CorelDraw II. Các lựa chọn xem trang III.Kích thước và hướng của trang 4
  5. Thời gian Thực Số hành, thí Tên các bài trong mô đun Tổng Lý nghiệm, Kiểm TT số thuyết thảo tra luận, bài tập IV. Điều chỉnh màu nền cho trang V.Các kiểu trình bày cho trang vẽ VI. Đổi tên trang vẽ Bài 2: Làm việc với trang, thước đo 4 2 2 I. Xóa trang trong tập tin bản vẽ II. Chọn đến một trang trong tập tin bản vẽ 2 III. Sắp xếp trang trong tập tin bản vẽ IV. Xem thông tin bản vẽ V.Làm việc với các thước đo (Rulers) VI. Làm việc với lưới (Grid) và Guidelines 3 Bài 3: Công cụ cơ bản phần 1 24 7 15 1 I.Làm việc với công cụ Rectangle và 3 Piont Rectangle II. Làm việc với công cụ Ellipse và 3 Piont Ellipse Tool III. Làm việc với công cụ Làm việc với công cụ Polygon IV. Làm việc với công cụ Graph Paper Kiểm tra 1 4 Bài 4: Các công cụ cơ bản phần 2 24 8 15 1 I. Làm việc với công cụ Spiral II.Làm việc với nhóm công cụ Perfect Shapes III.Làm việc với nhóm công cụ Pick Tool IV.Làm việc với nhóm công cụ Zoom Tool V.Công cụ Freehand 5
  6. Thời gian Thực Số hành, thí Tên các bài trong mô đun Tổng Lý nghiệm, Kiểm TT số thuyết thảo tra luận, bài tập VI.Công cụ Bezier Kiểm tra 1 5 Bài 5: Các công cụ cơ bản phần 3 18 5 10 I.Công cụ Artistic II.Công cụ Pen III.Công cụ Polyline IV.Công cụ 3 Point Curve V.Công cụ Interative Connecter VI.Công cụ Dimentsion Tool 6 Bài 6: Công cụ màu sắc 12 3 8 1 I.Tô màu đồng nhất (Fill Color Dialog) II.Tô màu chuyển sắc(Fountain Fill) III.Tô màu với một mẫu nền (Pattern Fill) IV.Tô màu theo chất liệu (Texture Fill) V. PostScript Fill Dialog VI.Color Docker Window Kiểm tra 1 7 Bài 7: Công cụ tạo hình 14 4 10 I.Công cụ Shape Tool II. Công cụ Knife Tool III.Công cụ Eraser Tool IV.Công cụ Smugde Brush V.Công cụ Roughen Brush VI.Công cụ Free Transform Tool 8 Bài 8: Công cụ văn bản 12 3 8 1 I.Artistic Text 6
  7. Thời gian Thực Số hành, thí Tên các bài trong mô đun Tổng Lý nghiệm, Kiểm TT số thuyết thảo tra luận, bài tập II.Paragraph Text III.Hộp thoại Format Text IV.Các lệnh khác của văn bản Kiểm tra 1 Bài 9: Hiệu ứng trung gian 16 3 13 9 I.Giới thiệu Interactive Blend Tool II.Sử dụng Interactive Blend tool Bài 10: Hiệu ứng nhân bản đồng 14 4 10 tâm 10 I.Giới thiệu Interactive Contour Tool II.Sử dụng Interactive Contour Tool Bài 11: Biến đổi răng cưa 8 3 6 I.Giới thiệu Interactive Distortion 11 Tool II. Sử dụng Interactive Distortion Tool Bài 12: Thay đổi đường bao 9 4 4 1 I.Giới thiệu Interactive Envelope 12 Tool II. Sử dụng Interactive Envelope Tool Kiểm tra 1 Cộng 150 50 95 5 7
  8. BÀI 1 GIỚI THIỆU PHẦN MỀM CORELDRAW VÀ THIẾT KẾ BẢN VẼ CƠ BẢN Giới thiệu: Để làm việc tốt với CorelDraw chúng ta cần hiểu rỏ và trình bày được khả năng, đặc điểm ứng dụng của CorelDraw trong thực tế cuộc sống. Biết các xác định, hiệu chỉnh kích thước của trang làm việc. Mục tiêu của bài: - Trình bày được các công cụ vẽ và pha màu của CorelDraw; - Biết các xác định kích thước của trang làm việc. - Hình thành ý thức lao động là phải khẩn trương có kỷ luật, có trách nhiệm và sáng tạo. I. Giới thiệu CorelDraw CorelDRAW là chương trình đồ họa ứng dụng trên Hệ điều hành Windows chuyên dùng để thiết kế ảnh Vector. Khi sử dụng CorelDRAW, chúng ta có thể thực hiện được các công việc sau: Thiết kế Logo – Logo là những hình ảnh hay biểu tượng đặc trưng cho một cơ quan, tổ chức, hay một đơn vị. Nó nói lên được vị trí địa lí, lĩnh vực hoạt động, quy mô hoạt động và tính chất hoạt động của đơn vị, cơ quan đó. Thiết kế Poster – Poster là những trang quảng cáo dùng hình ảnh để biểu trưng còn văn bản thường để chú giải. Ngày nay với sự hỗ trợ của máy in kỹ thuật số khổ rộng, thì kích thước của Poster không còn bị giới hạn. Thiết kế Brochule – Brochule là một tập các trang quảng cáo trong đó văn bản đóng vai trò chủ yếu còn hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa. Thường Brochule được trình bày theo dạng gấp hoặc tập sách mỏng. Thiết kế Catalogues – Catalogues là một bộ sưu tập về mẫu sản phẩm thuộc một lĩnh vực nào đó. Thiết kế mẫu sản phẩm như: Các sản phẩm gia dụng, các sản phẩm điện tử, vật dụng thường dùng, văn hóa phẩm. Thiết kế nhãn hiệu, bao bì, vỏ hộp. Vẽ quảng cáo, bảng hiệu hộp đèn, cắt dán Decan. Trình bày trang sách, báo, tạp chí. Thiết kế bìa sách báo, bìa tạp chí, bìa tập. Thiết kế thời trang như: Quần áo, cặp da, túi xách...Thiết kế các danh thiếp, thiệp cưới, thực đơn. Thiết kế phối cảnh và trang trí nội thất. Thiết kế các bản đồ chỉ dẫn. Hay vẽ các bản vẽ phức tạp, mẫu nhân vật, con vật trong phim họat hình. 1. Đặc Điểm Của Chương Trình CorelDRAW Điểm nổi bậc của CorelDRAW là hầu hết các sản phẩm được dùng trong lĩnh vực mỹ thuật do đó sản phẩm được tạo ra phải có tính thẩm mỹ cao, đẹp mắt, thu hút người quan sát. CorelDRAW cho phép chúng ta vẽ nên các hình dạng nhằm minh họa các ý tưởng, dựa trên nền tảng đối tượng đồ họa hình ảnh và đối tượng đồ họa chữ viết. CorelDRAW có một khả năng tuyệt vời mà giới 8
  9. hạn của nó chỉ phụ thuộc vào khả năng của người dùng. - Ngoài chương trình vẽ Vector truyền thống, bộ sưu tập của CorelDRAW Graphics Suite còn có các công cụ khác như: - Corel PHOTO_PAINT: Xử lí ảnh Bitmap. - Corel R.A.V.E: Tạo ảnh động dùng trong thiết kế trang Web. - Corel CAPTURE: Chương trình Chụp ảnh màn hình. - Corel TRACE: Chuyển đổi ảnh Bitmap sang ảnh Vector. - Microsoft Visual Basic for Application 6.2 (Công cụ lập trình mở rộng tính năng tự động trong CorelDRAW) nhằm cho phép đơn giản hoá công việc lặp đi lặp lại nhiều lần. 2. Giới Thiệu Ảnh Đồ Họa Vector Trong lĩnh vực đồ họa có hai loại ảnh. Ảnh đồ họa Vector và ảnh đồ họa Bitmap. Ảnh đồ họa Vector được tạo ra từ những chương trình như: CorelDRAW, Adobe Isllustrator, Autodesk AutoCAD… Ảnh đồ họa Bitmap được tạo ra từ những chương trình như: PaintBrush, Corel PhotoPaint, Adobe Photoshop… II. Các lựa chọn xem trang  Để xem những thuộc tính thể hiện của trang vẽ, ta chọn menu lệnh Layout / Page Setup Chọn vào ô Paper Type / Size để chọn lại khổ giấy. Biểu tượng Portrait và Landscape cho phép chọn hướng của trang giấy là đứng hay nằm.  Mỗi tập tin có tối đa 999 trang. mỗi trang có kích thước và hướng giống nhau. Thuộc tính Set Default Or Current Page Size and Orientation với hai biểu tượng: - Set Default Or Current Page Size and Orientation nằm trên cho phép xác lập trang hiện hành giống với tất cả các trang khác trong tập tin vẽ. - Set Default Or Current Page Size and Orientation nằm dưới cho phép xác lập trang hiện hành khác với các trang khác trong tập tin vẽ.  Để thay đổi đơn vị tính thước đo, ta click chọn vào khung Drawing Units và chọn kiểu thước đo là inches, centimeters, millimeters. III. Kích thước và hướng của trang Theo mặc định, khi mở một bản vẽ mới CorelDRAW định dạng trang làm việc là một trang đơn, khổ giấy là Letter kiểu giấy đứng (Portrait) và đơn vị đo inches. Để thiết lập lại trang làm việc, ta phải bảo đảm rằng chọn đang chọn công cụ Pick Tool trên thanh thuộc tính ToolBox. 9
  10. IV. Điều chỉnh màu nền cho trang Theo mặc định thì nền của trang vẽ sẽ có màu trắng, tuy nhiên ta có thể thay đổi tùy ý màu nền cho trang vẽ bằng cách:  Chọn menu lệnh Layout/ Page Background . . .  Hộp thoại Options hiển thị, ta chọn mục Background  No Background: không hiển thị màu nền.  Solid: hiển thị màu nền là màu đồng nhất cho trang vẽ.  Bitmap: sử dụng hình ảnh làm nền cho trang vẽ. V. Các kiểu trình bày cho trang vẽ Ta chọn menu lệnh Layout/ Page Setup. Hộp thoại Options hiển thị, ta chọn mục Layout. Mục Layout chứa 6 kiểu trình bày trang tùy thuộc vào mục đích sử dụng, ta chọn kiểu trình bày trang thích hợp:  Full Page: kiểu bố trí các trang mặc định. Trình bày các file dưới dạng trang đơn.  Book: chia trang thành hai phần bằng nhau theo chiều dọc. Mỗi phần là một trang riêng biệt được in thành hai trang.  Booklet: tương tự kiểu Book, nhưng khi in các trang được ghép lại với nhau sao cho khi đóng gáy lại thành một cuốn sách nhỏ.  Tent Card: chia trang thành hai phần bằng nhau theo chiều ngang.  Side-Fold Card: chia trang thành bốn phần theo chiều ngang lẫn chiều dọc. Sau khi in, sản phẩm được gấp theo chiều ngang trước và gấp theo chiều dọc sau. 10
  11.  Top-Fold Card: tượng tự kiểu Side-Fold Card nhưng khi gấp, gấp chiều dọc trước và gấp chiều ngang sau. VI. Đổi tên trang vẽ  Ta chọn menu lệnh Layout/ Rename Page . . .  Hộp thoại Rename Page hiển thị, ta nhập vào tên cho trang trong trường Page name. Hoặc  Click chuột phải lên Tab của tên trang muốn đổi, chọn mục Rename Page  Hộp thoại Rename Page hiển thị, ta nhập vào tên cho trang trong trường Page name. Để luân chuyển qua lại nhanh giữa các trang trong tập tin bản vẽ, ta nhấn chọn các phím Page Up (lui một trang), Page Down (tới một trang). BÀI TẬP: - Hiệu chỉnh kích thước và hướng của trang - Điều chỉnh màu nền cho trang. - Đổi tên trang vẽ 11
  12. BÀI 2 LÀM VIỆC VỚI TRANG, THƯỚC ĐO Giới thiệu: Các cách thêm, xóa, sửa trang trong tập tin bản vẽ, sắp xếp trang trong tập tin bản vẽ, làm việc với các thước đo và lưới. Mục tiêu của bài: - Trình bày được trình tự áp dụng các hiệu ứng. - Sử dụng thành thạo công cụ thước đo, xác định kích thước trang theo thông số cho trước. - Hình thành ý thức lao động là phải khẩn trương có kỷ luật, có trách nhiệm và sáng tạo. I. Xóa trang trong tập tin bản vẽ  Click chọn menu lệnh Layout/ Delete Page  Hộp thoại Delete Page hiển thị  Delete page: nhập trang ta muốn xoá.  Through to page: nhập vào ô này số trang đích ta muốn xoá. Lúa này, CorelDRAW sẽ xoá từ trang ta nhập trong ô Delete Page cho đến trang ta nhập trong ô Throught to page. Hoặc  Click chuột phải lên Tab tên của trang và chọn Delete Page Đổi tên trang vẽ  Ta chọn menu lệnh Layout/ Rename Page . . .  Hộp thoại Rename Page hiển thị, ta nhập vào tên cho trang trong trường Page name. Hoặc  Click chuột phải lên Tab của tên trang muốn đổi, chọn mục Rename Page  Hộp thoại Rename Page hiển thị, ta nhập vào tên cho trang trong trường Page name. Để luân chuyển qua lại nhanh giữa các trang trong tập tin bản vẽ, ta nhấn chọn các phím Page Up (lui một trang), Page Down (tới một trang). II. Chọn đến một trang trong tập tin bản vẽ Click chọn menu lệnh Layout/ Insert Page .Hộp thoại Insert Page hiển thị, ta nhập vào các thông số tương ứng cho trang cần chèn.  Insert: nhập số trang cần chèn.  Before: định vị trí chèn trang vào trước trang trong ô Page.  After: định vị trí chèn trang vào sau trang trong ô Page.  Portrait: định dạng kiểu trang đứng.  Landscape: định dạng kiểu trang nằm ngang.  Pager: chọn lựa khổ giấy cho trang được chèn vào. 12
  13.  Width, Height: chiều rộng và chiều cao tượng ứng của khổ giấy được chọn trong ô Paper. Hoặc:  Click chuột phải lên Tab của trang ta muốn chèn.  Chọn Insert Page After: nếu muốn trang chèn hiện ở sau trang hiện hành.  Chọn Insert Page Before: nếu muốn trang chèn hiện ở trước trang hiện hành. III. Sắp xếp trang trong tập tin bản vẽ  Click chọn menu lệnh View/ Page Sorter View  Những trang vẽ trong tập tin bản vẽ được thể hiện với tên trang kèm theo như sau: Với cửa sổ Page Sorter, ta thực hiện những thao tác di chuyển trang, chèn trang, sao chép trang, export dữ liệu dễ dàng và nhanh chóng.  Để di chuyển trang, nhấn giữ chuột lên trang muốn di chuyển và kéo chuột di chuyển trang đến vị trí mới.  Để thực hiện việc đổi tên trang, chèn trang, xoá trang, . . .ta click chuột phải lên trang và chọn những lệnh tương ứng trong bảng hiển thị.  Để sao chép trang và những nội dung trong trang đó, ta nhấn giữ phím Ctrl + nhấn giữ chuột lên trang cần sao chép và di chuyển đến vị trí cần sao chép. Muốn thoát khỏi chế độ Page Sorter View, ta bỏ dấu chọn trong menu lệnh View / Page Sorter View hoặc click chọn vào biểu tượng trên thanh Property Bar IV. Làm việc với các thước đo (Rulers) Mặc định khi khởi động chương trình thước đo đã được hiển thị. Để tắt hay hiển thị thước đo thực hiện các cách sau:  Chọn menu lệnh View / Rulers  hoặc click chuột phải lên vùng trang vẽ chọn View / Rulers Trên trang vẽ, thước đo dùng để xác định vị trí của đối tượng hoặc của con trỏ chuột. Mặc định góc trái dưới của trang vẽ mang tọa độ (0,0). Thước gồm thước dọc và thước ngang, thước dọc thể hiện vị trí con trỏ tương ứng với giá trị Y trên thanh thuộc tính (Property Bar), thước ngang thể hiện vị trí con trỏ tương ứng với giá trị X trên thanh thuộc tính (Property Bar). Đơn vị đo của thước được mặc định theo đơn vị đo trong hộp Drawing Units. Để xác lập lại đơn vị tính của thước đo, nhấp chọn công cụ chọn Pick Tool trên thanh Toolbox (không đối tượng nào được chọn ngoài công cụ này). 13
  14. Định lại đơn vị tính cho thước đo: Trên thanh thuộc tính Property Bar, nhấp chọn vào hộp Drawing Units và chọn đơn ví tính thích hợp cho thước đo. Di chuyển thước đo trên trang vẽ: Để di chuyển thước đo trên trang vẽ khỏi vị trí ban đầu của thước, thực hiện: Nhấn giữ phím Shift + nhấn giữ chuột lên vị trí nơi hai thước giao nhau và kéo chuột để di chuyển thước đến vị trí mới và thả chuột ra. Thước sẽ đặt vào vị trí mới - Để đưa thước trở về vị trí ban đầu, nhấn phím Shift + double click chuột lên vị trí điểm giao nhau của thước. Xác định thuộc tính cho thước: Để xác lập những thuộc tính cho thước: Chọn menu lệnh Tool / Options Hộp thoại Options hiển thị, chọn mục Rulers. Hộp Rulers hiển thị với các thuộc tính: Units: xác định đơn vị cho thước đo. Khi sử dụng tùy chọn Same units  for Horizontal and Vertical rules được chọn, đơn vị tính thước đo chọn ở ô Horizontal sử dụng cho cả hai thanh thước. Ngược lại sẽ chọn được hai đơn vị khác nhau cho hai thanh thước. Origin: xác định vị trí gốc toạ độ (0,0) cho thước, nhập giá trị trong hai ô  Horizontal và Vertical.  Show Rulers: hiển thị thước đo (khi được chọn) và ngược lại Tick Division: các khoảng chia. Mặc định là Tick Division có giá trị  tương ứng với đơn vị đo đang sử dụng. Edit Scale: khi click chọn vào mục Edit Scale, hộp thoại Drawing Scales sẽ hiển thị: 14
  15. Xác lập tỷ lệ vẽ trong trường Typical scales. Điều này cần thiết khi các hình vẽ cần kích thước thực V. Xem thông tin bản vẽ Để xem thuộc tính và thiết lập thể hiện của trang vẽ, chọn File - Document Setup - Page Setup, hộp thoại Options mở ra. - Show page border: đánh dấu tùy chọn này để thể hiện khung trang - Show printable area: đánh dấu tùy chọn này để vùng thông báo phạm vi máy in in được và kích thước trang giấy in 15
  16. - Show bleed area: vùng giúp tránh lỗi do có những chi tiết tràn ra ngoài biên của thành phẩm - Biểu tượng Portrait và Landscape cho phép chọn hướng của trang đứng hay ngang - Paper: khổ của trang vẽ - Width và Height: cho biết chiều dài và rộng của trang vẽ, ứng với kiểu chọn khổ giấy của trang vẽ Mục Layout: có 6 kiểu trình bày trang vẽ, tùy vào mục đích sử dụng mà ta chọn kiểu trình bày tương ứng. - Full Page: kiểu bố trí trang mặc định - Book: chia trang thành hai phần bằng nhau theo chiều dọc. Mỗi phần là một trang riêng biệt được in thành hai trang 16
  17. - Booklet: tương tự như kiểu Book nhưng khi in các trang được ghép gáy lại với nhau để có thể đóng thành cuốn sách - Tent Card: chia thành hai phần bằng nhau theo chiều ngang - Side Fold Card: chia trang thành bốn phần theo chiều ngang lẫn chiều dọc. Sau khi in sẽ được gấp theo chiều ngang trước rồi đến chiều dọc 17
  18. - Top Fold Card: giống như kiểu Side Fold Card nhưng gấp theo chiều dọc trước rồi đến chiều ngang Mục Background: có 3 tùy chọn - No Background: không hiển thị màu nền - Solid Background: Hiển thị màu nền là màu đồng nhất cho trang vẽ - Bitmap: sử dụng ảnh Bitmap làm nền cho trang vẽ Xem thông tin trang vẽ: Chọn File - Documents Info... Các thông tin về hiệu ứng, màu tô, kiểu chữ... được áp dụng trong bản vẽ đều thể hiện trong hộp thoại này. Bạn có thể xem một hay nhiều thông tin về File, Documents, graphics Objects... bằng cách chọn nó. Chọn Save As để lưu thông tin này dưới dạng văn bản VI. Làm việc với lưới (Grid) và Guidelines Lưới (Grid) là những đường kẻ ngang và dọc không thể hiện khi in. Lưới thực hiện việc canh hàng cho những đối tượng theo độ chia của thước. Để hiển thị lưới, thực hiện: Chọn menu lệnh View / Grids hoặc cũng có thể click chuột phải lên vùng trống trên trang vẽ, chọn View / Grid Thiết lập thuộc tính cho lưới:  Chọn menu lệnh View / Grid and Ruler Setup. 18
  19. Hộp thoại Options hiển thị, click chọn mục Grid và thiết lập lại các thuộc tính sau theo công việc của : Frequency: thiết lập số lượng đường lưới xuất hiện theo chiều ngang trong ô Horizontal và theo chiều dọc trong ô Vertical theo một khoảng cách cho trước.  Spacing: thiết lập khoảng cách giữa hai đường lưới theo chiều ngang và chiều dọc.  Show Grid: hiển thị hay không hiển thị lưới.  Show Grid as lines: chọn lưới là những đường kẻ.  Show Grid as dots: chọn lưới là những điểm liên tiếp nhau. Snap to Grids: bật hay tắt chế độ bắt dính vào lưới. Có thể chọn tùy chọn này bằng menu lệnh View / Snap to Grids hoặc chọn biểu tượng Snap To Grids trên thanh thuộc tính (Property Bar) hoặc nhấn tổ hộp phím Ctrl + Y. Khi tùy chọn này được chọn, di chuyển đối tượng sẽ bắt dính vào đường lưới hay những nút giao nhau của lưới. 4.3. Làm việc với các đường gióng (Guidelines) Trong CorelDRAW những đường gióng (Guidelines) sẽ giúp định chính xác vị trí của những đối tượng trong lúc vẽ. Để thể hiện những đường gióng thực hiện:  Chọn menu lệnh View / Guidelines. * Thực hiện tạo đường gióng: - Chọn menu lệnh View / Guidelines để hiển thị hay không hiển thị đường gióng. cần phải chọn hiển thị luôn thước đo. - Chọn công cụ Pick Tool trên thanh ToolBox. - Di chuyển chuột lên thanh thước đo ngang và nhấn giữ chuột đồng thời kéo xuống. Một đường thẳng nét đứt xuất hiện kèm theo con trỏ chuột, kéo đến vị trí cần đặt đường gióng và thả chuột ra. Đường gióng ngang được xác định tại vị trí thả chuột. - Tương tự như vậy, đặt đường gióng dọc bằng cách click chuột lên thước đo dọc và nhấn giữ kéo chuột. * Di chuyển đường gióng: Click chuột lên đường gióng và đồng thời nhấn giữ chuột kéo để di chuyển đường gióng đến vị trí mới. * Xóa đường gióng: - Click chọn đường gióng, lúc này đường gióng sẽ thể hiện màu đỏ. - Nhấn phím Delete trên bàn phím để xoá. - Để chọn nhiều đường gióng, nhấn phím Shift và click chuột lên từng đường gióng để chọn. * Xoay đường gióng: - Click chọn vào đường gióng cần xoay, lúc này đường gióng sẽ hiển thị màu đỏ. - Click tiếp chuột vào đường gióng này lần nữa, đường gióng sẽ hiển thị trạng thái quay như sau: 19
  20. - Click chuột lên biểu tượng hoặc biểu tượng trên đường gióng và kéo theo hướng muốn xoay rồi thả chuột ra. hoặc cũng có thể nhập chính xác góc quay trong ô Angle of Rotation trên thanh thuộc tính (Property Bar) * Thiết lập những thuộc tính cho đường gióng: - Chọn menu lệnh Tool / Options hoặc click chuột phải lên thước đo, chọn Guidelines Setup Hộp thoại Options hiển thị, click chọn mục Guidelines với các tùy chọn:  Show Guidelines: tùy chọn hiển thị hay không hiển thị đường gióng.  Snap To Guidelines: tùy chọn đặc tính bắt dính vào đường gióng khi di chuyển hay hiệu chỉnh những đối tượng  Default Guideline Color: lựa chọn màu mặc định của đường gióng. Default Preset Guideline Color: màu mặc định của những đường gióng định sẵn. BÀI TẬP - Tổ chức cửa sổ làm việc - Cài đặt thước, tọa độ gốc, lưới, đường dẫn - Làm việc với file. 20
nguon tai.lieu . vn