Xem mẫu

  1. -1- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  2. -2- LỜI GIỚI THIỆU Để thực hiện biên soạn giáo trình đào tạo nghề Cơ điện tử ở trình độ Cao đẳng và Trung cấp, giáo trình Lập trình ứng dụng PLC là một trong những giáo trình mô đun đào tạo chuyên ngành được biên soạn theo nội dung chương trình chi tiết mô đun Lập trình ứng dụng PLC. Nội dung biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu, tích hợp kiến thức và kỹ năng chặt chẽ với nhau, logic. Nội dung của giáo trình “ Lập trình ứng dụng PLC” đã được xây dựng trên cơ sở kế thừa những nội dung giảng dạy các trường, kết hợp với những nội dung mới nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Giáo trình nội bộ này do các nhà giáo có nhiều kinh nghiệm nhiều năm làm công tác trong ngành đào tạo chuyên nghiệp. Giáo trình được biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu, bổ sung nhiều kiến thức mới và biên soạn theo quan điểm mở, nghĩa là đề cập những nội dung cơ bản, cốt yếu để tùy theo tính chất của các ngành nghề đào tạo mà nhà trường tự điều chỉnh cho thích hợp và không trái với quy định của chương trình khung đào tạo cao đẳng nghề. Tuy tác giả đã có nhiều cố gắng khi biên soạn, nhưng giáo trình chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự tham gia đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp và các chuyên gia kỹ thuật đầu ngành. Xin trân trọng cảm ơn !!! Hà Nội, ngày tháng năm 2019 BAN CHỦ NHIỆM BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH NGHỀ: CƠ ĐIỆN TỬ TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
  3. -3- MỤC LỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU ...................................................................................................- 2 - BÀI 1: LẬP TRÌNH CÁC TẬP LỆNH CỦA DỮ LIỆU ............................................- 8 - 1. Lập trình các lệnh liên kết logic .........................................................................- 8 - 1.1. Các lệnh vào/ra và các lệnh tiếp điểm đặc biệt. ..............................................- 8 - 1.2. Trình tự thực hiện ..........................................................................................- 13 - 1.3. Những lỗi thường gặp, cách khắc phục .........................................................- 19 - 1.4. Bài tập ứng dụng liên quan ............................................................................- 19 - 2. Lập trình các lệnh ghi/xóa giá trị cho tiếp điểm. ..............................................- 21 - 2.1. Các lệnh các lệnh ghi/xóa giá trị cho tiếp điểm. ...........................................- 21 - 2.1.1. Lệnh SET (S) và RESET (R). ....................................................................- 21 - 2.1.2. Các bộ nhớ ..................................................................................................- 22 - 2.1.3. Timer. .........................................................................................................- 24 - 2.1.4. Couter (Bộ đếm). ........................................................................................- 32 - 2.2. Trình tự thực hiện ..........................................................................................- 35 - 2.3. Những lỗi thường gặp, cách khắc phục .........................................................- 36 - BÀI 2: LẬP TRÌNH CÁC PHÉP TOÁN SỐ CỦA PLC..........................................- 37 - 1. Lập trình các lệnh chức năng truyền dẫn .......................................................- 38 - 1.1. Các lệnh chức năng truyền dẫn ......................................................................- 38 - 1.1.2. Truyền một vùng nhớ dữ liệu. ....................................................................- 41 - 1.1.3. Chức năng dịch chuyển. .............................................................................- 43 - 1.1.4. Lệnh dịch phải số nguyên ...........................................................................- 44 - 1.3. Những lỗi thường gặp, cách khắc phục .........................................................- 45 - 1.4. Bài tập ứng dụng liên quan ............................................................................- 46 - 2. Lập trình các lệnh chức năng so sánh ...............................................................- 49 - 2.1. Các lệnh chức năng so sánh ...........................................................................- 49 - 2.2. Trình tự thực hiện: .........................................................................................- 52 - 2.3. Những lỗi thường gặp, cách khắc phục .........................................................- 53 - 2.4. Bài tập ứng dụng liên quan ............................................................................- 53 - BÀI 3: LẬP TRÌNH VÀ VẬN HÀNH MÔ HÌNH ĐIỀU KHIỂN BẰNG PLC .....- 56 - 1. Lập trình và vận hành điều khiển mô hình van điện từ hai cuộn dây. .............- 56 -
  4. -4- 1.1. Mô hình van điện từ hai cuộn dây .................................................................- 56 - 1.2. Trình tự thực hiện ..........................................................................................- 58 - 1.3. Những lỗi thường gặp, cách khắc phục .........................................................- 58 - 1.4. Bài tập ứng dụng liên quan ............................................................................- 59 - 2. Lập trình và vận hành điều khiển hệ thống cung cấp khí nén. ........................- 60 - 2.1. Mô hình hệ thống cung cấp khí nén ..............................................................- 60 - 2.2. Trình tự thực hiện ..........................................................................................- 64 - 2.3. Những lỗi thường gặp, cách khắc phục .........................................................- 64 - 2.4. Bài tập ứng dụng liên quan ............................................................................- 65 - 3. Lập trình và vận hành mô hình điều khiển đảo chiều trực tiếp động cơ 3 pha roto lồng sóc .................................................................................................................- 67 - 3.1. Mô hình điều khiển đảo chiều trực tiếp động cơ 3 pha roto lồng sóc ...........- 67 - 3.2. Trình tự thực hiện ..........................................................................................- 69 - 3.3. Những lỗi thường gặp, cách khắc phục .........................................................- 70 - 3.4. Bài tập ứng dụng liên quan ............................................................................- 70 - 4. Lập trình và vận hành mô hình điều khiển đảo chiều gián tiếp động cơ 3 pha rô to lồng sóc .................................................................................................................- 70 - 4.1. Mô hình điều khiển đảo chiều trực tiếp động cơ 3 pha roto lồng sóc ...........- 70 - 4.2. Trình tự thực hiện ..........................................................................................- 72 - 4.3. Những lỗi thường gặp, cách khắc phục .........................................................- 73 - 4.4. Bài tập ứng dụng liên quan ............................................................................- 73 - 5. Lập trình và vận hành mô hình điều khiển mở máy sao/tam giác động cơ không đồng bộ ba pha......................................................................................................- 76 - 5.1. Mô hình điều khiển mở máy sao/tam giác động cơ không đồng bộ ba pha 5.1.1. Yêu cầu bài toán: - Khởi động hệ thống bằng nút ấn S1, động cở chạy ở chế độ Sao.Sau 10s động cơ tự động chuyển sang chế độ chạy Tam giác - Dừng động cơ bằng nút ấn S2, Có bảo vệ quá tải bằng rơle nhiệt. ..............................................- 76 - 5.2. Trình tự thực hiện ..........................................................................................- 78 - 5.3. Những lỗi thường gặp, cách khắc phục .........................................................- 79 - 5.4. Bài tập ứng dụng liên quan ............................................................................- 79 - 6.1. Mô hình điều khiển băng tải ..........................................................................- 82 - 6.2. Trình tự thực hiện ..........................................................................................- 85 - 6.3. Những lỗi thường gặp, cách khắc phục .........................................................- 86 -
  5. -5- 6.4. Bài tập ứng dụng liên quan ............................................................................- 86 - BÀI 4: LẬP TRÌNH VÀ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ ......................- 90 - 1. Lập trình và điều khiển mô hình di chuyển vật liệu quay ngang. ....................- 90 - 1.1. Mô hình di chuyển vật liệu quay ngang ........................................................- 90 - 1.2. Trình tự thực hiện ..........................................................................................- 96 - 1.3. Những lỗi thường gặp, cách khắc phục .........................................................- 97 - 1.4. Bài tập ứng dụng liên quan ............................................................................- 98 - 2. Lập trình và điều khiển mô hình di chuyển vật liệu quay đứng. ......................- 98 - 2.1. Mô hình di chuyển vật liệu quay đứng ..........................................................- 98 - 2.2. Trình tự thực hiện ........................................................................................- 102 - 2.3. Những lỗi thường gặp, cách khắc phục .......................................................- 102 - 2.4. Bài tập ứng dụng liên quan ..........................................................................- 103 - TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................- 104 -
  6. -6- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Lập trình ứng dụng PLC Mã mô đun: MĐ CĐT 21 Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ; (Lý thuyết: 27 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 55 giờ; Kiểm tra: 8 giờ) I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Là môn học chuyên môn nghề trong chương trình đạo tạo trình độ cao đẳng cơ điện tử. - Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề II. Mục tiêu mô đun: * Về kiến thức: - Phân tích được nguyên lý làm việc của hệ điều khiển lập trình PLC và so sánh được các ưu nhược điểm với các hệ thống điều khiển khác. - Lập được các bước lập trình, kết nối và điều khiển các mô đun và mô hình PLC ứng dụng - Biết phòng tránh các lỗi thường gặp khi lập trình, kết nối và điều khiển chương trình PLC * Về kỹ năng: - Viết được chương trình trên phần mềm PLC để điều khiển các mô hình PLC ứng dụng - Kết nối và nạp được chương trình từ máy tính đến các mô hình ứng dụng PLC - Vận hành được mô hình ứng dụng PLC sau khi đã nạp chương trình vào PLC - Phòng tránh và sửa chữa được các lỗi thường gặp khi viết chương trình, nạp chương trình và vận hành mô hình ứng dụng PLC * Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác và an toàn vệ sinh công nghiệp. - Tự chịu trách nhiệm khi thực hiện các việc được giao. Nội dung của môn học/mô đun: Thời gian (giờ) Thực hành, Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý thí nghiệm, Kiểm TT số thuyết thảo luận, tra bài tập 1 Bài 1: Lập trình các tập lệnh của dữ 25 7 17 1
  7. -7- liệu. 2 Bài 2: Lập trình các phép toán số của 10 3 6 1 PLC 3 Bài 3: Lập trình và vận hành mô hình 40 10 28 2 điều khiển bằng PLC. 4 Bài 4: Lập trình và điều khiển hệ thống 12 2 9 1 cơ điện tử. 5 Thi kết thúc mô đun 3 3 Cộng 90 22 60 8
  8. -8- BÀI 1: LẬP TRÌNH CÁC TẬP LỆNH CỦA DỮ LIỆU Mã mô đun: MĐ CĐT21 - 1 Giới thiệu: Như đã biết, nước ta hiện nay đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Vì thế, tự động hóa sản xuất đóng vai trò quan trọng, tự động hóa giúp tăng năng suất, tăng độ chính xác và do đó tăng hiệu quả quá trình sản xuất. Để có thể thực hiện tự động hóa sản xuất, bên cạnh các máy móc cơ khí hay điện, các dây chuyền sản xuất…v.v, cũng cần thiết phải có các bộ điều khiển để điều khiển chúng.Trong đó, được yêu cầu đó.điều khiển lập trình là một trong các bộ điều khiển đáp ứng Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này người học có khả năng: + Kiến thức: - Phân tích được cấu trúc của các lệnh liên kết logic và các lệnh ghi/ xóa giá trị cho tiếp điểm + Kỹ năng: - Lâp trình được các lệnh liên kết logic và các lệnh ghi/ xóa giá trị cho tiếp điểm theo yêu cầu kỹ thuật. - Sửa được các lỗi thường gặp khi lập trình điều khiển. - Kiểm tra chính xác điều kiện hoạt động của thiết bị. + Năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác và an toàn vệ sinh công nghiệp. - Tự chịu trách nhiệm khi thực hiện các việc được giao Nội dung: 1. Lập trình các lệnh liên kết logic 1.1. Các lệnh vào/ra và các lệnh tiếp điểm đặc biệt. 1.1.1. Tiếp điểm thường mở(NO_Normally open contact) Ký hiệu:
  9. -9- n: Biểu diễn các toán hạng địa chỉ ngõ vào như sau: I, Q, M, L, T, C, D. Lệnh này dung để đặt một công tắc logic thường mở vào chương trình, nó để kiểm tra trạng thái tín hiệu mức logic 1. Khi đó kết quả của phép toán logic RLO=1 (Result Of Logic Operation). Tiếp điểm này sẽ đóng tức là lên 1 khi n x.y=1. nếu n x.y=0 thì tiếp điểm sẽ về mức Logic 0 (RLO=0). Khi sử dụng tiếp điểm NO mắc nối tiếp thì kết quả giống như cổng Logic AND. Khi sử dụng tiếp điểm NO mắc song song thì kết quả giống như cổng Logic OR Lệnh này tác động lên thanh ghi trạng thái như sau (ký hiệu”-“ chỉ nội dung bit không bị thay đổi, “x” chỉ nội dung bit bị thay đổi theo trạng thái: 1.1.2. Tiếp điểm thường đóng (NC_ Normally close contact) Ký hiệu: LAD FBD STL AN n x.y n: Biểu diễn các toán hạng địa chỉ ngõ vào như sau: I, Q, M, L, T, C, D. Lệnh này dùng để đặt một công tắc logic thường đóng vào chương trình, nó để kiểm tra trạng thái tín hiệu mức logic 0. Khi đó kết quả của phép toán logic RLO=0(Result Of Logic Operation). Tiếp điểm này sẽ mở tức là xuống 0 khi n x.y=1. Nếu n x.y=0 thì tiếp điểm sẽ lên mức Logic 1 (RLO=1). Khi sử dụng tiếp điểm NO mắc nối tiếp thì kết quả giống như cổng Logic AND. Khi sử dụng tiếp điểm NO mắc song song thì kết quả giống như cổng Logic OR Lệnh này tác động lên thanh ghi trạng thái như sau (ký hiệu”-“ chỉ nội dung bit không bị thay đổi, “x” chỉ nội dung bit bị thay đổi theo trạng thái:
  10. - 10 - 1.1.3. Cuộn dây ngõ ra (output coil) Ký hiệu: n: Biểu diễn các toán hạng địa chỉ ngõ vào như sau: I, Q, M, L, D. Chức năng của lệnh này giống như cuộn dây ở mạch Rơle. Lệnh này không duy trì trạng thái mà có trạng thái giống như ở ngõ vào của lệnh. Nghĩa là: - Nếu có tín hiệu chạy qua cuộn dây thì n x.y=1. - Nếu không có tín hiệu chạy qua cuộn dây thì n x.y=0. Lệnh này tác động lên thanh ghi trạng thái như sau: Ví dụ: Mạch điều khiển động cơ hoạt động theo chu trình đóng ngắt. Khi nhấn một nút thì động cơ chạy. Nhấn nút khác thì động cơ ngừng. Sơ đồ mạch: Hoạt động của mạch: Khi nhấn I0.0 thì ngõ ra Q4.0 có điện điều khiển động cơ hoạt động, đồng thời tiếp điểm thường hở Q4.0 mắt song song với I0.0 giúp cho mạch duy trì hoạt động. Khi nhấn nút nhấn I0.1 thì làm ngắt mạch ngõ ra, động cơ ngừng hoạt động 1.1.4. Lệnh Not (Lệnh đảo tín hiệu _ invert power flow) Ký hiệu:
  11. - 11 - Lệnh NOT không có toán hạng là địa chỉ. Nó có chức năng làm đảo trạng thái của kết quả phép toán Logic (RLO). Lệnh này tác động lên thanh ghi trạng thái như sau: Ví dụ: Mạch đảo tín hiệu có sơ đồ như sau: Hoạt động: Tín hiệu ngõ ra Q4.0=0 khi I0.0=1. Tín hiệu ngõ ra Q4.0=1 khi I0.0=0. 1.1.5. Lệnh kết nối (connector) Ký hiệu: LAD FBD STL n: Biểu diễn các toán hạng địa chỉ ngõ vào như sau: I, Q, M, L, D. Địa chỉ L chỉ được sử dụng chỉ khi nó được khai báo trong bảng khai báo của các khối Logic (OB,FC, FB). Kết nối là phần tử trung gian dùng để lưu trữ RLO hiện hành tại một địa chỉ cụ thể, khi kết nối nối với các phần tử khác lệnh kết nối được chèn giống như chèn một tiếp điểm. - Một kết nối không bao giờ được - Nối vào một ray dẫn điện. - Trực tiếp sau một sự phân nhánh. - Sử dụng tại một điểm kết thúc một nhánh. - Có thể tạo một kết nốiphủ định bằng phần tử NOT. Lệnh này tác động lên thanh ghi trạng thái như sau: Ví dụ:
  12. - 12 - Khi mức Logic ở tiếp điểm I0.0 và I0.1 lên 1 thì M0.0 lên 1, ngõ ra Q4.0=0 (Bình thường Q4.0=1) và I0.3 là tiếp điểm thường đóng nên ngõ ra Q4.1 lên 1 1.1.6. Hàm AND Toán hạng là kiểu dữ liệu BOOL hay địa chỉ bit I,Q, M, T,C, D, L Tín hiệu ra Q4.0 sẽ bằng 1 khi đồng thời tín hiệu I0.0=1 và I0.1=1. Dữ liệu vào và ra : Vào: I0.0, I0.1: BOOL Ra : Q4.0 : BOOL 1.1.7.Hàm OR : Toán hạng là kiểu dữ liệu BOOL hay địa chỉ bit I,Q, M, T,C, D, L. Tín hiệu ra sẽ bằng 1 khi ít nhất có một tín hiệu vào bằng 1. Dữ liệu vào và ra: Vào : I0.0, I0.1: BOOL Ra : Q4.0: BOOL 1.1.8.Hàm XOR Toán hạng là kiểu dữ liệu BOOL hay địa chỉ bit I, Q, M, T,C, D, L.
  13. - 13 - Tín hiệu ra Q4.0= 1 khi I0.0 khác I0.2 Dữ liệu vào và ra: Vào: I0.0, I0.1 : BOOL Ra : Q4.0 : BOOL 1.2. Trình tự thực hiện 1.2.1 Điều kiện thực hiện - Máy vi tính - Module PLC S7 300. - Giắc cắm, Cáp MPI kết nối máy tính và mô đun PLC S7 – 300. - Phần mềm lập trình Step7-300 - Nguồn 220V cung cấp cho module PLC S7 – 300 1.2.2 Các bước thực hiện: Bước 1: Tạo Project và khai báo phần cứng: - Khởi động phần mềm: - Tạo project mới
  14. - 14 - - Khai báo phần cứng: Giả sử ta đặt chương trình là ‘c’. Click chuột phải vào ký hiệu như trên, chọn : Tiếp theo, trong phần trạm SIMATIC 300 vừa chọn, ta Double Click vào phần Hardware để cấu hình phần cứng cho hệ thống S7 300 của ta.
  15. - 15 - Ta chọn các thiết bị phần cứng từ thư viện linh kiện bên cột phải. Ta phải chọn cho đúng với mã số ghi trên thiết bị. Bằng các thao tác rê kéo thả vào cửa sổ bên phải. Ví dụ như ta chọn một thanh Rail trước tiên, sau đó ta bỏ các thiết bị như CPU 312C, hai Module DI, hai Module DO lên thanh Rail * Thay ñoåi ñòa chæ In / Out treân CPU S7-300 :
  16. - 16 - Giả sử ta có một cấu hình phần cứng như sau, ta sẽ có vùng địa chỉ quản lý Ta Double Click vào ngay trên Module muốn đổi địa chỉ Xuất hiện : Nếu ta để dấu kiểm tại System selection thì vùng địa chỉ này sẽ được chọn theo mặc định, vùng Start sẽ bị mờ đi làm ta không thay đổi được. Nếu muốn thay đổi vùng địa chỉ, ta bỏ dấu kiểm đi, đánh số địa chỉ vào vùng Start Xong nhấn OK. Tương tư như thế, ta có thể thay đổi bất kỳ vùng địa chỉ nào nếu muốn, nhưng lưu ý là vùng địa chỉ thay đổi không được trùng với vùng địa chỉ đã sử
  17. - 17 - dụng trên Module khác và ta nên sử dụng vùng địa chỉ sao cho việc quản lý để viết chương trình được dễ dàng. Sau đó ta lưu lại chương trình. Quay về cửa sổ chương trình của SIMATIC Manager, ta sẽ thấy : Vào phần Blocks \ OB1. Double click vào OB1 để soạn thảo chương trình. * Khai báo kết nối PLC và Máy tính : Ta vào Option \ Set PG/PC Interface hay vào Control Panel \ Set PG/PC Interface :
  18. - 18 - Chọn mục PC Adapter(MPI). Vào Properties, chọn cổng COM kết nối, tốc độ truyền 187,5kbps. Sau khi khai báo xong, ta kết nối PLC với máy tính và nhấn nhút Download trên cửa sổchính SIMATIC Manager để Down load toàn bộ phần cứng và chương trình vừa viết vào PLC. Ta cũng có thể Download phần cứng riêng trong cửa sổ HW, hay chỉ Download chương trình trong cửa sổ OB1. Bước 2: Lấy các lệnh liên kết logic - Tiếp điểm thường đóng
  19. - 19 - 1.3. Những lỗi thường gặp, cách khắc phục Sai hỏng Nguyên nhân Cách khắc phục - Khai báo sai cấu hình phần cứng - Chọn sai loại CPU - Chọn đúng loại của PLC S7 – 300 trên phần mềm. - Chọn sai đầu vào, đầu CPU ra - Chọn đúng các đầu vào, đầu ra. - Khai báo sai các đầu vào/ra dữ - Ghi sai đầu vào, đầu - Ghi đúng đầu vào, liệu. ra dữ liệu trên phần đầu ra dữ liệu trên mềm phần mềm - Kết nối sai các đầu vào/ ra dữ liệu. - Kết nối sai dây giữa - Kết nối đúng dây PLC với thiết bị giữa PLC với thiết bị - Lập trình không đúng với yêu cầu - Chưa xác định đúng Xác định đúng yêu công nghệ đưa ra. yêu cầu công nghệ cầu công nghệ đưa ra - Không kết nối máy tính được với - Chọn sai loại cáp kết - Chọn đúng loại PLC nối cáp kết nối 1.4. Bài tập ứng dụng liên quan Bài tập 1: Cho sơ đồ mạch như hình vẽ dưới. Em hãy sử dụng các lệnh đã học và viết chương trình cho bài toán. Hướng dẫn: 1. Xác lập bảng địa chỉ vào/ra: Xác lập vào / ra Ký hiệu Địa chỉ Chú thích S1 I0.1 Công tắc thường mở S2 I0.2 Công tắc thường mở S3 I0.3 Công tắc thường mở S4 I0.4 Công tắc thường mở H6 Q0.0 Đèn báo 2. Viết chương trình:
  20. - 20 - 3. Mô tả: Ngõ ra Q0.1 chỉ có tín hiệu bằng 1, nếu các ngõ vào I0.1 và I0.2 cuả cổng AND có tín hiệu bằng 1 hoặc các ngõ vào I0.3 hoặc I0.4 có tín hiệu bằng 1. Em hãy viết chương trình bằng thiết bị lập trình và chuyển vào PLC. Thử chương trình Bài tập 2: Cho sơ đồ mạch như hình vẽ dưới. Em hãy sử dụng các lệnh đã học và viết chương trình cho bài toán. Hướng dẫn: 1. Xác lập bảng địa chỉ vào/ra: Xác lập vào/ra Kí hiệu Điạ chỉ Chú thích S1 I0.1 Công tắc thường mở S2 I0.2 Công tắc thường mở S3 I0.3 Công tắc thường mở S4 I0.4 Công tắc thường mở S5 I0.5 Công tắc thường mở H2 Q0.1 Đèn báo 2. Viết chương trình:
nguon tai.lieu . vn