Xem mẫu

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: SỬA CHỮA BỘ NGUỒN NGÀNH, NGHỀ: KỸ THUẬT SỮA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐCĐ ngày tháng năm 20… của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp) Đồng Tháp, năm 2017
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình “Sửa chữa bộ nguồn” là tài liệu được biên soạn để phục vụ cho việc giảng dạy, học tập của giáo viên và học sinh - sinh viên nghề Kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy tính. Tài liệu cung cấp những kiến thức về những hư hỏng của bộ nguồn. Giáo trình được biên soạn theo đề cương mô đun “Sửa chữa bộ nguồn” ở bậc cao đẳng nghề Kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy tính đã được Hội đồng Thẩm định nhà trường thông qua. Giáo trình gồm 4 phần: Bài 1: Sửa chữa mạch chỉnh lưu Bài 2: Sửa chữa mạch tạo xung-mạch công suất Bài 3: Sửa chữa mạch ổn áp Bài 4: Sửa chữa mạch điều khiển Mặc dù đã hết sức cố gắng, song do biên soạn lần đầu, giáo trình không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong đồng nghiệp và bạn đọc đóng góp ý kiến để giáo trình được hoàn thiện hơn. Đồng Tháp, ngày 18 tháng 10 năm 2017 CHỦ BIÊN NGUYỄN VĂN MỪNG 3
  4. MỤC LỤC BÀI 1: SỬA CHỮA MẠCH CHỈNH LƯU ....................................................... 8 1. Sơ đồ nguyên lý .............................................................................................. 8 2. Giải thích hoạt động ....................................................................................... 9 2.1. Nguồn cấp trước .................................................................................. 10 2.2. Nguồn chính ......................................................................................... 11 3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và kiểm tra sửa chữa ............................ 12 BÀI 2: SỬA CHỮA MẠCH TẠO XUNG - MẠCH CÔNG SUẤT .............. 21 1. Sơ đồ nguyên lý ............................................................................................ 21 1.1. Mạch dao động. .................................................................................... 21 1.2. Mạch công suất ..................................................................................... 21 2. Giải thích hoạt động ..................................................................................... 24 2.1. Mạch tạo xung. ..................................................................................... 24 2.2. Mạch công suất ..................................................................................... 28 3. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng ........................................................... 30 3.1. Hiện tượng 1: ........................................................................................ 30 3.2. Hiện tượng 2: ........................................................................................ 30 4. Quy trình và kiểm tra sửa chữa .................................................................... 33 4.1. Quy trình và kiểm tra sửa chữa hiện tượng 1 ....................................... 33 4.2. Quy trình kiểm tra và sửa chữa hiện tượng 2. ...................................... 35 BÀI 3: SỬA CHỮA MẠCH ỔN ÁP ................................................................ 37 1. Sơ đồ nguyên lý ............................................................................................ 37 2. Giải thích hoạt động ..................................................................................... 38 3. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng ........................................................... 38 4. Quy trình và kiểm tra sửa chữa .................................................................... 40 BÀI 4: SỬA CHỮA MẠCH ĐIỀU KHIỂN .................................................... 44 1. Sơ đồ nguyên lý ............................................................................................ 44 4
  5. 2. Giải thích hoạt động ..................................................................................... 46 3. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng ........................................................... 48 4. Quy trình và kiểm tra sửa chữa .................................................................... 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 56 5
  6. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: SỬA CHỮA BỘ NGUỒN Mã mô đun: MĐ20 Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ, (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 24 giờ; Kiểm tra thường xuyên, định kỳ: 2 giờ; Ôn thi: 2 giờ; Thi/kiểm tra kết thúc môn: 2 giờ, hình thức: Thực hành) I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: + Mô đun được bố trí sau các môn học cơ sở ngành và mô đun điện tử cơ bản + Học song song các môn học/ mô đun đào tạo chuyên ngành. - Tính chất: Thuộc mô đun chuyên ngành II. Mục tiêu mô đun: - Kiến thức: Hiểu được nguyên tắc hoạt động của bộ nguồn; - Kỹ năng: + Sử dụng được các công cụ chuẩn đoán hư hỏng bộ nguồn; + Sửa chữa được các hư hỏng thường gặp của bộ nguồn; - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Cẩn thận, bình tĩnh, thực hiện đúng thao tác khi tiếp xúc với điện thế cao Nội dung của môn học/mô đun: Thời gian (giờ) Thực hành, Kiểm tra Mã bài Tên các bài trong mô đun thí Tổng Lý (thường nghiệm, số thuyết xuyên, thảo định kỳ) luận, bài tập Bài 1: Sửa chữa mạch chỉnh MĐ20-01 12 8 4 0 lưu 6
  7. Bài 2: Sửa chữa mạch tạo xung MĐ20-02 19 8 11 và mạch công suất Kiểm tra 1 1 MĐ20-03 Bài 3: Sửa chữa mạch ổn áp 12 8 4 0 Bài 4: Sửa chữa mạch điều MĐ20-04 11 6 5 khiển Kiểm tra 1 1 Ôn thi 2 2 Thi/kiểm tra kết thúc mô đun 2 2 Cộng 60 30 24 6 7
  8. BÀI 1: SỬA CHỮA MẠCH CHỈNH LƯU MÃ BÀI: MĐ20-01 GIỚI THIỆU: Bài sửa chữa mạch chỉnh lưu gồm tổng cộng 12 giờ học, trong đó có 8 giờ lý thuyết nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản cho người học về thành phần nguồn lọc nhiễu chỉnh lưu, giúp cho người học có thể phân tích được sơ đồ mạch nguồn chỉnh lưu, 4 giờ thực hành tạo cho người học các kỹ năng cơ bản khắc phục các sự cố thường xảy ra ở mạch nguồn chỉnh lưu. Trước khi học chương này, người học cần phải có kiến thức cơ bản về đặc tính điện áp AC, dạng sóng điện áp AC, cách đo giá trị điện áp. * Mục tiêu của bài:  Phân tích được sơ đồ mạch phần nguồn AC, DC.  Khắc phục được các sự cố hư hỏng phần nguồn AC, DC  Tính cẩn thận, đảm bảo an toàn tuyệt đối trong công việc. * Nội dung bài: 1. Sơ đồ nguyên lý Hình 1.1. Sơ đồ mạch tổng quát bộ nguồn ATX Bộ nguồn có 3 mạch chính là : 8
  9. + Mạch chỉnh lưu có nhiệm vụ đổi điện áp AC 220V đầu vào thành DC 300V cung cấp cho nguồn cấp trước và nguồn chính . + Nguồn cấp trước có nhiệm vụ cung cấp điện áp 5V STB cho IC Chipset quản lý nguồn trên Mainboard và cung cấp 12V nuôi IC tạo dao động cho nguồn chính hoạt động ( Nguồn cấp trước hoạt động liên tục khi ta cắm điện .) + Nguồn chính có nhiệm vụ cung cấp các điện áp cho Mainboard, các ổ đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD Rom .. nguồn chính chỉ hoạt động khí có lệnh PS_ON điều khiển từ Mainboard. Bộ nguồn ATX 2. Giải thích hoạt động Nhiệm vụ của mạch chỉnh lưu là đổi điện áp AC thành điện áp DC cung cấp cho nguồn cấp trước và nguồn xung hoạt động. Sơ đồ mạch như sau : Hình 1.2. Mạch chỉnh lưu trong bộ nguồn ATX 9
  10. Nguồn ATX sử dụng mạch chỉnh lưu có 2 tụ lọc mắc nối tiếp để tạo ra điện áp cân bằng ở điển giữa. + Công tắc SW1 là công tắc chuyển điện 110V/220V bố trí ở ngoài khi ta gạt sang nấc 110V là khi công tắc đóng => khi đó điện áp DC sẽ được nhân 2, tức là ta vẫn thu được 300V DC + Trong trường hợp ta cắm 220V mà ta gạt sang nấc 110V thì nguồn sẽ nhân 2 điện áp 220V AC và kết quả là ta thu được 600V DC => khi đó các tụ lọc nguồn sẽ bị nổ và chết các đèn công suất. 2.1. Nguồn cấp trước + Nhiệm vụ của nguồn cấp trước là cung cấp điện áp 5V STB cho IC quản lý nguồn trên Mainboard và cung cấp 12V cho IC dao động của nguồn chính . + Sơ đồ mạch như sau : Hình 1.3. Sơ đồ mạch nguồn cấp trước Nguồn cấp trước trong bộ nguồn ATX R1 là điện trở mồi để tạo dao động R2 và C3 là điện trở và tụ hồi tiếp để duy trì dao động D5, C4 và Dz là mạch hồi tiếp để ổn định điện áp ra Q1 là đèn công suất. 10
  11. 2.2. Nguồn chính + Nhiệm vụ : Nguồn chính có nhiệm vụ cung cấp các mức điện áp cho Mainboard và các ổ đĩa hoạt động + Sơ đồ mạch của nguồn chính như sau : Hình 1.4. Nguồn chính trong bộ nguồn ATX - Q1 và Q2 là hai đèn công suất, hai đèn này đuợc mắc đẩy kéo,trong một thời điểm chỉ có một đèn dẫn đèn kia tắt do sự điều khiển của xung dao động . - OSC là IC tạo dao động, nguồn Vcc cho IC này là 12V do nguồn cấp trước cung cấp, IC này hoạt động khi có lệnh P.ON= 0V , khi IC hoạt động sẽ tạo ra dao động dạng xung ở hai chân 1, 2 và được khuếch đại qua hai đèn Q3 và Q4 sau đó ghép qua biến áp đảo pha sang điều khiển hai đèn công suất hoạt động . - Biến áp chính : Cuộn sơ cấp được đấu từ điểm giữa hai đèn công suất và điểm giữa hai tụ lọc nguồn chính => Điện áp thứ cấp được chỉnh lưu thành các mức điện áp +12V, +5V, +3,3V, -12V, -5V => cung cấp cho Mainboard và các ổ đĩa hoạt động . - Chân PG là điện áp bảo vệ Mainboard , khi nguồn bình thường thì điện áp PG > 3V, khi nguồn ra sai => điện áp PG có thể bị mất, => Mainboard sẽ căn cứ vào điện áp PG để điều khiển cho phép Mainboard hoạt động hay không, nếu 11
  12. điện áp PG < 3V thì Mainboard sẽ không hoạt động mặc dù các điện áp khác vẫn có đủ. 3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và kiểm tra sửa chữa Nguồn mất điện áp 5V STB (mất điện áp cấp trước) Bước 1 – Kiểm tra khi nhận thiết bị Cấp điện cho nguồn Hình 1.5. Gắn nguồn điện vào bộ nguồn ATX Chập chân P.ON xuống Mass và quan sát quạt nguồn? Hình 1.6. Kích nguồn 12
  13. Thấy quạt nguồn không quay Hình 1.7. Quan sát quạt nguồn. Đo điện áp 5V STB tại chân có dây mầu tím không có điện, do đó nguồn bị mất điện áp 5V STB. Hình 1.8. Đo 5V STB Bước 2 – Phân tích nguyên nhân. Mất điện áp 5V STB là do nguồn cấp trước không hoạt động, có thể do nguyên nhân sau đây. Khi nguồn bị các sự cố như chập đèn công suất, chập các đi ốt chỉnh lưu sẽ gây nổ cầu chì và mất điện áp 300V DC 13
  14. Hình 1.9. Mạch nguồn đầu vào Nếu chập các đi ốt trong cầu đi ốt chỉnh lưu dẫn đến nổ cầu chì hoặc đứt điện trở nhiệt, làm mất điện áp 300V DC. Hình 1.10. Mạch đảo pha Nếu chập các đèn công suất của nguồn chính sẽ gây nổ cầu chì, đứt điện trở nhiệt và kéo theo gây chập các đi ốt chỉnh lưu, mất điện áp 300V DC. Nguồn cấp trước không dao động Nguồn cấp trước sẽ bị mất dao động khi bị các sự cố như đứt điện trở mồi, bong mối hàn đèn công suất và điện trở, tụ điện hồi tiếp để tạo dao động. 14
  15. Hình 1.11. Mạch tạo nguồn cấp trước - Nếu đứt điện trở mồi hoặc bong chân R,C hồi tiếp thì nguồn cấp trước sẽ mất dao động, mất điện áp ra. - Nếu bong chân đèn công suất thì mạch cũng mất dao động và mất điện áp ra. - Nếu cập đèn công suất thì sẽ nổ cầu chì, đứt điện trở nhiệt và có thể làm chập châp các đi ốt chỉnh lưu điện áp AC 220V - Nếu chập hoặc đứt các đi ốt chỉnh lưu điện áp ra cũng làm mất điện áp 5V STB Bước 3 – Tháo vỉ máy ra và kiểm tra Bạn cần kiểm tra tất cả các linh kiện được chú thích như hình dưới đây. - Kiểm tra cầu chì có bị đứt không? - Kiểm tra điện trở nhiệt (có điện trở khoảng 4,7Ω ) xem có bị đứt không? - Kiểm tra các đi ốt chỉnh lưu xem có bị đứt hay bị chập không? - Kiểm tra các đèn công suất xem có bị chập không? - Kiểm tra hai con đi ốt chỉnh lưu đầu ra xem có bị chập hay đứt không? 15
  16. Hình 1.12. Vị trí linh kiện theo sơ đồ mạch nguồn ATX Hình 1.13. Kiểm tra 5V STB Sau khi sửa xong, ta cấp điện cho bộ nguồn và đo điện áp trên sợi dây màu tím nếu có điện áp 5V thì nguồn Stanby mà bạn sửa đã hoạt động tốt. 16
  17. Hình 1.14. Bộ nguồn bị đứt cầu chì Tháo đèn công suất bị chập ra ngoài và chỉ thay đèn mới vào sau khi đã sửa xong mạch đầu vào và đã có điệp áp 300V DC. Hình 1.15. Tháo đèn công suất Tháo đèn công suất bị chập ra ngoài 17
  18. Thay các đi ốt bị chập hoặc bị đứt Thay điện trở nhiệt (nếu đứt), nếu không có ta có thể thay thế bằng điện trở sứ Thay cầu chì (lưu ý cầu chì chịu được 4 A trở lên). Hình 1.16. Thay linh kiện phù hợp Thay thế cầu chì, điện trở nhiệt và các đi ốt chỉnh lưu bị hổng. Sau đó cấp điện cho nguồn, đo điện áp trên hai tụ nguồn xem có điện áp chưa và có cần bằng không? - Điện áp trên đầu tụ phải có 150V và điện áp trên hai đầu tụ phải bằng nhau. - Trường hợp đo thấy điện áp trên hai đầu tụ bị lệch, bạn cần thay đổi con điện trở đấu song song với hai tụ này - Nếu điện áp trên hai đầu tụ vẫn bị lệch thì bạn cần phải thay hai tụ điện mới. Hình 1.17. Kiểm tra 150V trên tụ hóa Kiểm tra kỹ các linh kiện xung quanh đèn công suất xem có bị hỏng không? 18
  19. Bước sau cùng là lắp đèn công suất vào vị trí Lưu ý: Khi thay đèn công suất cần chú ý, có hai loại đèn được sử dụng trong nguồn cấp trước là đèn BCE (đèn thường) và đèn DSG (Mosfet) Nếu ta thay nhầm hai loại đèn trên thì nó sẽ bị hỏng hoặc không hoạt động. Bạn có thể thay một đèn công suất tương đương (nếu không có đèn đúng số). Cấp điện cho bộ nguồn và đo điện áp 5V STB trên dây màu tím. Hình 1.18. Kiểm tra 5V STB Sau khi sửa xong, bạn cấp điện cho bộ nguồn và đo điện áp trên sợi dây màu tím nếu có điện áp 5V thì nguồn STB mà bạn sửa đã hoạt động tốt. 19
  20. Bài tập: 1. Nêu nguyên tắc bảo vệ của mạch nguồn AC? 2. Hãy nêu nguyên tắc hoạt động của mạch chỉnh lưu? 3. Phân tích chức năng của mạch lọc nhiễu trong mạch nguồn AC? 4. Hãy phân tích sơ đồ mạch nguồn DC? 5. Hãy nêu nguyên tắc hoạt động của mạch chỉnh lưu? 20
nguon tai.lieu . vn