Xem mẫu

  1. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH MẠNG MÁY TÍNH Tài liêụ lưu hành nô ̣i bô ̣ - dành cho sinh viên Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa Khoa Điện Bô ̣ môn Công Nghệ Thông Tin
  2. Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT MỤC LỤC BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 ................................................................................................ 3 1.1 Các dụng cụ cần thiết để bấm đầu cáp mạng LAN ...................................................3 1.2 Các loại dây cáp .........................................................................................................4 1.3 Cách bấm cáp.............................................................................................................4 1.3.1 Các loại cáp ............................................................................................................4 1.3.2 Các bước thực hiện bấm cáp UTP ..........................................................................5 BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 ................................................................................................ 6 ĐỊA CHỈ IP ......................................................................................................................6 2.1 Tổng quan về địa chỉ ip .............................................................................................6 2.2 Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan. .................................................................6 2.3 Giới thiệu các lớp địa chỉ...........................................................................................8 2.3.1 Lớp A. .....................................................................................................................8 2.3.2 Lớp B. .....................................................................................................................9 2.3.3 Lớp C. .....................................................................................................................9 2.3.4 Bảng tổng kết ........................................................................................................10 BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 .............................................................................................. 11 CÁC LỆNH MẠNG CĂN BẢN ...................................................................................11 3.1 Lệnh “ipconfig” .......................................................................................................11 3.2 Lệnh “Ping” .............................................................................................................11 3.3 Lệnh “arp” ...............................................................................................................12 3.4 Lệnh nslookup .........................................................................................................13 3.5 Lệnh Tracert ............................................................................................................13 3.6 Lệnh “net…”............................................................................................................14 BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 .............................................................................................. 15 SỬ DỤNG PHẦN MỀM GIẢ LẬP VMWARE 12 ......................................................15 4.1 Cài máy ảo trên Vmware 12 ....................................................................................15 4.2 Mô hình mạng..........................................................................................................21 4.3 Thiết lập trạng thái card mạng trên máy ảo ............................................................. 22 BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 .............................................................................................. 25 CHIA SẺ TÀI NGUYÊN TRONG MẠNG ............................................................... 25 5.1 Cấu hình thông tin địa chỉ IP cho máy tính ............................................................. 25 5.1.1 Cài đặt địa chỉ IP ..................................................................................................25 Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 1
  3. Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 5.1.2 Hướng dẫn kết nối với mạng Internet tại gia đình ...............................................26 5.2 CHIA SẺ TÀI NGUYÊN ........................................................................................27 5.2.1 Chia sẻ tài nguyên ................................................................................................ 27 5.2.2 Truy cập tài nguyên trên mạng LAN ....................................................................28 5.2.3 Quản lý các thư mục được chia sẻ ........................................................................29 5.3 Tạo ổ đĩa ảo nối với tài nguyên trên mạng lan ........................................................29 5.3.1 Mục đích: ..............................................................................................................29 5.3.2 Tạo ổ ảo ................................................................................................................30 5.3.3 Sử dụng .................................................................................................................30 5.4 Cài đặt máy in dùng chung trên mạng lan ............................................................... 31 5.4.1 Mục đích ...............................................................................................................31 5.4.2 Các bước cài đặt máy in dùng chung ...................................................................32 5.4.3 Kết nối với máy in dùng chung ............................................................................33 BÀI THỰC HÀNH SỐ 6 .............................................................................................. 35 SỬ DỤNG PHẦN MỀM GIẢ LẬP PACKET TRACERT ..........................................35 6.1 Hướng dẫn sử dụng packet tracer ............................................................................35 6.2 Hướng dẫn sử du ̣ng các dich ̣ vu ̣ do server cung cấ p ...............................................41 6.3 Hướng dẫn cài đă ̣t dich ̣ vu ̣ dns cho server............................................................... 42 6.4 Hướng dẫn sử du ̣ng mô ̣t số lê ̣nh cơ bản ..................................................................43 6.5 Hướng dẫn thiết kế mạng wireless đơn giản trong packet tracer ............................ 45 Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 2
  4. Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 BẤM CÁP LÕI XOẮN 1.1 Các dụng cụ cần thiết để bấm đầu cáp mạng LAN Dao hoặc dụng cụ tuốt dây: loại này hiện nay bán phổ biến ở Việt Nam. Loại dụng cụ tuốt dây còn đi kèm theo loại "nhấn cáp", rất hữu ích khi làm lỗ cắm cáp mạng trên tường. Nếu không mua loại này, các bạn vẫn có thể dùng dao để tuốt cáp và dùng vít để nhấn cáp. Các loại Rack gắn tường. Máy test cáp (đồng hồ test): Nguyên lý hoạt động rất đơn giản, máy sẽ đánh số thứ tự cáp từ 1 đến 8. Mỗi lần sẽ bắn tín hiệu trên 1 pin. Đầu nhận (recieve) sẽ sáng đèn ở số thứ tự tương ứng. Kìm mạng: loại này dùng để bấm các thanh đồng nhỏ nằm ở trên đầu jack RJ45 (xem hình). Sau khi đẩy dây cáp vào đầu jack, ta dùng kềm đặt đầu jack vào và bấm chặt để các thanh đồng đi xuống, "cắn" vào lớp nhựa bao bọc lõi đồng của cáp. Các thanh đồng này sẽ là "cầu nối" data từ dây cáp vào các Pin trong rack (Rack là thiết bị female, chính là port của card mạng, Hub, Switch ...) Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 3
  5. Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 1.2 Các loại dây cáp Cáp thẳng (Standard Cable 10baseT): loại này là loại thông dụng nhất trong LAN bởi vì đa số PC đều nối vào Switch (ví dụ mấy tiệm net). Dùng để nối các thiết bị khác Layer với nhau (ví dụ PC với Switch, PC với Hub, hoặc Switch với Router ...). Không thể nối giữa 2 thiết bị cùng layer với nhau được (ví dụ không thể nối Switch - Switch hay PC - Router) Cáp chéo (Cross-Over Cable): loại này dùng để nối các thiết bị cùng loại, cùng layer với nhau. Ví dụ: PC - PC, Router - Router, Switch - Switch, PC -Router... Cáp console: loại này rất hiếm khi dùng, chỉ dành cho các loại router hay Switch của các hãng lớn như Cisco. Sau lưng Router Cisco có một port gọi là Console, khi cấm dây nối Router với PC, người ngồi trên PC có thể thiết lập cấu hình Router thông qua Hyper Communication (trong Accessories). Ngày nay đa số các kỹ sư mạng dùng Telnet để config router. Chỉ dùng dây console trong lần đầu tiên thôi. 1.3 Cách bấm cáp 1.3.1 Các loại cáp Cáp thẳng: Cả 2 đầu cáp đều đước bấm theo chuẩn T568A hoặc đều được bấm theo chuẩn T568B Cáp chéo: 1 đầu bấm theo chuẩn T568A đầu còn lại bấm theo chuẩn T568B Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 4
  6. Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT Cáp vòng: 1 đầu bấm từ 1 đến 8 đầu còn lại bấm từ 8 đến 1. 1.3.2 Các bước thực hiện bấm cáp UTP Xác định khoảng cách thực cần thiết cho đoạn cáp, sau đó cộng thêm 20-25 cm. Bóc vỏ một đầu cáp từ 2.5-4 cm tính từ đầu sợi cáp. Sắp xếp các đôi cáp theo chuẩn T568-A hoặc T568-B và sửa các sợi cáp cho thẳng. Dùng dụng cụ cắt các sợi cáp tại vị trí cách mép vỏ từ 1.5-2 cm. Kiểm tra lại vị trí các đôi cáp. Đưa các đôi cáp vào RJ45 Connector. Thực hiện bắm bằng dụng cụ bắm cáp. Kiểm tra cáp đã bấm bằng thiết bị kiểm tra (nếu có). CHUẨN T568 A CHUẨN T568B Trắng xanh lá Trắng Cam Xanh lá Cam Trắng cam Trắng Xanh Lá Xanh dương Xanh dương Trắng xanh dương Trắng xanh dương Cam Xanh Lá Trắng nâu Trắng nâu Nâu Nâu Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 5
  7. Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 ĐỊA CHỈ IP 2.1 Tổng quan về địa chỉ ip Là địa chỉ có cấu trúc, được chia làm hai hoặc ba phần là: network_id&host_id hoặc network_id&subnet_id&host_id. Là một con số có kích thước 32 bit. Khi trình bày, người ta chia con số 32 bit này thành bốn phần, mỗi phần có kích thước 8 bit, gọi là octet hoặc byte. Có các cách trình bày sau: - Ký pháp thập phân có dấu chấm (dotted-decimal notation). Ví dụ: 172.16.30.56. - Ký pháp nhị phân. Ví dụ: 10101100 00010000 00011110 00111000. - Ký pháp thập lục phân. Ví dụ: AC 10 1E 38. Không gian địa chỉ IP (gồm 232 địa chỉ) được chia thành nhiều lớp (class) để dễ quản lý. Đó là các lớp: A, B, C, D và E; trong đó các lớp A, B và C được triển khai để đặt cho các host trên mạng Internet; lớp D dùng cho các nhóm multicast; còn lớp E phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Địa chỉ IP còn được gọi là địa chỉ logical, trong khi địa chỉ MAC còn gọi là địa chỉ vật lý (hay địa chỉ physical). 2.2 Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan. Network_id: là giá trị để xác định đường mạng. Trong số 32 bit dùng địa chỉ IP, sẽ có một số bit đầu tiên dùng để xác định network_id. Giá trị của các bit này được dùng để xác định đường mạng. Host_id: là giá trị để xác định host trong đường mạng. Trong số 32 bit dùng làm địa chỉ IP, sẽ có một số bit cuối cùng dùng để xác định host_id. Host_id chính là giá trị của các bit này. Địa chỉ host: là địa chỉ IP, có thể dùng để đặt cho các interface của các host. Hai host nằm thuộc cùng một mạng sẽ có network_id giống nhau và host_id khác nhau. Mạng (network): một nhóm nhiều host kết nối trực tiếp với nhau. Giữa hai host bất kỳ Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 6
  8. Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT không bị phân cách bởi một thiết bị layer 3. Giữa mạng này với mạng khác phải kết nối với nhau bằng thiết bị layer 3. Địa chỉ mạng (network address): là địa chỉ IP dùng để đặt cho các mạng. Địa chỉ này không thể dùng để đặt cho một interface. Phần host_id của địa chỉ chỉ chứa các bit 0. Ví dụ 172.29.0.0 là một địa chỉ mạng. Mạng con (subnet network): là mạng có được khi một địa chỉ mạng (thuộc lớp A, B, C) được phân chia nhỏ hơn (để tận dụng số địa chỉ mạng được cấp phát). Địa chỉ mạng con được xác định dựa vào địa chỉ IP và mặt nạ mạng con (subnet mask) đi kèm (sẽ đề cập rõ hơn ở phần sau). Địa chỉ broadcast: là địa chỉ IP được dùng để đại diện cho tất cả các host trong mạng. Phần host_id chỉ chứa các bit 1. Địa chỉ này cũng không thể dùng để đặt cho một host được. Ví dụ 172.29.255.255 là một địa chỉ broadcast. Các phép toán làm việc trên bit: Ví dụ sau minh hoạ phép AND giữa địa chỉ 172.29.14.10 và mask 255.255.0.0 172.29.14.10 = 10101100000111010000111000001010 AND 255.255.0.0 = 11111111111111110000000000000000 172.29.0.0 = 10101100000111010000000000000000 Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 7
  9. Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT Mặt nạ mạng (network mask): là một con số dài 32 bit, là phương tiện giúp máy xác định được địa chỉ mạng của một địa chỉ IP (bằng cách AND giữa địa chỉ IP với mặt nạ mạng) để phục vụ cho công việc routing. Mặt nạ mạng cũng cho biết số bit nằm trong phần host_id. Được xây dựng theo cách: bật các bit tương ứng với phần network_id (chuyển thành bit 1) và tắt các bit tương ứng với phần host_id (chuyển thành bit 0). Mặt nạ mặc định của lớp A: sử dụng cho các địa chỉ lớp A khi không chia mạng con, mặt nạ có giá trị 255.0.0.0. Mặt nạ mặc định của lớp B: sử dụng cho các địa chỉ lớp B khi không chia mạng con, mặt nạ có giá trị 255.255.0.0. Mặt nạ mặc định của lớp C: sử dụng cho các địa chỉ lớp C khi không chia mạng con, mặt nạ có giá trị 255.255.255.0. 2.3 Giới thiệu các lớp địa chỉ. 2.3.1 Lớp A. Dành một byte cho phần network_id và ba byte cho phần host_id. Network_id Host_id Host_id Host_id Để nhận diện ra lớp A, bit đầu tiên của byte đầu tiên phải là bit 0. Dưới dạng nhị phân, byte này có dạng 0xxxxxxx. Vì vậy, những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm trong khoảng từ 0 (00000000) đến 127 (01111111) sẽ thuộc lớp A. Ví dụ địa chỉ 50.14.32.8 là một địa chỉ lớp A (50 < 127). Byte đầu tiên này cũng chính là network_id, trừ đi bit đầu tiên làm ID nhận dạng lớp A, còn lại bảy bit để đánh thứ tự các mạng, ta được 128 (27) mạng lớp A khác nhau. Bỏ đi hai trường hợp đặc biệt là 0 và 127. Kết quả là lớp A chỉ còn 126 (27-2) địa chỉ mạng, 1.0.0.0 đến 126.0.0.0. Phần host_id chiếm 24 bit, tức có thể đặt địa chỉ cho 16.777.216 (224) host khác nhau trong mỗi mạng. Bỏ đi một địa chỉ mạng (phần host_id chứa toàn các bit 0) và một địa chỉ broadcast (phần host_id chứa toàn các bit 1) như vậy có tất cả 16.777.214 Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 8
  10. Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT (224-2) host khác nhau trong mỗi mạng lớp A. Ví dụ, đối với mạng 10.0.0.0 thì những giá trị host hợp lệ là 10.0.0.1 đến 10.255.255.254. 2.3.2 Lớp B. Dành hai byte cho mỗi phần network_id và host_id. Network_id Network_id Host_id Host_id Dấu hiệu để nhận dạng địa chỉ lớp B là byte đầu tiên luôn bắt đầu bằng hai bit 10. Dưới dạng nhị phân, octet có dạng 10xxxxxx. Vì vậy những địa chỉ nằm trong khoảng từ 128 (10000000) đến 191(10111111) sẽ thuộc về lớp B. Ví dụ 172.29.10.1 là một địa chỉ lớp B (128 < 172 < 191). Phần network_id chiếm 16 bit bỏ đi 2 bit làm ID cho lớp, còn lại 14 bit cho phép ta đánh thứ tự 16.384 (214) mạng khác nhau (128.0.0.0 đến 191.255.0.0) Phần host_id dài 16 bit hay có 65536 (216) giá trị khác nhau. Trừ 2 trường hợp đặc biệt còn lại 65534 host trong một mạng lớp B. Ví dụ, đối với mạng 172.29.0.0 thì các địa chỉ host hợp lệ là từ 172.29.0.1 đến 172.29.255.254. 2.3.3 Lớp C. Dành ba byte cho phần network_id và một byte cho phần host_id. Network_id Network_id Network_id Host_id Byte đầu tiên luôn bắt đầu bằng ba bit 110 và dạng nhị phân của octet này là 110xxxxx. Như vậy những địa chỉ nằm trong khoảng từ 192 (11000000) đến 223 (11011111) sẽ thuộc về lớp C. Ví dụ một địa chỉ lớp C là 203.162.41.235 (192 < 203 < 223). Phần network_id dùng ba byte hay 24 bit, trừ đi 3 bit làm ID của lớp, còn lại 21 bit hay 2.097.152 (221) địa chỉ mạng (từ 192.0.0.0 đến 223.255.255.0). Phần host_id dài một byte cho 256 (28) giá trị khác nhau. Trừ đi hai trường hợp đặc biệt ta còn 254 host khác nhau trong một mạng lớp C. Ví dụ, đối với mạng 203.162.41.0, các địa chỉ host hợp lệ là từ 203.162.41.1 đến 203.162.41.254. Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 9
  11. Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 2.3.4 Bảng tổng kết Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 10
  12. Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 CÁC LỆNH MẠNG CĂN BẢN 3.1 Lệnh “ipconfig” Lệnh “ipconfig” căn bản kiểm tra thông tin về địa chỉ IP, MAC, Subnets Mask, Default Gateway của các card mạng trên máy tính. Lệnh “ipconfig /all” dạng mở rộng kiểm tra thông tin về địa chỉ IP, MAC, Subnets Mask, Default Gateway, DNS, DHCP của các card mạng trên máy tính. Lệnh “ipconfig /all” 3.2 Lệnh “Ping” Lệnh “Ping” Lệnh “Ping” với mục đích kiểm tra kết nối Mạng trong LAN hoặc kiểm tra kết nối mạng ra ngoài Internet, hoặc kiểm tra kết nối từ máy tính đến một website bất kỳ mà ta muốn. Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 11
  13. Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 3.3 Lệnh “arp” Hiể n thi ̣và thay đổi bảng chuyển địa chỉ IP - địa chỉ MAC sử dụng bởi giao thức ARP. Lệnh arp – a: Hiển thị giá trị hiện tại trong bảng ARP (chuyển địa chỉ IP - địa chỉ MAC) của giao thức ARP trong máy tính, Nếu có địa chỉ inet_addr thì chỉ có máy có địa chỉ tương ứng được thể hiện. Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 12
  14. Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 3.4 Lệnh nslookup Cho phép xem thông tin IP từ tên miền hoặc ngược lại, xem toàn bộ IP của một tên miền, tìm DNS của các ISP (nhà cung cấp dịch vụ), xem thông tin các server Mail của một ISP. Xem thông tin IP từ domain (tên miền) 3.5 Lệnh Tracert Người quản trị sử dụng lệnh này để dò tìm đường đi đến một hệ thống khác, mục đích xác định được lỗi xảy ra khi không thực hiện được kết nối. Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 13
  15. Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 3.6 Lệnh “net…” Lệnh net view kiêm tra các máy tính trong cùng một mạng Lệnh net share Xem thông tin các Folder đang Share trên máy, thư mục share có ký hiệu “$” phía sau có nghĩa đang được Share ẩn. Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 14
  16. Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 SỬ DỤNG PHẦN MỀM GIẢ LẬP VMWARE 12 4.1 Cài máy ảo trên Vmware 12 Sau khi cài đặt VMware 12, bạn cần cài hệ điều hành ảo mới có thể sử dụng được. Chạy chương trình lên, vào File –> New Vitual Machine (hoặc nhấn Ctrl + N) Cửa sổ New Vitual Machine Wizard hiện lên, chọn Custom (Advanced) –> Next Choose the Virtual Machine Hardware Compatibility để mặc định –> Next Guest Operating System Installation: Ở bước này bạn cần chọn phương thức cài đặt hệ điều hành, có thể là từ ổ CD/DVD (Installer disc) hay file ISO để trên máy tính (Installer disc image file). Các máy tính mới hiện nay hầu như không trang bị ổ CD/DVD nữa và thường thì chúng ta sẽ chọn cài từ file ISO. Có thể chọn ngay ở đây hoặc chọn cách cài sau (I will install the operating system later). Chọn Installer disc image file (iso) -> Next Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 15
  17. Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT Name the Vitual Machine: Đặt tên và vị trí lưu máy ảo. Để cho dễ quản lý, mình tạo thư mục VM trên ổ đĩa và bỏ tất cả máy ảo vào đây. Processor Configuration: Chọn số Processor sẽ cấp cho máy ảo. Để mặc định là 1 luôn. Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 16
  18. Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT Memory for the Virtual Machine: Chọn bộ nhớ Ram được cấp cho máy ảo. Cái này nên cân nhắc để phù hợp với Ram của máy thực và Ram cần thiết để đáp ứng nhu cầu của máy ảo. Network Type: Chọn kiểu card mạng, để cho đơn giản nhất khi mới làm quen, bạn nên chọn chế độ Bridged, ngoài ra còn có các chế độ khác, ý nghĩa như sau: Use bridged networking: Ở chế độ này thì card mạng trên máy ảo sẽ được gắn vào VMnet0 và VMnet0 này liên kết trực tiếp với card mạng vật lý. Khi đó máy ảo sẽ kết nối internet thông qua lớp card mạng vật lý và có chung lớp mạng với card mạng vật lý. Use network address translation (NAT): Ở chế độ này thì card mạng của máy ảo kết nối với VMnet8, VNnet8 cho phép máy ảo đi internet thông qua cơ chế NAT. Lúc này lớp mạng bên trong máy ảo khác hoàn toàn với lớp mạng của card vật lý bên ngoài. IP của card mạng sẽ được cấp bởi DHCP VMnet8 cấp, trong trường hợp bạn muốn thiết lập IP tĩnh cho card mạng máy ảo bạn phải đảm bảo chung lớp mạng với VNnet8 thì máy ảo mới có thể đi internet. Use host-only networking: Ở cơ chế này máy ảo được kết nối với VMnet có tính năng Host-only. VNnet Host-only kết nối ra một card mạng ảo tương ứng ngoài máy thật. Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 17
  19. Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT Select I/O Controller Types: Để mặc định –> Next Select a Disk Type: Nếu không phải đang lab liên quan đến ổ cứng, bạn nên để chế độ mặc định là SCSI Select a Disk: Lựa chọn ổ cứng, bạn có thể tạo mới (Create a new virtual disk) hoặc add 1 ổ cứng có sẵn khác vào (Use an existing virtual disk) Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 18
  20. Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT Specify Disk Capacity: Lựa chọn dung lượng sẽ cấp cho ổ cứng máy ảo. Nếu không chọn Allocate all disk space now thì việc bạn cấp bao nhiêu không ảnh hưởng ngay đến ổ cứng thật, nghĩa là dung lượng thực tế lưu trữ trên ổ cứng thật sẽ lớn dần theo mức độ sử dụng. Vì vậy cứ để dung lượng đủ lớn cho thoải mái. Ngoài ra bạn có thể lựa chọn ổ cứng ổ sẽ lưu thành 1 file (Store virtual disk as a single file) hay tách ra làm nhiều file (Split virtual disk into multiple files) Specify Disk File: Đặt tên và vị trí lưu ổ cứng, để mặc định thì ổ cứng sẽ được lưu luôn trong thư mục máy ảo. Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 19
nguon tai.lieu . vn