Xem mẫu

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: MẠNG MÁY TÍNH NGÀNH, NGHỀ: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định Số: /QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày…… tháng…… năm……… của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp) Đồng Tháp, năm 2017
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong thời đại công nghệ số ngày nay hầu hết các thiết bị công nghệ đều được gắn kết với nhau thông qua hệ thống mạng. Do đó việc thiết kế và xây dựng một hệ thống mạng ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Mạng máy tính có một vai trò vô cùng quan trọng, nó chính là nhân tố giúp kết nối, trao đổi giữa các cá nhân và các thành phần trong xã hội. Và ngày càng khẳng định vị thế không thể thiếu trong đời sống kinh tế xã hội ở các quốc gia. Giáo trình “Mạng máy tính” được biên soạn dùng cho sinh viên Ngành, Nghề Công Nghệ Thông Tin đồng thời cũng là tài liệu tham khảo bổ ích cho sinh viên các khối ngành kỹ thuật của trường. Giáo trình “Mạng máy tính” đã bám sát nội dung chương trình chi tiết do nhà trường ban hành gồm 7 chương: Chương 1. Tổng quan về mạng máy tính Chương 2. Các mô hình mạng Chương 3. Địa chỉ IP Chương 4. Công nghệ mạng LAN Chương 5. Môi trường truyền dẫn và các thiết bị mạng Chương 6. Giới thiệu một số dịch vụ cơ bản của mạng máy tính Chương 7. Giới thiệu chương trình Packet Tracer Nhằm cung cấp cho sinh viên một hệ thống kiến thức đầy đủ về mạng máy tính. Từ đó sinh viên sẽ có đầy đủ nền tảng cơ bản để có thể thiết kế và xây dựng một hệ thống mạng ngoài thực tế. Đồng Tháp, ngày…..........tháng…........... năm …… Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Lương Phụng Tiên i
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................... i CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH ........................................ 1 1. Khái niệm mạng máy tính .............................................................................. 1 2. Ưu và nhược điểm của mạng máy tính ......................................................... 1 2.1. Ưu điểm: ......................................................................................................... 1 2.2. Nhược điểm: ................................................................................................... 2 3. Phân loại mạng ................................................................................................ 2 3.1. Phân loại theo phạm vi địa lý ......................................................................... 2 3.2. Phân loại theo chức năng ............................................................................... 6 4. Kiến trúc mạng ................................................................................................ 6 4.1. Khái niệm Topology....................................................................................... 6 4.2. Lược đồ Bus (dạng tuyến tính) ...................................................................... 6 4.3. Lược đồ Star (kiến trúc hình sao)................................................................... 7 4.4. Lược đồ Ring (kiến trúc vòng) ....................................................................... 8 4.5. Các kiến trúc mạng kết hợp............................................................................ 9 4.6. Network Protocol (Giao thức mạng):............................................................. 9 Qui định, qui tắc để trao đổi dữ liệu giữa các đối tượng trên mạng ..................... 9 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 1 ................................................................ 10 CHƯƠNG 2: CÁC MÔ HÌNH MẠNG .............................................................. 11 1. Mô hình OSI .................................................................................................. 11 1.1. Lớp Vật Lý (Physical Layer) ....................................................................... 12 1.2. Lớp Liên Kết Dữ Liệu (Data Link Layer).................................................... 13 1.3. Lớp Mạng (Network Layer) ......................................................................... 14 1.4. Lớp Vận Chuyển (Transport Layer) ............................................................ 14 1.5. Lớp Phiên (Session Layer) ........................................................................... 15 1.6. Lớp Trình bày (Presentation Layer) ............................................................. 15 1.7. Lớp Ứng Dụng (Application Layer) ............................................................ 16 2. Mô hình TCP/IP ............................................................................................ 18 2.1. Lớp Ứng Dụng (Application Layer) ............................................................ 19 2.2. Lớp Vận Chuyển (Transport Layer) ............................................................ 19 2.3. Lớp Internet (Internet Layer) ....................................................................... 20 2.4. Lớp truy cập mạng (Network access layer) ................................................. 20 3. So sánh mô hình OSI và TCP/IP ................................................................. 20 ii
  5. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 2 ................................................................ 21 CHƯƠNG 3: ĐỊA CHỈ IP ................................................................................... 22 1. Tổng quan về IP............................................................................................. 22 2. Trình bày địa chỉ IP ...................................................................................... 23 2.1. Địa chỉ lớp A ................................................................................................ 23 2.2. Địa chỉ lớp B ................................................................................................ 24 2.3. Địa chỉ lớp C ................................................................................................ 25 2.4. Địa chỉ lớp D, E ............................................................................................ 25 3. Các lớp địa chỉ IP .......................................................................................... 25 4. Một số quy tắc đánh địa chỉ IP .................................................................... 26 5. Subnet Mask .................................................................................................. 26 6. Chia mạng con (SUBNETTING) ................................................................. 26 7. Địa chỉ chung và địa chỉ riêng ...................................................................... 28 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 3 ................................................................ 30 CHƯƠNG 4: CÔNG NGHỆ MẠNG LAN ........................................................ 31 1. Khái niệm ....................................................................................................... 31 2. Các chuẩn Ethernet ....................................................................................... 31 2.1. Chuẩn 10Base2 ............................................................................................. 33 2.2. Chuẩn 10Base5 ............................................................................................. 34 2.3. Chuẩn 10BaseT ............................................................................................ 34 2.4. Chuẩn 10BaseFL .......................................................................................... 35 2.5. Chuẩn 100VG – AnyLAN ........................................................................... 36 2.7. Chuẩn Fast Ethernet ..................................................................................... 36 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 4 ................................................................ 38 CHƯƠNG 5: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN DẪN VÀ CÁC THIẾT BỊ MẠNG ... 39 1. Môi trường truyền dẫn ................................................................................. 39 2. Các thiết bị mạng........................................................................................... 39 2.1. Các loại cáp mạng ........................................................................................ 39 2.1.1. Cáp đồng trục (coaxial). ............................................................................ 39 2.1.2. Cáp xoắn đôi.............................................................................................. 40 2.1.3. Cáp quang (Fiber-optic cable)................................................................... 42 2.2. Đầu nối mạng ............................................................................................... 44 2.3. Kềm bấm mạng ............................................................................................ 44 2.4. Máy test cáp ................................................................................................. 45 iii
  6. 2.5. Card mạng .................................................................................................... 45 2.6. Modem.......................................................................................................... 46 2.7. Hub ............................................................................................................... 47 2.8. Switch ........................................................................................................... 48 2.9. Bridge ........................................................................................................... 49 2.10. Router ......................................................................................................... 49 2.11. Wireless Access Point ................................................................................ 50 3. Các kỹ thuật bấm cáp ................................................................................... 51 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 5 ................................................................ 53 CHƯƠNG 6: GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA MẠNG MÁY TÍNH ................................................................................................................... 54 1. Giới thiệu về dịch vụ tên miền (DNS) .......................................................... 54 1.1. Định nghĩa .................................................................................................... 54 1.2. Chức năng của DNS ..................................................................................... 55 1.3. Hoạt động của DNS...................................................................................... 56 2. Giới thiệu về DHCP....................................................................................... 58 2.1. Định nghĩa .................................................................................................... 58 2.3. Những ưu và nhược điểm khi sử dụng DHCP ............................................. 59 3. Giới thiệu về Electronic Mail ....................................................................... 60 4. Giới thiệu về World Wide Web.................................................................... 61 5. Giới thiệu về truyền tập tin .......................................................................... 61 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 6 ................................................................ 63 CHƯƠNG 7: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH PACKET TRACER ................ 64 1. Giới thiệu chương trình Packet tracer ........................................................ 64 2. Menu Bar........................................................................................................ 64 3. Menu Tool Bar ............................................................................................... 65 4. Common Tool Bar ......................................................................................... 65 5. Physical/ Logical ............................................................................................ 66 6. Workspace...................................................................................................... 66 7. Real time/ simulation Bar ............................................................................. 67 8. Network component box ............................................................................... 67 9. User created packet window ........................................................................ 67 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 7 ................................................................ 68 BẢNG THUẬT NGỮ ANH - VIỆT ................................................................... 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 72 iv
  7. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC MẠNG MÁY TÍNH Tên môn học: MẠNG MÁY TÍNH. Mã môn học: CCN233 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: Vị trí: Môn học được bố trí sau khi sinh viên học xong các môn học chung/ đại cương. - Tính chất: Là môn học bắt buộc - Ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: Môn học này cung cấp cho sinh viên các kỹ năng cơ bản nhất trong thiết kế và xây dựng mạng máy tính Mục tiêu của mô đun: - Về kiến thức: + Trình bày một số khái niệm về mạng máy tính + Trình bày được các thành phần cơ bản của mạng + Trình bày được các mô hình mạng + Hiểu được quá trình truyền dữ liệu trong mô hình OSI - Về kỹ năng: + Thiết kế được một mạng nội bộ. + Triển khai lắp đặt máy tính và các thiết bị mạng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có tính kỹ luật, nghiêm túc khi tham gia học tập hoặc nghiên cứu Nội dung của môn học: Thời gian (giờ) STT Tên các bài trong môn học Thực hành, Kiểm tra Lý th thí nghiệm, (thường Tổng số uyết thảo luận, xuyên, định bài tập kỳ) Chương 1: TỔNG QUAN VỀ 1 3 3 0 0 MẠNG MÁY TÍNH Chương 2: CÁC MÔ HÌNH 2 4 4 0 0 MẠNG 3 Chương 3: ĐỊA CHỈ IP 12 6 5 1 Chương 4: CÔNG NGHỆ MẠNG 4 3 3 0 0 LAN v
  8. Chương 5: MÔI TRƯỜNG 5 TRUYỀN DẪN VÀ CÁC THIẾT 21 3 18 0 BỊ MẠNG Chương 6: GIỚI THIỆU MỘT SỐ 6 DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA MẠNG 3 3 0 0 MÁY TÍNH Chương 7: GIỚI THIỆU 7 CHƯƠNG TRÌNH PACKET 19 3 15 1 TRACER Cộng 65 25 38 2 vi
  9. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH Mã chương: CCN233 - 01 Giới thiệu: Mạng máy tính là một phần quan trọng trong cuộc sống hiện đại ngày nay, đặc biệt với sự phát triển của internet cùng các dịch vụ trên không gian mạng đã làm nên một cuộc “cách mạng” về mọi mặt từ kinh tế, văn hóa đến khoa học kỹ thuật, giáo dục và cả chính trị. Song không nhiều người am hiểu cách thức hoạt động của chúng. Trong chương này sẽ trình bày về khái niệm, những ưu nhược điểm cũng như cách thức hoạt động của từng mô hình mạng. Mục tiêu: Kết thúc chương này cung cấp học viên kiến thức tổng quát về mạng máy tính, các loại mạng, các mô hình mạng Nội dung chính: 1. Khái niệm mạng máy tính Mạng máy tính (computer network) là sự kết hợp các máy tính lại với nhau thông qua các thiết bị nối kết mạng và phương tiện truyền thông (giao thức mạng, môi trường truyền dẫn) theo một cấu trúc nào đó và các máy tính này trao đổi thông tin qua lại với nhau. Hình 1.1. Hệ thống mạng máy tính 2. Ưu và nhược điểm của mạng máy tính 2.1. Ưu điểm: - Chia sẻ tập tin của bạn cho những người dùng khác 1
  10. - Xem, chỉnh sửa và sao chép các tập tin trên một máy tính khác một cách dễ dàng như đang thao tác với một đối tượng trên máy tính của chính mình. - Các máy tính, thiết bị trong cùng một hệ thống mạng có thể dùng chung các tài nguyên như: máy in, máy fax, máy tính thiết bị lưu trữ (HDD, FDD và ổ đĩa CD), webcam, máy quét, modem và nhiều thiết bị khác. - Ngoài ra, những người dùng tham gia mạng máy tính cũng có thể chia sẻ các tập tin, các chương trình trên cùng một mạng đó. 2.2. Nhược điểm: - Dễ bị tê liệt toàn bộ hệ thống mạng: Nếu hệ thống mạng bị tấn công thì rất dễ làm tê liệt toàn bộ hệ thống mạng, các hacker tấn công vào các máy chủ để làm tê liệt nó. - Trình độ người quản lý: Khi kết nối hệ thống mạng cao đến đâu thì đòi hỏi trình độ người quản lý cũng phải tương ứng đến đó, để có thể phục vụ cho việc thiết kế, cài đặt và quản trị. - Dễ bị lây lan virus: Khi kết nối hệ thống mạng thì cũng đang tạo đất sống rộng lớn cho virus. 3. Phân loại mạng 3.1. Phân loại theo phạm vi địa lý 1.3.1.1. Mạng LAN (Local Area Network) Mạng LAN – Local Area Network là mạng nội bộ có tốc độ cao. Đường truyền mạng Lan ngắn và chỉ có thể hoạt động trong một diện tích nhất định. Ví dụ như: công ty, văn phòng, tòa nhà, trường đại học,… Các máy tính được kết nối với mạng được phân loại rộng rãi dưới dạng máy chủ hoặc máy trạm. Mạng LAN hoạt động với giao thức TCP/IP. Các máy tính được kết nối với mạng được phân loại rộng rãi dưới dạng máy chủ hoặc máy trạm. Các máy chủ thường không được con người sử dụng trực tiếp, mà là chạy liên tục để cung cấp dịch vụ cho các máy tính khác trên mạng. Các dịch vụ được cung cấp có thể bao gồm in và fax, lưu trữ phần mềm, lưu trữ và chia sẻ tệp, nhắn tin, lưu trữ và truy xuất dữ liệu, kiểm soát truy cập hoàn toàn (bảo mật) cho tài nguyên mạng và nhiều tài nguyên khác. 2
  11. Các máy trạm được gọi như vậy bởi vì chúng thường có một người dùng tương tác với mạng máy tính thông qua chúng. Các máy trạm được coi là máy tính để bàn truyền thống, bao gồm máy tính, bàn phím, màn hình và chuột hoặc máy tính… Với sự ra đời của máy tính bảng và các thiết bị màn hình cảm ứng như iPad và iPhone, định nghĩa của máy trạm nhanh chóng phát triển để bao gồm các thiết bị đó, vì khả năng tương tác với mạng và sử dụng các dịch vụ mạng dễ dàng. Trên một mạng LAN đơn lẻ, máy tính và máy chủ có thể được kết nối bằng cáp hoặc không dây. Truy cập không dây vào mạng được thực hiện bởi các điểm truy cập không dây (WAP). Các thiết bị WAP này cung cấp cầu nối giữa máy tính và mạng. Một WAP điển hình có thể có khả năng để kết nối hàng trăm hoặc thậm chí hàng ngàn người dùng không dây với một mạng, hoặc tùy theo số lượng người truy cập mà thiết bị đó cho phép. Hình 1.2. Mô hình mạng LAN Đặc điểm của mạng LAN: - Có băng thông lớn, chạy được các ứng dụng trực tuyến được kết nối thông qua mạng như các cuộc hội thảo, chiếu phim… - Phạm vi kết nối có giới hạn tương đối nhỏ. - Chi phí thấp - Quản trị mạng LAN đơn giản. 3.1.2. Mạng MAN (Metropolitan Area Network) 3
  12. Mạng MAN – Metropolitan Area Network có kết nối giống như mô hình mạng LAN. Nó được nối kết các mạng LAN với nhau thông qua các phương tiện truyền dẫn, cáp…. các thiết bị truyền thông kết nối với nhau trong một diên tích rộng nhất định như trong 1 thành phố… Mạng MAN cung cấp khả năng sử dụng đồng thời ba loại dịch vụ: VOICE -DATA -VIDEO : Truyền dữ liệu. /Hội nghị truyền hình/ Xem phim theo yêu cầu/Truyền hình cáp/Giáo dục từ xa./Chẩn đoán bệnh từ xa/Điện thoại/ Truy cập Internet tốc độ cao… Đối tượng khách hàng: là các tổ chức, doanh nghiệp có nhiều chi nhánh, bộ phận kết nối với nhau và có thể kết nối ra liên tỉnh, quốc tế, các khu công nghiệp, khu thương mại lớn, công viên phần mềm, khu công nghệ cao, khu đô thị mới, khu cao ốc văn phòng… Lợi ích: Chi phí thấp, tốc độ ổn định, đáp ứng được yêu cầu về bảo mật thông tin, đơn giản trong việc quản lý và dễ dàng trong việc chuyển đổi. Cung cấp cho doanh nghiệp rất nhiều loại hình dịch vụ giá trị gia tăng cùng lúc trên một đường truyền kết nối về voice-data-video. Dịch vụ giúp quản lý cơ sở hạ tầng hệ thống công nghệ thông tin hai điểm một cách đơn giản, hiệu quả, dễ dàng triển khai các ứng dụng chuyên nghiệp. Hình 1.3. Mô hình mạng MAN Đặc điểm của mạng MAN: 4
  13. - Có mức băng thông trung bình nhằm để chạy các ứng dụng, dịch vụ thương mại điện tử, ứng dụng trong hệ thống Ngân hàng. - Phạm vi kết nối tương đối lớn. - Chi phí cao. - Quản trị mạng MAN phức tạp hơn. 3.1.3. Mạng WAN (Wide Area Network) Mạng WAN – Wide Area Network có kết nối rộng lớn, bao phủ cả một quốc gia, hay toàn cầu. Thường được sử dụng ở công ty đa Quốc gia. Cụ thể là mạng Internet. Mạng WAN là sự kết hợp giữa mạng LAN & MAN nối lại với nhau thông qua vệ tinh, cáp quang, cáp điện thoại….Mạng WAN có thể kết nối thành mạng riêng của một tổ chức, hay có thể phải kết nối qua nhiều hạ tầng mạng công cộng và của các công ty viễn thông khác nhau. Mạng WAN có thể dùng đường truyền có giải thông thay đổi trong khoảng rất lớn từ 56Kbps đến T1 với 1.544 Mbps hay E1 với 2.048 Mbps,….và đến Gigabit-Gbps là các đường trục nối các quốc gia hay châu lục. Sử dụng các bộ ghép kênh, cầu nối và bộ định tuyến để kết nối các mạng cục bộ và đô thị với các mạng truyền thông toàn cầu như Internet. Tuy nhiên, đối với người dùng, một WAN sẽ không có khác nhiều so với mạng LAN. Thông thường, TCP / IP là giao thức được sử dụng cho một WAN kết hợp với các thiết bị như router, switch, tường lửa và modem. Hình 1.4. Mạng WAN Đặc điểm của mạng WAN: 5
  14. - Băng thông thấp vì vậy kết nối yếu dễ mất kết nối phù hợp với các ứng dụng như E-Mail, Web… - Phạm vi hoạt động rộng lớn, không giới hạn. - Chi phí rất cao. - Quản trị mạng WAN phức tạp. 3.2. Phân loại theo chức năng Mạng Peer to Peer (mạng ngang hàng): là một kiểu mạng được thiết kế cho các thiết bị trong đó có chức năng và khả năng của các thiết bị đó là như nhau, mạng không có khái niệm máy trạm (client) hay máy chủ (server), mà chỉ có khái niệm các nốt (peers) đóng vai trò như cả client và server. Mạng Client-Server (mạng khách chủ): là một mô hình nổi tiếng trong mạng máy tính nó được áp dụng rất rộng rãi như ứng dụng vào Web Server. Ý tưởng của mô hình này là máy con (đóng vài trò là máy khách) gửi một yêu cầu (request) để máy chủ (đóng vai trò người cung ứng dịch vụ), máy chủ sẽ xử lý và trả kết quả về cho máy khách. 4. Kiến trúc mạng Kiến trúc mạng (Network Architecture): Cách nối các máy tính với nhau ra sao và tập hợp các qui tắc, qui ước mà tất cả các thực thể tham gia truyền thông trên mạng phải tuân theo. Gồm 2 thành phần: - Cách nối: Đồ hình mạng (Network Topolopy) - Qui tắc, qui ước: Giao thức mạng (Network Protocol) 4.1. Khái niệm Topology Network topology (đồ hình mạng): là sơ đồ dùng biểu diễn các kiểu sắp xếp, bố trí vật lý của máy tính, dây cáp và những thành phần khác trên mạng theo phương diện vật lý. Có hai kiểu kiến trúc mạng chính là: kiến trúc vật lý (mô tả cách bố trí đường truyền thật sự của mạng), kiến trúc logic (mô tả con đường mà dữ liệu thật sự di chuyển qua các node mạng) 4.2. Lược đồ Bus (dạng tuyến tính) Các trạm sẽ được phân chia trên một đường truyền chung (gọi là Bus). Đường truyền chính sẽ đảm nhận việc kết nối thông qua hai đầu nối đặc biệt gọi là Terminator. 6
  15. Mỗi trạm sẽ được kết trực tiếp với trục chính thông qua đầu nối chữ T (T-Connect) hoặc thông qua thiết bị thu phát (transceiver). Mô hình mạng tuyến tính hoạt động theo các liên kết Point-to-Multipoint hoặc Broadcast Hình 1.5. Kiến trúc dạng Bus Ưu điểm: Thiết kế và vận hành dễ dàng, chi phí lắp đặt thấp Nhược điểm: Không ổn định, nếu một nút bị hỏng thì toàn bộ mạng sẽ dừng hoạt động. 4.3. Lược đồ Star (kiến trúc hình sao) Tất cả các trạm được kết nối thông qua một thiết bị trung tâm, hỗ trợ nhận tín hiệu từ các trạm và chuyển đến trạm đích. Tùy vào mục đích yêu cầu từ mạng mà thiết bị trung tâm có thể là hub, switch, router hay là máy chủ trung tâm. Mô hình mạng hình sao giúp thiết lập các liên kết Point-to-Point thông qua trạm và thiết bị trung tâm. Ưu điểm: Thiết lập mạng đơn giản, cho phép cấu hình mạng (thêm, bớt trạm), kiểm soát và sửa chữa sự cố, sử dụng tối đa tốc độ đường truyền vật lý. Nhược điểm: Khoảng cách kết nối từ trạm tới thiết bị trung tâm bị hạn chết ( Bán kính phù hợp khoảng 100m ) 7
  16. Hình 1.6. Kiến trúc dạng sao 4.4. Lược đồ Ring (kiến trúc vòng) Mỗi trạm tiếp nhận thông tin được nối với nhau thông qua bộ chuyển tiếp, giúp tiếp nhận tín hiệu rồi chuyển tới trạm kế tiếp. Nhờ đó tín hiệu được truyền đi theo một chiều duy nhất ( dạng hình vòng ). Mạng hình vòng theo một chuỗi liên tiếp các liên kết Point-to-Point giữa các repeater. Hình 1.7. Kiến trúc dạng vòng 8
  17. Ưu điểm: Cũng giống như mạng hình sao giúp tối ưu tốc độ đường truyền. Nhược điểm: Nếu chẳng may một trạm bị hỏng là toàn bộ sẽ ngừng hoạt động, thêm hay bớt trạm sẽ gặp khó khăn hơn. 4.5. Các kiến trúc mạng kết hợp Kết hợp giữa hai mạng tuyến tính và mạng hình sao(Star Bus Network): Có bộ phận tách tín hiệu riêng giữ vai trò như một thiết bị trung tâm, hệ thống dây cáp mạng cấu hình là Star Topology và Linear Bus Topology. Với cấu hình này giúp cho nhiều nhóm làm việc ở cách xa nhau, dễ dàng bố trì đường dây tương thích đối với bất cứ tòa nhà nào. Kết hợp giữa hai mạng hình sao và vòng (Star Ring Network): Cấu hình cho phép liên lạc (Token) được chuyển vòng quanh một cái HUB trung tâm. Nhờ đó là cầu nối giữa các trạm làm việc và giúp tăng khoảng cách cần thiết. 4.6. Network Protocol (Giao thức mạng): Qui định, qui tắc để trao đổi dữ liệu giữa các đối tượng trên mạng - Định dạng dữ liệu trao đổi - Thứ tự thông tin truyền nhận giữa các thực thể trên mạng - Các hành động cụ thể sau mỗi thông tin truyền đi hoặc nhận được - Ví dụ: HTTP, TCP, IP, PPP, … 9
  18. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 1 1. Nêu một vài ứng dụng của mạng trong cuộc sống 2. So sánh mạng LAN, mạng MAN và mạng WAN 10
  19. CHƯƠNG 2: CÁC MÔ HÌNH MẠNG Mã chương: CCN233 - 02 Giới thiệu: Trong chương này sẽ trình bày về các lớp (tầng) của mô hình OSI và TCP/IP. Mục tiêu: Kết thúc chương này cung cấp học viên kiến thức về giao thức, nguyên tắc hoạt động của từng lớp trong mô hình OSI và TCP/IP Nội dung chính: 1. Mô hình OSI Khái niệm giao thức (protocol): Là quy tắc giao tiếp (tiêu chuẩn giao tiếp) giữa hai hệ thống giúp chúng hiểu và trao đổi dữ liệu được với nhau. Mô hình OSI (Open System Interconnection): là mô hình được tổ chức ISO đề xuất từ 1977 và công bố lần đầu vào 1984. Để các máy tính và các thiết bị mạng có thể truyền thông với nhau phải có những qui tắc giao tiếp được các bên chấp nhận. Mô hình OSI là một khuôn mẫu giúp chúng ta hiểu dữ liệu đi xuyên qua mạng như thế nào đồng thời cũng giúp chúng ta hiểu được các chức năng mạng diễn ra tại mỗi lớp. Trong mô hình OSI có bảy lớp, mỗi lớp mô tả một phần chức năng độc lập. Sự tách lớp của mô hình này mang lại những lợi ích sau: - Chia hoạt động thông tin mạng thành những phần nhỏ hơn, đơn giản hơn giúp chúng ta dễ khảo sát và tìm hiểu hơn. - Chuẩn hóa các thành phần mạng để cho phép phát triển mạng từ nhiều nhà cung cấp sản phẩm. - Ngăn chặn được tình trạng sự thay đổi của một lớp làm ảnh hưởng đến các lớp khác, như vậy giúp mỗi lớp có thể phát triển độc lập và nhanh chóng hơn. Mô hình tham chiếu OSI định nghĩa các qui tắc cho các nội dung sau: - Cách thức các thiết bị giao tiếp và truyền thông được với nhau. - Các phương pháp để các thiết bị trên mạng khi nào thì được truyền dữ liệu, khi nào thì không được. - Các phương pháp để đảm bảo truyền đúng dữ liệu và đúng bên nhận. 11
  20. - Cách thức vận tải, truyền, sắp xếp và kết nối với nhau. - Cách thức đảm bảo các thiết bị mạng duy trì tốc độ truyền dữ liệu thích hợp. - Cách biểu diễn một bit thiết bị truyền dẫn. Mô hình tham chiếu OSI được chia thành bảy lớp với các chức năng sau: - Application Layer (lớp ứng dụng): giao diện giữa ứng dụng và mạng - Presentation Layer (lớp trình bày): thoả thuận khuôn dạng trao đổi dữ liệu. - Session Layer (lớp phiên): cho phép người dùng thiết lập các kết nối. - Transport Layer (lớp vận chuyển): đảm bảo truyền thông giữa hai hệ thống. - Network Layer (lớp mạng): định hướng dữ liệu truyền trong môi trường liên mạng. - Data link Layer (lớp liên kết dữ liệu): xác định việc truy xuất đến các thiết bị. - Physical Layer (lớp vật lý): chuyển đổi dữ liệu thành các bit và truyền đi. Hình 2.1. Mô hình OSI 1.1. Lớp Vật Lý (Physical Layer) 12
nguon tai.lieu . vn