Xem mẫu
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
--------------------
GIÁO TRÌNH
QUẢN TRỊ SQL SERVER
(Tài liệu lưu hành nội bộ)
Hà Nội, 2018
- MỤC LỤC
Bài 1. Tổng quan về hệ quản trị Cơ sở dữ liệu .........................................................4
1. Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu ........................................................4
2. Cài đặt hệ quản trị CSDL MS SQL Server ..................................................5
3. Đăng nhập vào MS SQL Server ................................................................ 13
4. Các công cụ của MS SQL Server .............................................................. 15
5. Các kiểu dữ liệu trong MS SQL Server ..................................................... 17
Bài 2. Định nghĩa dữ liệu trong MS SQL Server .................................................... 19
1. Tạo, sử dụng, xóa cơ sở dữ liệu ................................................................ 19
2. Tạo bảng dữ liệu ....................................................................................... 19
3. Tạo các loại ràng buộc dữ liệu .................................................................. 20
3.1. Tạo ràng buộc khóa chính Primary key .............................................. 20
3.3. Tạo ràng buộc Default ........................................................................ 25
3.4. Tạo ràng buộc Unique ........................................................................ 26
3.5. Tạo ràng buộc Check ......................................................................... 27
4. Sửa, xóa bảng dữ liệu ............................................................................... 29
Bài 3: Thao tác dữ liệu trong MS SQL Server ........................................................ 34
1. Thêm mới một dòng dữ liệu ...................................................................... 34
2. Cập nhật dữ liệu........................................................................................ 35
3. Xóa các dòng dữ liệu ................................................................................ 38
4. Truy xuất dữ liệu ...................................................................................... 39
4.1. Lấy thông tin từ các cột của bảng bằng mệnh đề SELECT ................ 39
4.2. Chọn các dòng của bảng bằng mệnh đề WHERE ............................. 47
4.3. Truy vấn thông tin từ nhiều bảng........................................................ 51
4.4. Phân nhóm dữ liệu bằng mệnh đề GROUP BY .................................63
4.5. Lọc nhóm kết quả truy vấn bằng mệnh đề HAVING .......................... 66
4.6. Sắp xếp kết quả truy vấn bằng mệnh đề ORDER BY ......................... 67
4.7. Truy vấn lồng nhau ............................................................................ 68
2
- Bài 4: Khung nhìn (View) ...................................................................................... 72
1. Tạo khung nhìn .............................................................................................. 73
2. Cập nhật, bổ sung và xóa dữ liệu thông qua khung nhìn ........................... 76
3. Sửa, xóa khung nhìn ................................................................................. 79
Bài 5: Thủ tục lưu trữ (Stored Procedure) .............................................................. 81
1. Tạo, gọi thủ tục lưu trữ ............................................................................. 82
2. Khai báo tham số, biến trong thủ tục ......................................................... 84
3. Khai báo và sử dụng biến trong thủ tục ..................................................... 84
4. Sử dụng cấu trúc điều khiển trong thủ tục ................................................. 85
4.1. Sử dụng cấu trúc If…Else… .............................................................. 85
4.2. Sử dụng cấu trúc While ...................................................................... 86
4.3. Sử dụng cấu trúc Case ........................................................................ 87
5. Sửa, xóa thủ tục lưu trữ............................................................................. 88
5.1. Sửa thủ tục lưu trữ ................................................................................... 88
5.2. Xóa thủ tục lưu trữ .................................................................................. 89
3
- Bài 1. Tổng quan về hệ quản trị Cơ sở dữ liệu
1. Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System – DBMS):
Là tập hợp các chương trình dùng để quản lý cấu trúc và dữ liệu của
cơ sở dữ liệu đồng thời điều khiển việc truy xuất dữ liệu trong cơ sở dữ liệu
Cung cấp cho người dùng và ứng dụng một môi trường thuận tiện và
sử dụng hiệu quả tài nguyên dữ liệu
Ví dụ: Một số hệ quản trị CSDL thường gặp:
MS Access
MS SQL Server
MySQL
Oracle
Microsoft SQL Server:
Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu do Microsoft phát triển.
Hoạt động theo mô hình Client/Server cho phép đồng thời cùng một
lúc nhiều người dùng truy xuất đến cơ sở dữ liệu
SQL, viết tắt của Structured Query Language (ngôn ngữ hỏi có cấu trúc),
là công cụ sử dụng để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu đuợc lưu trữ trong các
cơ sở dữ liệu. SQL là một hệ thống ngôn ngữ bao gồm tập các câu lệnh sử dụng
để tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ. Tên gọi ngôn ngữ hỏi có cấu trúc phần
nào làm chúng ta liên tưởng đến một công cụ (ngôn ngữ) dùng để truy xuất dữ
liệu trong các cơ sở dữ liệu. Thực sự mà nói, khả năng của SQL vượt xa so với
4
- một công cụ truy xuất dữ liệu, mặc dù đây là mục đích ban đầu khi SQL được
xây dựng nên và truy xuất dữ liệu vẫn còn là một trong những chức năng quan
trọng của nó. SQL được sử dụng để điều khiển tất cả các chức năng mà một hệ
quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp cho người dùng bao gồm:
Định nghĩa dữ liệu: SQL cung cấp khả năng định nghĩa các cơ sở
dữ liệu, các cấu trúc lưu trữ và tổ chức dữ liệu cũng như mối quan hệ giữa các
thành phần dữ liệu.
Truy xuất và thao tác dữ liệu: Với SQL, người dùng có thể dễ
dàng thực hiện các thao tác truy xuất, bổ sung, cập nhật và loại bỏ dữ liệu trong
các cơ sở dữ liệu.
Điều khiển truy cập: SQL có thể được sử dụng để cấp phát và kiểm
soát các thao tác của người sử dụng trên dữ liệu, đảm bảo sự an toàn cho cơ sở
dữ liệu.
Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu: SQL định nghĩa các ràng buộc toàn vẹn
trong cơ sở dữ liệu nhờ đó đảm bảo tính hợp lệ và chính xác của dữ liệu trước
các thao tác cập nhật cũng như các lỗi của hệ thống.
Như vậy, có thể nói rằng SQL là một ngôn ngữ hoàn thiện được sử dụng
trong các hệ thống cơ sở dữ liệu và là một thành phần không thể thiếu trong các
hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Mặc dù SQL không phải là một ngôn ngữ lập trình như
C, C++, Java,... song các câu lệnh mà SQL cung cấp có thể được nhúng vào
trong các ngôn ngữ lập trình nhằm xây dựng các ứng dụng tương tác với cơ sở dữ
liệu. Khác với các ngôn ngữ lập trình quen thuộc như C, C++, Java,... SQL là
ngôn ngữ có tính khai báo. Với SQL, người dùng chỉ cần mô tả các yêu cầu cần
phải thực hiện trên cơ sở dữ liệu mà không cần phải chỉ ra cách thức thực hiện
các yêu cầu như thế nào. Chính vì vậy, SQL là ngôn ngữ dễ tiếp cận và dễ sử
dụng.
SQL Server sử dụng ngôn ngữ lập trình và truy vấn CSDL Transact-SQL
(T-SQL), một phiên bản của Structured Query Language. Ngôn ngữ lập trình và
truy vấn T-SQL cho phép truy xuất dữ liệu, cập nhật và quản lý hệ thống CSDL
quan hệ. Mỗi máy chủ chỉ có một hệ quản trị CSDL SQL Server.
2. Cài đặt hệ quản trị CSDL MS SQL Server
- Bước 1 : Tại màn hình cài đặt SQL Server 2008 bạn chọn
mục Installation sau đó chọn New SQL Server stand-alone installation or add
features to an existing installation
5
- - Bước 2 : Tại màn hình Setup Support Rules chọn OK
6
- - Bước 3 : Tại màn hình "Product Key", chọn Next để tiếp tục
- Bước 4 : Tại màn hình License Term, đánh dấu chọn nút "I accept the
licence terms", rồi chọn "Next"
7
- - Bước 5 : Tại màn hình "setup support files" nhấn nút "install" để tiếp
tục.
- Bước 6 : tại màn hình "Setup Support Rules", nếu mỗi thứ suôn sẽ, thì
nhấn nút "Next" để tiếp tục.
8
- - Bước 7 : Trên màn hình "features selection", nhất nút "Sellect All" để chọn tất
cả, sau đó nhấn nút "Next".
- Bước 8 : tại màn hình "instance Configuratio", có 2 lựa chọn : chọn như hình
dưới, rồi nhấn nút Next để tiếp tục ....
9
- - Bước 9 : Chọn Next để tiếp tục.
- Bước 10 : Chọn "Account Name" và chọn là NT
AUTHORITY\NETWORK như trong hình sau đây, sau đó nhấn Next để
tiếp tục.
10
- - Bước 11 : Trên màn hình "Database Engine Configuration", trong
phần Account Provisioning, chọn "Windows Authotication Mode" hoặc "Mixed
Mode"
+ Chọn "Windows Authotication Mode" không cần nhập Password
+ Chọn "Mixed Mode" thì ta phải nhập Password.
+ Sau cùng ta nhấn vào nút "Add Current User", rồi nhấn nút Next để tiếp
tục.
- Bước 12 : nhấn nút "Next" để tiếp tục
11
- - Bước 13 : nhấn nút "Next" để tiếp tục
- Bước 14 : nhấn nút "Install" để tiến hành cài đặt, quá trình cài đặt khoảng
3 phút ...
12
- - Bước 15 : Nhấn nút "Next" để hoàn thành quá trình cài đặt.
3. Đăng nhập vào MS SQL Server
Trong quá trình cài đặt MS SQL Server sẽ yêu cầu chọn hình thức đăng
nhập MS SQL Server:
Windows Authentication Mode
13
- Mixed Mode
(Windows Authentication and SQL Server Authentication
Sau khi cài đặt thành công, việc đăng nhập sẽ được thực hiện qua các
bước sau:
Khởi động chương trình
• Start / All Programs / Microsoft SQL Server 2008 / SQL
Server Management Studio
• Hoặc Double Click vào biểu tượng
Nhập/chọn các thông tin trong cửa sổ Connect to Server
- Server type (Kiểu server)
- Server name (Tên server thường là tên máy)
- Authentication (Có 2 chế độ: Windows Authentication and SQL Server
Authentication)
Click vào nút Connect
14
- 4. Các công cụ của MS SQL Server
SQL Server Configuration Manager
Khởi động công cụ: Start / All Programs / Microsoft SQL Server
2008 / Configuration Tools / SQL Server Configuration Manager
SQL Server Configuration Manager là bộ công cụ cung cấp giao diện
cho người quản trị các công việc sau:
Starting and stopping services: Khởi động và dừng các dịch vụ
Changing service accounts: Thay đổi các tài khoản dịch vụ
Changing service start modes: Thay đổi chế độ khởi động dịch vụ
Modifying networking settings: Sửa đổi các thiết lập mạng
SQL Server Management Studio
Khởi động công cụ: Start / All Programs / Microsoft SQL Server
2008 / SQL Server Management Studio
15
- SQL Server Management Studio bao gồm:
Object Explorer: là môi trường trực quan sử dụng hệ thống thực
đơn (menu)
Transact-SQL queries: cho phép thực hiện những công việc đối với
cơ sở dữ liệu thông qua các lệnh T-SQL
SQL Server Books Online
Khởi động công cụ:
Start / All Programs / Microsoft SQL Server 2008 / Documentation
and Tutorials / SQL Server Books Online
16
- Hoặc nhấn phím F1 tại màn hình SQL Server Management Studio
Sử dụng để tra cứu nhanh các thông tin về SQL và SQL Server
5. Các kiểu dữ liệu trong MS SQL Server
Bảng dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu thông dụng được sử dụng trong
SQL.
17
- 18
- Bài 2. Định nghĩa dữ liệu trong MS SQL Server
1. Tạo, sử dụng, xóa cơ sở dữ liệu
1.1. Tạo Cơ sở dữ liệu
Cú pháp:
CREATE DATABASE
Ví dụ:
CREATE DATABASE QuanLyDiem
1.2. Sử dụng Cơ sở dữ liệu
Cú pháp:
USE
Ví dụ:
USE QuanLyDiem
1.3. Xóa Cơ sở dữ liệu
Cú pháp:
DROP DATABASE
Ví dụ:
DROP DATABASE QuanLyDiem
2. Tạo bảng dữ liệu
Cú pháp tạo bảng:
CREATE TABLE Tên_bảng
(
Tên_cột_1 Kiểu_dữ_liệu_của_cột NULL/NOT NULL,
Tên_cột_2 Kiểu_dữ_liệu_của_cột NULL/NOT NULL,
............
Tên_cột_n Kiểu_dữ_liệu_của_cột NULL/NOT NULL
)
Trong đó:
19
- Tên_bảng: Tên của bảng cần tạo. Quy tắc định danh: là xâu ký tự bất
kỳ, không chứa ký tự đặc biệt.
Tên_cột_1, Tên_cột_2, ... , Tên_cột_n: Tên cột cần định nghĩa.
Tuân theo quy tắc định danh. Trong một bảng tên cột là duy nhất. Thứ tự các
cột không quan trọng
Kiểu_dữ_liệu_của_cột: Đây là thuộc tính bắt buộc phải có đối với
mỗi cột. Các kiểu dữ liệu có thể sử dụng đã được giới thiệu tại bài 1.
NULL/NOT NULL: Cột có chấp nhận giá trị NULL hay không?
Mặc định nếu không khai báo thì SQL Server sẽ gán cho cột giá trị NULL.
Giá trị NULL:
Những giá trị không xác định được biểu diễn trong CSDL quan hệ
bởi các giá trị NULL. Đây là giá trị đặc biệt và không nên nhầm lẫn với chuỗi
rỗng (đối với dữ liệu kiểu chuỗi) hay giá trị không (đối với giá trị kiểu số).
Giá trị NULL đóng một vai trò quan trọng trong các CSDL và hầu
hết các hệ quản trị CSDL quan hệ hiện nay đều hỗ trợ việc sử dụng giá trị này.
Ví dụ:
Tạo bảng Sinh viên:
Create table SinhVien
(
MaSV nvarchar(10) NOT NULL ,
TenSV nvarchar(50) NOT NULL ,
GioiTinh bit NOT NULL ,
NgaySinh datetime NULL
)
3. Tạo các loại ràng buộc dữ liệu
3.1. Tạo ràng buộc khóa chính Primary key
Ràng buộc PRIMARY KEY được sử dụng để định nghĩa khoá chính của
bảng. Khoá chính của một bảng là một hoặc một tập nhiều cột mà giá trị của
chúng là duy nhất trong bảng. Hay nói cách khác, giá trị của khoá chính sẽ giúp
cho ta xác định được duy nhất một dòng (bản ghi) trong bảng dữ liệu. Mỗi một
20
nguon tai.lieu . vn