Xem mẫu

  1. BỘ CÔNG THƢƠNG TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VÀ THƢƠNG MẠI GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: QUẢN TRỊ WINDOWS SERVER NÂNG CAO NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ Ban hành kèm theo Quyết định sô /QĐ CDCN&TM ngày tháng năm 2018 Của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghiệp và Thương Mại Vĩnh Phúc, năm 2018 1
  2. MỤC LỤC BÀI 1. CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH GPO NÂNG CAO VÀ RODC ..................... 8 1.1. Thiết lập GPO ......................................................................................... 8 1.1.1. Cài đặt GPMC ....................................................................................... 8 1.1.2. Tương tác với GPO ............................................................................... 8 1.1.3. Liên kết GPO vào các đối tượng .......................................................... 11 1.1.4. Tạo một GPO liên kết .......................................................................... 13 1.1.5. Tương tác mở rộng với GPO ............................................................... 15 1.1.6. Starter GPOS ...................................................................................... 20 1.2. Dịch vụ DNS ......................................................................................... 22 1.2.1. Cài đặt DNS SERVER ......................................................................... 22 1.2.2. Cấu hình DNS SERVER ....................................................................... 24 1.3. Cấu hình RODC ................................................................................... 38 Bài tập thực hành ........................................................................................... 57 Bài 2. CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH WEB SERVER, WINDOWS FIREWALL VÀ WINDOWS SERVER CORE .................................................................... 58 2.1. Thiết lập Web Server ........................................................................... 58 2.2. Thiết lập FTP Site ................................................................................ 62 2.3. Thiết lập Email Server ......................................................................... 64 2.4. VPN ....................................................................................................... 69 2.5. Bảo mật với hệ thống Firewall trong Windows Server 2008.............. 72 2.6. Cài đặt Windows Server 2008 core...................................................... 87 Bài tập thực hành .......................................................................................... 91 Bài 3. CẤU HÌNH RAID, CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH TERMINAL SERVICES ..................................................................................................... 92 3.1. Các loại RAID ....................................................................................... 92 3.2. Cấu hình các loại RAID ..................................................................... 103 3.2.1. Thiết lập RAID 0. .............................................................................. 105 3.2.2. Thiết lập RAID 1. .............................................................................. 109 2
  3. 3.2.3. Thiết lập RAID 5. .............................................................................. 115 3.2.4. Giải quyết sự cố liên quan tới RAID 1 ............................................... 119 3.2.5. Giải quyết sự cố liên quan tới RAID 5. .............................................. 121 3.3. Cài đặt Terminal Services .................................................................. 123 3.4. Tạo user và cấp quyền Remote Desktop cho user ................................. 135 3.5. Client kết nối vào Terminal Server bằng Remote Desktop và Web Access ......................................................................................................... 139 3.5.1. Client kết nối vào Terminal Server bằng Remote Desktop Connection .................................................................................................................... 139 3.5.2. Client kết nối vào Terminal Server bằng Web Access ........................ 141 3.6. Cấu hình Remote Application và kết nối Remote Application ........ 143 3.6.1. Cấu hình Remote Application ............................................................ 143 3.6.2. Client kết nối Remote Application ..................................................... 146 3.7. Tạo file .MSI cho Remote Application và Client cài đặt file .MSI ... 148 3.7.1. Tạo file .MSI cho Remote Application ............................................... 148 3.7.2. Client cài đặt file .MSI và kiểm tra .................................................... 152 Bài tập thực hành ........................................................................................... 155 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 156 3
  4. CHƢƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Quản trị Windows Server nâng cao Mã số mô đun: MDCC13030121 Thời gian thực hiện mô đun: 90h (Lý thuyết: 30; Thực hành: 57; Kiểm tra: 3) I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí của mô đun: Mô đun này giúp người học cho sinh viên những kiến thức về các dịch vụ DNS, GPO, RODC, WEB Server, Windows Firewall với Advance Security, Windows Server core; cài đặt và cấu hình các dịch vụ trên. - Tính chất của mô đun: là mô đun cơ sở bắt buộc. II. Mục tiêu mô đun: - Về kiến thức: Trình bày được vai trò và ý nghĩa của các dịch vụ trong Windows Server 2008 như DNS, GPO, RODC, Web Server, Windows Firewall. - Về kỹ năng: Người học thiết lập được các dịch vụ DNS, GPO, RODC, Web Server và Windows Firewall. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Người học có thái độ đúng đắn cẩn thận, chủ động trong việc lĩnh hội kiến thức III. Nội dung mô đun: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian (giờ) Kiểm Thực tra* TT Nội dung mô đun Tổng Lý hành số thuyết (LT Bài hoặcT tập H) 1 Bài 1: Cài đặt và cấu hình GPO nâng cao 20 10 19 1 và RODC 2 Bài 2: Cài đặt và cấu hình Web Server, Email Server, FTP Server, VPN, 40 10 19 1 Windows Firewall và Windows Server core 3 Bài 3: Cấu hình RAID, cài đặt và cấu hình Terminal Services, Windows 30 10 19 1 backup Tổng cộng 90 30 57 3 4
  5. 2. Nội dung chi tiết: Bài 1: Cài đặt và cấu hình GPO nâng cao và RODC Mục tiêu : + Kiến thức: Trình bày được ý nghĩa và những lợi ích của File Services, GPO và RODC + Kỹ năng: Thực hiện quản lý được tài nguyên File Server, quản lý File Screen, quản lý Quota và quản lý các Storage Report, tạo và thiết lập GPO, cấu hình được RODC + Thái độ: Cẩn thận, chịu khó tìm hiểu Nội dung bài: 1.1 Thiết lập GPO 1.2. Dịch vụ DNS 1.3 Cấu hình RODC Bài 2 : Cài đặt và cấu hình Web Server, Windows Firewall và Windows Server core Mục tiêu : + Kiến thức: Trình bày được vai trò và chức năng của Web Server, Windows Firewall và Windows Server core. + Kỹ năng: Cài đặt và cấu hình được Web Server, Windows Firewall và Windows Server core. + Thái độ: Cẩn thận khi cài đặt Windows Server Nội dung bài: 2.1 Thiết lập Web Server 2.2 Thiết lập FTP Site 2.3 Thiết lập Email Server 2.4 VPN 2.5 Bảo mật với hệ thống Firewall trong Windows Server Bài 3: Cấu hình RAID, cài đặt và cấu hình Terminal Services Mục tiêu : + Kiến thức: Trình bày được vai trò và chức năng của RAID và Terminal Services. + Kỹ năng: Cài đặt và cấu hình được RAID và Terminal Services. + Thái độ: Cẩn thận, chu đáo, ham học hỏi Nội dung bài: 3.1 Các loại RAID 3.2 Cấu hình các loại RAID 3.3 Cài đặt Terminal Services 3.4 Tạo User và cấp quyền Remote Desktop cho User 3.5 Client kết nối vào Terminal Server bằng Remote Desktop và Web Access 3.6 Cấu hình Remote Application và kết nối Remote Application 5
  6. 3.7 Tạo file .MSI cho Remote Application và Client cài đặt file .MSI 3.8. Cấu hình Windows Backup IV. Điều kiện thực hiện chƣơng trình: 1. Phòng học chuyên môn hóa, nhà xưởng: Phòng máy tính có kết nối Internet, máy chủ, PC cấu hình cao đáp ứng giả lập 2. Trang thiết bị máy móc: 01 máy chiếu đa năng, máy in 3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giấy in, bút, phấn, bảng V. Nội dung và phƣơng pháp đánh giá: 1. Nội dung: - Kiến thức: - Kỹ năng: - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: tính tích cực tham gia trong quá trình học tập, chủ động giải quyết vấn đề và trách nhiệm cộng tác trong học tập 2. Phương pháp: Đánh giá thông qua quá trình học tập và các bài kiểm tra, thi - Đánh giá định kỳ: 02 bài - Đánh giá thường xuyên: 1 bài - Kiểm tra, thi kết thúc mô đun: Hình thức đánh giá: Trắc nghiệm và thực hành VI. Hƣớng dẫn thực hiện mô đun 1. Phạm vi áp dụng mô đun: Chương trình mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ cao đẳng. 2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập mô đun: - Đối với giáo viên, giảng viên: Cần chuẩn bị slide đề cương bài giảng, câu hỏi và bài tập thực hành cho mỗi buổi học. - Đối với người học: Tích cực trao đổi với giáo viên, người học khác, thực hiện các bài thực hành và trình bày theo nhóm; Thực hiện các bài tập thực hành được giao 3. Những trọng tâm cần chú ý: 4. Tài liệu tham khảo: Các sách, Ebook về quản trị mạng Nguyễn Hồng Sơn (năm 2006), Giáo trình hệ thống mạng máy tính CCNA, NXB Lao động-XH 6
  7. LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, mô hình mạng Client/Server đã được sử dụng rất rộng rãi trong các công ty, doanh nghiệp lớn và vừa trong đó Windows Server được sử dụng phần lớn vì tính thân thiện, dễ thao tác, bảo mật cao và đặc biệt có nhiều ứng dụng hữu ích cho các quản trị viên. Tiếp nối cuốn giáo trình Quản trị Windows Server cơ bản là cuốn giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao được viết ra cho sinh viên ngành truyền thông và mạng máy tính tiếp tục tìm hiểu, nghiên cứu những tính năng cao cấp khác của Windows Server. Bên cạnh đó sinh viên, học sinh các ngành khác có thể sử dụng như một tài liệu tham khảo khi học những môn liên quan đến mạng máy tính. Giáo trình gồm 3 bài. Bài 1 cung cấp cho người học những khái niệm về DNS, GPO và RODC. Bài 2 trình bày về cách cài đặt và cấu hình Web Server, Windows Firewall và Windows Server core. Bài 3 trình bày về cấu hình RAID, cài đặt và cấu hình Terminal services. Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! 7
  8. BÀI 1. CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH GPO NÂNG CAO VÀ RODC 1.1. Thiết lập GPO Group Policy (GP) trên Windows Server 2008 cho phép định nghĩa cấu hình trên các nhóm user và computer của hệ thống mạng.Có thể sử dụng GP để tạo ra các chính sách và áp dụng cho các đối tượng trong Active Directory như site,domain và OU. Những thiết lập trên GP được tổ chức lưu trữ trong các Group Policy Object (GPO).Để tương tác với một GPO,sử dụng công cụ Group Policy Management Console (GPMC). GPMC còn giúp liên kết một GPO đến một trong các đối tượng site,domain hoặc OU để từ đó áp dụng các chính sách lên các nhóm user và computer thuộc về đối tượng đó.Lưu ý rằng một OU là đối tượng ở mức thấp nhất có thể gán GPO. GMPC là công cụ quản lý GP đa năng,cho phép tương tác với tất cả các GPO,Windows Management Instrumentation (WMI) filters và những đối tượng liên quan đến GP trên hệ thống.GMPC đem đến những khả năng:  Backup và Restore GPO.  Import và Copy GPO.  Tìm kiếm các GPO.  Group Policy Modelingcho phép tạo môi trường giả lập trong quá trình xây dựng kế hoạch triển khai GP trước khi bước vào giai đoạn triển khai thực tế.  Group Policy Results cho phép thu thập thông tin về GP đã áp dụng cho các đối tượng cụ thể,trên cơ sở đó,giúp giám sát và xử lí các sự cố xảy ra khi triển khai.  StarterGPOs là thành phần dùng để quản lý các Aministratives Templates.  Preferencesbao gồm hơn 20 chức năng mở rộng của GP,cho phép thực hiện các thiết lập liên quan đến registry,tài khoản cục bộ,dịch vụ,file và thư mục. 1.1.1. Cài đặt GPMC Để cài đặt GPMC vào Server Manager  Features  Add Features.Sau đó chọn Group Policy Management và cài đặt bình thường.Nếu đã cài đặt dịch vụ ADDS,thành phần GMPC sẽ tự động cài đặt vào hệ thống. 1.1.2. Tương tác với GPO Để bắt đầu với GPO, nên tạo ra các GPO độc lập (unlinked GPO) và triển khai thử nghiệm trên các hệ thống ảo trước khi đưa vào áp dụng thực tế.Chỉ khi nào đảm bảo rằng các GPO đã hoạt động tốt thì mới đưa vào áp dụng trên các đối tượng thuộc hệ thống của mình (site,domain, OU…). 8
  9. Để tạo một GPO độc lập vào Start  Administrative Tools  Group Policy Management. Tại cửa sổ GMPC,nhấp chuột phải lên mục Group Policy Objects và chọn New. Hình 1.1.Tạo mới một GPO Tại bảng Name GPO nhập tên GPO và chọn OK. Hình 1.2. Đặt tên GPO Nhấp chuột phải vào GPO vừa tạo và chọn Edit. Hình 1.3. Cấu hình GPO 9
  10. Tại bảng Group Policy Management Editor,chọn Polices cần cấu hình của Computer hoặc user. Hình 1.4. Lựa chọn Polices cấu hình Ví dụ cấu hình chính sách về password. Click chuột đến mục Password Policy trong Computer Configuration  Polices  Windows Settings  Security Settings  Account Policy  Password Policy. Ở đây có 6 mục:  Enforce password history: số lượng password bắt buộc phải lưu trữ.  Maximum password age: thời hạn tối đã để password này tồn tại.  Minimum password age: thời hạn tối thiểu để password này tồn tại.  Minimum password length: số kí tự tối thiểu của password.  Password must meet complexity requirements: password phải thỏa mãn việc có các kí tự chữ cái in hoa, chữ cái in thường, số, kí tự đặc biệt.  Store passwords using reversible encryption: lưu trữ password,sử dụng phương thức mã hóa. Có thể thiết lập bằng cách click đúp vào từng dòng và chọn Define this policy setting sau đó nhập thông tin thiết lập và chọn OK. Hình 1.5. Cấu hình độ dài nhỏ nhất của Password 10
  11. Chính sách về password được thiết lập như sau: domain nguyendoquy.com lưu trữ tối đa 5 password.Sau khi thiết lập password 5 ngàycó thể thay đổi password.Quá 30 ngày buộc phải thay đổi password.Password tối thiểu là 7 kí tự và buộc phải gồm các kí tự chữ cái in hoa hoặc in thường, chữ số và kí tự đặc biệt trong password.Password này được lưu trữ sử dụng phương thức mã hóa. Hình 1.6. Kết quả cấu hình Password Sau khi thiết lập xong đóng cửa sổ Group Policy Management Editor. 1.1.3. Liên kết GPO vào các đối tượng Sau khi tạo các GPO độc lập, cần thực hiện thao tác liên kế GPO này vào các loại đối tượng trên Active Directory là site,domain hay OU.Đây là phương pháp thuận lợi và hiệu quả nhất để áp dụng các chính sách đã thiết lập lên các nhóm user và computer.Cần lưu ý rằng mỗi GPO có thể liên kết đến nhiều đối tượng trên Active Directory. Trước khi liên kết GPO vào các đối tượng trên Active Directory, cần tạo ra các đối tượng này.Đó chính là OU. Vào Server Manager  Roles  Active Directory Domain Services  Active Directory Users and Computers.Nhấp chuột phải vào tên domain và chọn New  Organization Unit,gõ tên đối tượng vào. Hình 1.7. Nhập tên OU 11
  12. Chọn OK.Tiếp theo là tạo user và computer trong OU này.Nhấp chuột phải vào OU và chọn New  User hoặc chọn Computer. 3 user và 2 computer đã được tạo trong OU Kinh doanh. Hình 1.8. User và computer tạo trong OU Sau khi đã tạo xong, sử dụng GMPC để liên kết GPO vào OU.Vào Start  Adminitrative Tools  Group Policy Management.Nhấp chuột phải vào OU và chọn Link an Existing GPO. Hình 1.9. Lựa chọn link an Existing GPO 12
  13. Trong bảng Select GPO chọn tên domain ở mục Look in this domain.Đồng thời chọn GPO tương ứng ở mục Group Policy objects. Hình 1.10. Chọn tên Domain và GPO Chọn OKđể hoàn tất. Hình 1.11. Hoàn thành liên kết GPO với OU 1.1.4. Tạo một GPO liên kết Thay vì tạo các GPO độc lập,sau đó tiến hành liên kết, có thể kết hợp hai công việc này vào một để tạo ra một GPO liên kết (linked GPO). Tuy nhiên,chỉ nên tạo trực tiếp GPO liên kết khi đã có kinh nghiệm triển khai GPO và am hiểu về hệ thống.Vào Start  Administrative Tools  Group Policy Management. 13
  14. Tại GPM,nhấp chuột phải vào GPO và chọn Create a GPO in this domain,and Link it here. Hình 1.12. Tạo GPO trên Domain Tại bảng New GPO nhập tên GPO và chọn OK. Hình 1.13. Nhập tên GPO Lúc này,GPO mới đã được tạo,đồng thời liên kết đến OU đã tương tác. 14
  15. Hình 1.14. Hoàn thành tạo GPO và liên kết đến OU Nếu muốn hủy GPO khỏi OU này,click vào GPO đó.Tại khung bên phải, tab Scope,nhấp chuột phải vào OU đó và chọn Delete Link (s). Hình 1.15. Xóa liên kết GPO khỏi OU Thao tác trên chỉ là hủy liên kết GPO đến OU,nếu muốn xóa GPO thì nhấp chuột phải vào GPO đó và chọn Delete. Lưu ý: trước khi xóa bỏ GPO phải hủy các liên kết của GPO đó với OU trên domain. 1.1.5. Tương tác mở rộng với GPO Công cụ GPMC cho phép dễ dàng thực hiện các thao tác như:backup,restore,copy và import các GPO đang được triển khai.Khả năng này là một ưu điểm rất quan trọng trong quá trình quản lý các GPO trên hệ thống mạng,giúp tiết kiệm thời gian,đồng thời tăng tính chính xác và ổn định của hệ thống. Để backup cho tất cả các GPO nhấp chuột phải vào Group Policy Objects và chọn Back Up All. 15
  16. Hình 1.16. Backup GPO Tại bảng Backup Group Policy Objects. Chọn đường dẫn lưu GPO ở mục Location và nhập chú thích ở mục Description. Hình 1.17. Chọn đƣờng dẫn lƣu file backup Sau đó chọn Back Up và đợi hệ thống tiến hành backup. Hình 1.18. Tiến trình Backup Sau khi hoàn tất chọn OK.Để backup một GPO cụ thể nào đó nhấp chuột phải lên GPO đó và chọn Back up và cũng tiến hành tương tự việc backup cho tất cả các GPO.Sau khi đã backup xong, có thể quản lý GPO bằng chức năng Manage Backup. Nhấp chuột phải vào Group Policy Objects và chọn Manage Backup. 16
  17. Hình 1.19. Quản lý Backup Tại bảng Manage Backups,ở mục Backup location,chọn Browse và tới đường dẫn thư mục đã backup.Sau đó,danh sách các GPO sẽ xuất hiện ở mục Backed up GPOs. Hình 1.20. Danh sách các file Backup Nếu muốn chỉ hiển thị các GPO được backup gần với thời điểm hiện tại nhất,đánh dấu chọn Show only the lastest version of each GPO.Nếu muốn xem chi tiết các thiết lập trong GPO thì chọn GPO đó và chọn View Settings. Hình 1.21. Chi tiết các thiết lập trong GPO 17
  18. Để xóa GPO đã backup, chọn GPO và chọn Delete.Nếu đã có backup thì chắc chắn sẽ có restore.Để restore một GPO, nhấp chuột phải vào GPO đó và chọn Restore from Backup. Hình 1.22. Restore file Backup Tại bảng Welcome to the Restore Group Policy Object Wizard chọn Next. Hình 1.23. Chào mừng đến với cửa sổ Restore GPO Tại bảng Backup location chọn đường dẫn thư mục đã backup. 18
  19. Hình 1.24. Chọn đƣờng dẫn đến thƣ mục Backup Chọn Next để tiếp tục.Tại bảng Backed up GPOs,chọn GPO muốn restore. Hình 1.25. Chọn GPO muốn Restore Chọn Next.Tại bảng Completing chọn Finish để hoàn tất. Hình 1.26. Kết thúc quá trình Restore Đợi hệ thống restore GPO,sau khi hoàn tất chọn OK. 19
  20. Hình 1.27. Quá trình Restore Để kiểm tra,click vào GPO đó,tại khung bên phải,ở tab Settings.Xem lại thời gian cũng như các thiết lập. Hình 1.28. Hoàn thành Restore 1.1.6. Starter GPOS Starter GPOs là một thành phần trên GMPC,cho phép quản lý các template dùng để tạo ra các GPO.Starter GPOs chỉ hỗ trợ các thiết lập trên Administrative Templates,giúp thực hiện các thao tác với Administrative Templates như tạo lập,tùy chỉnh,import,export….một cách dễ dàng và nhanh chóng.Trong phần này,chúng ta sẽ thực hành tạo lập các Starter GPOs,sau đó tạo ra GPO mới với template là các Starter GPO này. Để tạo một Starter GPO.Vào Start  Administrative Tools  Group Policy Management.Click vào Starter GPOs và chọn Create Starter GPOs Folder. 20
nguon tai.lieu . vn