Xem mẫu

  1. ev UBND TỈNH THANH HÓA TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP THANH HÓA GIÁO TRÌNH LẬP TRÌNH CƠ BẢN NGHỀ: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (ƢDPM) TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Năm 2018
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Mô đun lập trình cơ bản cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lập trình thông qua ngôn ngữ lập trình C. Mô đun này là nền tảng để tiếp thu hầu hết các môn học/mô đun khác trong chƣơng trình đào tạo. Mặt khác, nắm vững ngôn ngữ lập trình C là cơ sở phát triển các ứng dụng. Giáo trình ―Lập trình cơ bản‖ bao gồm những kiến thức cơ bản về ngôn ngữ lập trình C nhƣ cách khai báo biến, cấu trúc lập trình, cách xây dựng hàm, làm việc với mảng dữ liệu, biến con trỏ, chuỗi kí tự trong C, kiểu dữ liệu cấu trúc. Giáo trình đƣợc biên soạn dựa trên Chƣơng trình khung nghề Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm) ở trình độ Trung cấp. Tài liệu dùng cho việc nghiên cứu, giảng dạy của giáo viên, học tập của sinh viên và cũng có thể đƣợc sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các lập trình viên. Trong quá trình biên soạn giáo trình có sử dụng một số tài liệu liên quan đến ngôn ngữ lập trình C, tuy nhiên không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của ngƣời đọc để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Thanh Hóa, ngày 10 tháng 05 năm 2018 Tham gia biên soạn 1. Lê Thị Bằng 2. Vũ Thị Tuyết 3. Lê Ngọc Tâm 3
  4. MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ..................................................................................... 2 LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................... 3 MỤC LỤC ................................................................................................................ 4 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ........................................................................................ 8 BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C .................... 10 1. MÔ TẢ THUẬT GIẢI ......................................................................................... 10 2. GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ C VÀ MÔI TRƢỜNG LẬP TRÌNH TURBO C 2.1. Giới thiệu về ngôn ngữ C ................................................................................. 11 2.2. Môi trƣờng lập trình Turbo C .......................................................................... 12 3. VIẾT CHƢƠNG TRÌNH C ĐƠN GIẢN ............................................................. 23 3.1. Cấu trúc chƣơng trình C đơn giản .................................................................... 23 3.2. Các tập tin thƣ viện thông dụng ....................................................................... 25 3.3. Cú pháp khai báo các phần bên trong môt chƣơng trình C.............................. 25 BÀI TẬP ................................................................................................................. 26 BÀI 2: SỬ DỤNG CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG .............................. 27 1. KHAI BÁO VÀ SỬ DỤNG BIẾN....................................................................... 27 1.1. Bộ chữ viết trong C .......................................................................................... 27 1.2. Các từ khóa trong C ......................................................................................... 27 1.3. Các kiểu dữ liệu trong C .................................................................................. 28 1.4. Tên và các hằng số trong C .............................................................................. 29 1.5. Biến và biểu thức.............................................................................................. 32 2. NHẬP, XUẤT DỮ LIỆU TRONG C .................................................................. 38 2.1. Câu lệnh............................................................................................................ 38 2.2. Các lệnh đơn ..................................................................................................... 38 3. SỬ DỤNG CÁC HÀM CƠ BẢN TRONG C ...................................................... 45 BÀI TẬP ................................................................................................................. 46 BÀI 3: SỬ DỤNG CẤU TRÚC RẼ NHÁNH...................................................... 48 1. SỬ DỤNG LỆNH RẼ NHÁNH IF ...................................................................... 48 1.1. Khối lệnh .......................................................................................................... 48 1.2. Cấu trúc rẽ nhánh if .......................................................................................... 50 2. SỬ DỤNG CẤU TRÚC LỰA CHỌN ................................................................. 55 BÀI TẬP ................................................................................................................. 59 BÀI 4: SỬ DỤNG CẤU TRÚC VÒNG LẶP ...................................................... 62 1. SỬ DỤNG CẤU TRÚC VÒNG LẶP FOR ......................................................... 62 4
  5. 1.1. Khái niệm về cấu trúc vòng lặp........................................................................ 62 1.2. Vòng lặp for ..................................................................................................... 62 2. SỬ DỤNG VÒNG LẶP WHILE ......................................................................... 65 3. SỬ DỤNG VÒNG LẶP DO.. WHILE ................................................................ 67 4. CÁC CÂU LỆNH ĐẶC BIỆT ............................................................................. 70 4.1. Lệnh break ........................................................................................................ 70 4.2. Lệnh continue ................................................................................................... 70 BÀI TẬP ................................................................................................................. 71 BÀI 5: SỬ DỤNG HÀM ....................................................................................... 73 1. XÂY DỰNG HÀM .............................................................................................. 73 1.1. Khái niệm về hàm trong C ............................................................................... 73 1.2. Xây dựng một hàm ........................................................................................... 75 2. SỬ DỤNG HÀM ................................................................................................. 76 3. HÀM ĐỆ QUY .................................................................................................... 80 3.1. Định nghĩa ........................................................................................................ 80 3.2. Đặc điểm cần lƣu ý khi viết hàm đệ quy.......................................................... 81 BÀI TẬP ................................................................................................................. 81 BÀI 6. LÀM VIỆC VỚI MẢNG DỮ LIỆU ........................................................ 84 1. NHẬP/ XUẤT MẢNG MỘT CHIỀU ................................................................. 84 1.1. Khái niệm về mảng .......................................................................................... 84 1.2. Khai báo mảng ................................................................................................. 84 1.3. Truy xuất từng phần tử của mảng .................................................................... 85 2. SẮP XẾP MẢNG ................................................................................................ 88 2.1. Thuật toán ......................................................................................................... 88 2.2. Các bƣớc thực hiện........................................................................................... 88 3. CHÈN PHẦN TỬ VÀO MẢNG .......................................................................... 89 3.1. Thuật toán ......................................................................................................... 89 3.2. Các bƣớc thực hiện........................................................................................... 89 4. XÓA PHẦN TỬ MẢNG ..................................................................................... 89 4.1. Thuật toán ......................................................................................................... 89 4.2. Các bƣớc thực hiện........................................................................................... 89 5. MẢNG NHIỀU CHIỀU....................................................................................... 89 5.1 Khai báo ............................................................................................................ 89 5.2. Truy xuất từng phần tử của mảng 2 chiều........................................................ 90 BÀI TẬP ................................................................................................................. 92 BÀI 7: SỬ DỤNG BIẾN CON TRỎ .................................................................... 95 1. KHAI BÁO VÀ SỬ DỤNG BIẾN CON TRỎ .................................................... 95 5
  6. 2. THAO TÁC TRÊN CON TRỎ ............................................................................ 96 2.1. Gán địa chỉ của biến cho biến con trỏ .............................................................. 96 2.2. Nội dung của ô nhớ con trỏ chỉ tới................................................................... 96 2.3. Cấp phát vùng nhớ cho biến con trỏ ................................................................ 97 2.4. Cấp phát lại vùng nhớ cho biến con trỏ ........................................................... 98 2.5. Giải phóng vùng nhớ cho biến con trỏ ............................................................. 98 2.6. Một số phép toán trên con trỏ .......................................................................... 98 3. SỬ DỤNG CON TRỎ VÀ MẢNG MỘT CHIỀU ............................................... 99 3.1. Truy cập các phần tử mảng theo dạng con trỏ ................................................. 99 3.2. Truy xuất từng phần tử đang đƣợc quản lý bởi con trỏ theo dạng mảng ....... 101 3.3. Sử dụng con trỏ chỉ đến phần tử mảng .......................................................... 101 BÀI TẬP ............................................................................................................... 102 BÀI 8: LÀM VIỆC VỚI CHUỖI KÍ TỰ .......................................................... 104 1. NHẬP/ XUẤT CHUỖI KÍ TỰ .......................................................................... 104 1.1. Khái niệm ....................................................................................................... 104 1.2. Khai báo ......................................................................................................... 104 1.3. Nhập xuất chuỗi ............................................................................................. 105 2. SỬ DỤNG HÀM XỬ LÝ CHUỖI ..................................................................... 106 2.1. Cộng chuỗi - Hàm strcat() .............................................................................. 106 2.2. Xác định độ dài chuỗi - Hàm strlen() ............................................................ 106 2.3. Đổi một ký tự thƣờng thành ký tự hoa - Hàm toupper() ................................ 107 2.4. Đổi chuỗi chữ thƣờng thành chuỗi chữ hoa, hàm strupr() ............................. 107 2.5. Đổi chuỗi chữ hoa thành chuỗi chữ thƣờng, hàm strlwr() ............................. 107 2.6. Sao chép chuỗi, hàm strcpy() ......................................................................... 107 2.7. Sao chép một phần chuỗi, hàm strncpy() ....................................................... 108 2.8.Trích một phần chuỗi, hàm strchr()................................................................. 108 2.9. Tìm kiếm nội dung chuỗi, hàm strstr() .......................................................... 108 2.10. So sánh chuỗi, hàm strcmp() ........................................................................ 109 2.11 So sánh chuỗi, hàm stricmp() ........................................................................ 109 2.12. Khởi tạo chuỗi, hàm memset() ..................................................................... 109 2.13. Đổi từ chuỗi ra số, hàm atoi(), atof(), atol() (trong stdlib.h)........................ 109 BÀI TẬP ............................................................................................................... 110 BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI KIỂU CẤU TRÚC .................................................... 111 1. KHAI BÁO KIỂU CẤU TRÚC TRONG C....................................................... 111 1.1. Khái niệm ....................................................................................................... 111 1.2. Định nghĩa kiểu cấu trúc ................................................................................ 111 1.3. Khai báo biến cấu trúc.................................................................................... 113 2. THAO TÁC TRÊN BIẾN KIỂU CẤU TRÚC................................................... 113 6
  7. 2.1. Truy xuất đến từng trƣờng của biến cấu trúc ................................................. 113 2.2. Khởi tạo cấu trúc ............................................................................................ 116 BÀI TẬP ............................................................................................................... 116 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 118 7
  8. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Lập trình cơ bản Mã mô đun: MĐ 10 Vị trí, ý nghĩa, tính chất vai trò mô đun: - Vị trí mô đun: Mô đun đƣợc bố trí sau khi học xong các môn học chung. - Tính chất mô đun: Là mô đun bắt buộc thuộc nhóm các mô đun trung cấp nghề Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm). - Ý nghĩa, vai trò của mô đun: Mô đun trang bị kiến thức cho ngƣời học về ngôn ngữ lập trình C Mục tiêu của mô đun: - Kiến thức: + Trình bày đƣợc các thành phần cơ bản trong giao diện làm việc của phần mềm Turbo C. + Trình bày đƣợc công dụng của ngôn ngữ lập trình, ý nghĩa, cú pháp của các câu lệnh dùng trong ngôn ngữ lập trình C. + Biết đƣợc một số thuật toán để xử lý một số yêu cầu đơn giản. + Trình bày đƣợc ý nghĩa, cách khai báo, cách truy xuất với một số cấu trúc dữ liệu. + Trình bày đƣợc ý nghĩa, cách khai báo, cách sử dụng hàm, mảng dữ liệu, chuỗi kí tự. + Trình bày đƣợc ý nghĩa, cách khai báo, cách sử dụng biến con trỏ, kiểu cấu trúc. - Kỹ năng: + Cài đặt đƣợc một số chƣơng trình ứng dụng đơn giản bằng ngôn ngữ lập trình C; + Tạo và thực thi các chƣơng trình ứng dụng C. + Áp dụng các cấu trúc lệnh để viết đƣợc một số chƣơng trình xử lý yêu cầu đơn giản. + Viết đƣợc một số hàm đơn giản và sử dụng trong các ứng dụng. + Xử lý đƣợc dữ liệu trên mảng và xâu ký tự. + Khắc phục đƣợc một số lỗi trong quá trình viết chƣơng trình C - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Có tính tự giác, học hỏi. + Có đƣợc tính sáng tạo, nghiêm túc, tích cực, linh hoạt. - Nội dung chính: + Bài 1: Giới thiệu chung về ngôn ngữ lập trình C + Bài 2: Sử dụng các thành phần cơ bản trong C + Bài 3: Sử dụng câu lệnh rẽ nhánh + Bài 4: Sử dụng cấu trúc vòng lặp + Bài 5: Sử dụng hàm 8
  9. + Bài 6: Làm việc với mảng dữ liệu + Bài 7: Sử dụng biến con trỏ + Bài 8: Làm việc với chuỗi kí tự + Bài 9: Làm việc với kiểu cấu trúc 9
  10. BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C MÃ BÀI: MĐ10/01 Giới thiệu: Trƣớc khi ngƣời học viết đƣợc một chƣơng trình C, ngƣời học phải biết diễn tả đƣợc thuật giải có thể bằng ngôn ngữ tự nhiên hoặc bằng lƣu đồ khối và biết sử dụng môi trƣờng lập trình C Trong giáo trình bày tập trung sử dụng phần mềm Turbo C++ để thực hiện viết chƣơng trình C. Mục tiêu: - Trình bày đƣợc khái niệm về thuật giải và các cách để diễn tả thuật giải. - Khái niệm về ngôn ngữ lập trình, sử dụng lƣu đồ để biểu diễn các giải thuật. - Hiểu đƣợc lịch sử phát triển của ngôn ngữ C. - Biết đƣợc những ứng dụng thực tế của ngôn ngữ lập trình C. - Thao tác thành thạo trên môi trƣờng phát triển C. - Sử dụng đƣợc hệ thống trợ giúp của phần mềm C. - Nghiêm túc, chủ động tìm hiểu các tính năng của ngôn ngữ C. Nội dung chính: 1. MÔ TẢ THUẬT GIẢI Thuật giải: Là một tập hợp hữu hạn các thao tác (các công việc, các phép toán…..) đƣợc thực hiện theo một trình tự thích hợp. Có nhiều cách diễn đạt thuật giải: Bằng lời (ngôn ngữ tự nhiên) Bằng ngôn ngữ lập trình Bằng lƣu đồ - Ngôn ngữ tự nhiên là ngôn ngữ của chúng ta đang sử dụng, chúng ta có thể sử dụng ngôn ngữ tự nhiên để mô tả giải thuật. Ví dụ: Ta có giải thuật giải phƣơng trình bậc nhất dạng ax + b = 0 nhƣ sau: Bƣớc 1: Nhập giá trị a, b Bƣớc 2: Xét giá trị của a xem có bằng 0 hay không? Nếu a=0 thì làm bƣớc 3, nếu a khác không thì làm bƣớc 4. Bƣớc 3: (a bằng 0) Nếu b bằng 0 thì ta kết luận phƣơng trình vô số nghiệm, nếu b khác 0 thì ta kết luận phƣơng trình vô nghiệm. Bƣớc 4: (a khác 0) Ta kết luận phƣơng trình có nghiệm x=-b/a - Ngôn ngữ lập trình: Là một hệ thống đƣợc kí hiệu hoá để diễn tả những tính toán trong một dạng mà cả con ngƣời máy đều có thể đọc và hiểu đƣợc. - Lƣu đồ (Flowchart): Sử dụng các kí hiệu sơ đồ hình khối để thực hiện thuật giải. 10
  11. Hình dạng Hành động Bắt đầu, kết thúc Xử lý (công việc thực hiện) Lựa chọn Đƣờng đi (Luồng xử lý) Dữ liệu đầu vào Bảng 1-1. Bảng kí hiệu lƣu đồ thuật toán Ví dụ: Hình 1-1. Sơ đồ khối bài toán giải phƣơng trình ax+b=0 2. GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ C VÀ MÔI TRƢỜNG LẬP TRÌNH TURBO C 2.1. Giới thiệu về ngôn ngữ C C là ngôn ngữ lập trình cấp cao, đƣợc sử dụng rất phổ biến để lập trình hệ thống cùng với Assembler và phát triển các ứng dụng. Vào những năm cuối thập kỷ 60 đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX, Dennish Ritchie (làm việc tại phòng thí nghiệm Bell) đã phát triển ngôn ngữ lập trình C dựa trên ngôn ngữ BCPL (do Martin Richards đƣa ra vào năm 1967) và ngôn ngữ B (do Ken Thompson phát triển từ ngôn ngữ BCPL vào năm 1970 khi viết hệ điều hành UNIX đầu tiên trên máy PDP-7) và đƣợc cài đặt lần đầu tiên trên hệ điều hành UNIX của máy DEC PDP-11. Năm 1978, Dennish Ritchie và B.W Kernighan đã cho xuất bản quyển ―Ngôn 11
  12. ngữ lập trình C‖ và đƣợc phổ biến rộng rãi đến nay. Lúc ban đầu, C đƣợc thiết kế nhằm lập trình trong môi trƣờng của hệ điều hành Unix nhằm mục đích hỗ trợ cho các công việc lập trình phức tạp. Nhƣng về sau, với những nhu cầu phát triển ngày một tăng của công việc lập trình, C đã vƣợt qua khuôn khổ của phòng thí nghiệm Bell và nhanh chóng hội nhập vào thế giới lập trình để rồi các công ty lập trình sử dụng một cách rộng rãi. Sau đó, các công ty sản xuất phần mềm lần lƣợt đƣa ra các phiên bản hỗ trợ cho việc lập trình bằng ngôn ngữ C và chuẩn ANSI C cũng đƣợc khai sinh từ đó. Ngôn ngữ lập trình C là một ngôn ngữ lập trình hệ thống rất mạnh và rất ―mềm dẻo‖, có một thƣ viện gồm rất nhiều các hàm (function) đã đƣợc tạo sẵn. Ngƣời lập trình có thể tận dụng các hàm này để giải quyết các bài toán mà không cần phải tạo mới. Hơn thế nữa, ngôn ngữ C hỗ trợ rất nhiều phép toán nên phù hợp cho việc giải quyết các bài toán kỹ thuật có nhiều công thức phức tạp. Ngoài ra, C cũng cho phép ngƣời lập trình tự định nghĩa thêm các kiểu dữ liệu trừu tƣợng khác. Tuy nhiên, điều mà ngƣời mới vừa học lập trình C thƣờng gặp ―rắc rối‖ là ―hơi khó hiểu‖ do sự ―mềm dẻo‖ của C. Dù vậy, C đƣợc phổ biến khá rộng rãi và đã trở thành một công cụ lập trình khá mạnh, đƣợc sử dụng nhƣ là một ngôn ngữ lập trình chủ yếu trong việc xây dựng những phần mềm hiện nay. Ngôn ngữ C có những đặc điểm cơ bản sau: o Tính cô đọng (compact): C chỉ có 32 từ khóa chuẩn và 40 toán tử chuẩn, nhƣng hầu hết đều đƣợc biểu diễn bằng những chuỗi ký tự ngắn gọn. o Tính cấu trúc (structured): C có một tập hợp những chỉ thị của lập trình nhƣ cấu trúc lựa chọn, lặp… Từ đó các chƣơng trình viết bằng C đƣợc tổ chức rõ ràng, dễ hiểu. o Tính tƣơng thích (compatible): C có bộ tiền xử lý và một thƣ viện chuẩn vô cùng phong phú nên khi chuyển từ máy tính này sang máy tính khác các chƣơng trình viết bằng C vẫn hoàn toàn tƣơng thích. o Tính linh động (flexible): C là một ngôn ngữ rất uyển chuyển và cú pháp, chấp nhận nhiều cách thể hiện, có thể thu gọn kích thƣớc của các mã lệnh làm chƣơng trình chạy nhanh hơn. o Biên dịch (compile): C cho phép biên dịch nhiều tập tin chƣơng trình riêng rẽ thành các tập tin đối tƣợng (object) và liên kết (link) các đối tƣợng đó lại với nhau thành một chƣơng trình có thể thực thi đƣợc (executable) thống nhất. Turbo C là môi trƣờng hỗ trợ lập trình C do hãng Borland cung cấp. Môi trƣờng này cung cấp các chức năng nhƣ: soạn thảo chƣơng trình, dịch, thực thi chƣơng trình… Phiên bản đƣợc sử dụng ở đây là Turbo C 3.0. 2.2. Môi trƣờng lập trình Turbo C a. Gọi Turbo C Chạy Turbo C cũng giống nhƣ chạy các chƣơng trình khác trong môi trƣờng DOS hay Windows, màn hình sẽ xuất hiện menu của Turbo C có dạng nhƣ sau: 12
  13. Hình 1-2. Màn hình làm việc của Turbo C++ Dòng trên cùng gọi là thanh menu (menu bar). Mỗi mục trên thanh menu lại có thể có nhiều mục con nằm trong một menu kéo xuống. Dòng dƣới cùng ghi chức năng của một số phím đặc biệt. Chẳng hạn khi gõ phím F1 thì ta có đƣợc một hệ thống trợ giúp mà ta có thể tham khảo nhiều thông tin bổ ích. Muốn vào thanh menu ngang ta gõ phím F10. Sau đó dùng các phím mũi tên qua trái hoặc phải để di chuyển vùng sáng tới mục cần chọn rồi gõ phím Enter. Trong menu kéo xuống ta lại dùng các phím mũi tên lên xuống để di chuyển vùng sáng tới mục cần chọn rồi gõ Enter. Ta cũng có thể chọn một mục trên thanh menu bằng cách giữ phím Alt và gõ vào một ký tự đại diện của mục đó (ký tự có màu sắc khác với các ký tự khác). Chẳng hạn để chọn mục File ta gõ Alt-F (F là ký tự đại diện của File) b. Soạn thảo chương trình mới Muốn soạn thảo một chƣơng trình mới ta chọn mục New trong menu File (File - >New) Trên màn hình sẽ xuất hiện một vùng trống để cho ta soạn thảo nội dung của chƣơng trình. Trong quá trình soạn thảo chƣơng trình ta có thể sử dụng các phím sau: Các phím xem thông tin trợ giúp: - F1: Xem toàn bộ thông tin trong phần trợ giúp. - Ctrl-F1: Trợ giúp theo ngữ cảnh (tức là khi con trỏ đang ở trong một từ nào đo, chẳng hạn int mà bạn gõ phím Ctrl-F1 thì bạn sẽ có đƣợc các thông tin về kiểu dữ liệu int) Các phím di chuyển con trỏ trong vùng soạn thảo chƣơng trình: Phím tắt Phím ý nghĩa ( tổ hợp phím) Enter Đƣa con trỏ xuống dòng Mũi tên đi lên Đƣa con trỏ lên hàng trƣớc Ctrl-E 13
  14. Mũi tên đi xuống Đƣa con trỏ xuống hàng sau Ctrl-X Mũi tên sang trái Đƣa con trỏ sang trái một ký tự Ctrl-S Mũi tên sang phải Đƣa con trỏ sang phải một ký tự Ctrl-D End Đƣa con trỏ đến cuối dòng Home Đƣa con trỏ đến đầu dòng PgUp Đƣa con trỏ lên trang trƣớc Ctrl-R PgDn Đƣa con trỏ xuống trang sau Ctrl-C Đƣa con trỏ sang từ bên trái Ctrl-A Đƣa con trỏ sang từ bên phải Ctrl-F Các phím xoá ký tự/ dòng: Phím Ý nghĩa Phím tắt Delete Xoá ký tự tại ví trí con trỏ Ctrl-G BackSpace Di chuyển sang trái đồng thời xoá ký tự đứng Ctrl-H trƣớc con trỏ Xoá một dòng chứa con trỏ Ctrl-Y Xóa từ vị trí con trỏ đến cuối dòng Ctrl-Q-Y Xóa ký tự bên phải con trỏ Ctrl-T Các phím chèn ký tự/ dòng: Insert Thay đổi viết xen hay viết chồng Ctrl-N Xen một dòng trống vào trƣớc vị trí con trỏ Sử dụng khối : Khối là một đoạn văn bản chƣơng trình hình chữ nhật đƣợc xác định bởi đầu khối là góc trên bên trái và cuối khối là góc dƣới bên phải của hình chữ nhật. Khi một khối đã đƣợc xác định (trên màn hình khối có màu sắc khác chỗ bình thƣờng) thì ta có thể chép khối, di chuyển khối, xoá khối... Sử dụng khối cho phép chúng ta soạn thảo chƣơng trình một cách nhanh chóng. sau đây là các thao tác trên khối: Phím tắt ý nghĩa Ctrl-K-B Đánh dấu đầu khối Ctrl-K-K Đánh dấu cuối khối Ctrl-K-C Chép khối vào sau vị trí con trỏ Ctrl-K-V Chuyển khối tới sau vị trí con trỏ Ctrl-K-Y Xoá khối 14
  15. Ctrl-K-W Ghi khối vào đĩa nhƣ một tập tin Ctrl-K-R Đọc khối (tập tin) từ đĩa vào sau vị trí con trỏ Ctrl-K-H Tắt/mở khối Ctrl-K-T Đánh dấu từ chứa chon trỏ Ctrl-K-P In một khối Các phím, phím tắt thực hiện các thao tác khác: Phím ý nghĩa Phím tắt F10 Ctrl-K-D, Kích hoạt menu chính Ctrl-K-Q F2 Lƣu chƣơng trình đang soạn vào đĩa Ctrl-K-S F3 Tạo tập tin mới Tab Di chuyển con trỏ một khoảng đồng thời đẩy dòng văn bản Ctrl-I ESC Hủy bỏ thao tác lệnh Ctrl-U Đóng tập tin hiện tại Alt-F3 Hiện hộp thoại tìm kiếm Ctrl-Q-F Hiện hộp thoại tìm kiếm và thay thế Ctrl-Q-A Tìm kiếm tiếp tục Ctrl-L Ví dụ: Bạn hãy gõ đoạn chƣơng trình sau: #include #include int main () { char ten[50]; printf(―Xin cho biet ten cua ban !‖); scanf(―%s‖,ten); printf(―Xin chao ban %s‖,ten); getch(); return 0; } c. Ghi chương trình đang soạn thảo vào đĩa Sử dụng File/Save hoặc gõ phím F2. Có hai trƣờng hợp xảy ra: - Nếu chƣơng trình chƣa đƣợc ghi lần nào thì một hội thoại sẽ xuất hiện cho phép bạn xác định tên tập tin (FileName). Tên tập tin phải tuân thủ quy cách đặt tên của DOS và không cần có phần mở rộng (sẽ tự động có phần mở rộng là .C 15
  16. hoặc .CPP sẽ nói thêm trong phần Option). Sau đó gõ phím Enter. - Nếu chƣơng trình đã đƣợc ghi một lần rồi thì nó sẽ ghi những thay đổi bổ sung lên tập tin chƣơng trình cũ. Chú ý: Để đề phòng mất điện trong khi soạn thảo chƣơng trinh thỉnh thoảng bạn nên gõ phím F2. Quy tắc đặt tên tập tin của DOS: Tên của tập tin gồm 2 phần: Phần tên và phần mở rộng. o Phần tên của tập tin phải bắt đầu là 1 ký tự từ a..z (không phân biệt hoa thƣờng), theo sau có thể là các ký tự từ a..z, các ký số từ 0..9 hay dấu gạch dƣới (_), phần này dài tối đa là 8 ký tự. o Phần mở rộng: phần này dài tối đa 3 ký tự. Ví dụ: Ghi chƣơng trình vừa soạn thảo trên lên đĩa với tên là CHAO.C d. Thực hiện chương trình Để thực hiện chƣơng trình hãy dùng Ctrl-F9 (giữ phím Ctrl và gõ phím F9). Ví dụ: Thực hiện chƣơng trình vừa soạn thảo xong và quan sát trên màn hình để thấy kết quả của việc thực thi chƣơng trình sau đó gõ phím bất kỳ để trở lại với Turbo. e. Mở một chương trình đã có trên đĩa Với một chƣơng trình đã có trên đĩa, ta có thể mở nó ra để thực hiện hoặc sửa chữa bổ sung. Để mở một chƣơng trình ta dùng File/Open hoặc gõ phím F3. Sau đó gõ tên tập tin vào hộp File Name hoặc lựa chọn tập tin trong danh sách các tập tin rồi gõ Enter. Ví dụ: Mở tập tin CHAO.C sau đó bổ sung để có chƣơng trình mới nhƣ sau: #include #include int main () { char ten[50]; printf(―Xin cho biet ten cua ban !‖); scanf(―%s‖,ten); printf(―Xin chao ban %s\n ‖,ten); printf(―Chao mung ban den voi Ngon ngu lap trinh C‖); getch(); return 0; } Ghi lại chƣơng trình này (F2) và cho thực hiện (Ctrl-F9). Hãy so sánh xem có gì khác trƣớc? f. Thoát khỏi Turbo C và trở về DOS (hay Windows) Dùng File/Exit hoặc Alt-X. g. Sử dụng một số lệnh trên thanh menu 16
  17. * Các lệnh trên menu File (Alt -F) - Lệnh New: Dùng để tạo mới một chƣơng trình. Tên ngầm định của chƣơng trình là NONAMEXX.C (XX là 2 số từ 00 đến 99). Hình 1-3. Các lệnh trên menu File - Lệnh Open: Dùng để mở một chƣơng trình đã có sẵn trên đĩa để sửa chữa, bổ sung hoặc để thực hiện chƣơng trìnhđó. Khi tập tin đƣợc mở thì văn bản chƣơng trình đƣợc trình bày trong vùng soạn thảo; hộp thoại Open nhƣ sau: Hình 1-4. Mở file chƣơng trình bằng lệnh Open Trong trƣờng hợp ta nhập vào tên tập tin chƣa tồn tại thì chƣơng trình đƣợc tạo mới và sau này khi ta lƣu trữ, chƣơng trình đƣợc lƣu với tên đó. - Lệnh Save: Dùng để lƣu chƣơng trình đang soạn thảo vào đĩa. - Lệnh Save as... : Dùng để lƣu chƣơng trình đang soạn thảo với tên khác, hộp thoại lƣu tập tin đang soạn với tên khác nhƣ sau Hình 1-5. Cách lƣu File trong Turbo C++ 17
  18. - Lệnh: Save All: Trong lúc làm việc với Turbo C, ta có thể mở một lúc nhiều chƣơng trình để sửa chữa, bổ sung. Lệnh Save All dùng để lƣu lại mọi thay đổi trên tất cả các chƣơng trình đang mở ấy.. - Lệnh Change Dir ... : Dùng để đổi thƣ mục hiện hành Hình 2-5. Đổi thƣ mục hiện hành bằng lệnh Change Dir - Lệnh Print: Dùng để in chƣơng trình đang soạn thảo ra máy in. - Lệnh Printer Setup ...: Dùng để thiết đặt một số thông số cho máy in. - Lệnh Dos Shell: Dùng để thoát tạm thời về Dos, để trở lại Turbo C ta đánh EXIT. - Lệnh Exit: Dùng để thoát khỏi C. * Các lệnh trên menu Edit (Alt -E) - Lệnh Undo: Dùng để hủy bỏ thao tác soạn thảo cuối cùng trên cửa số soạn thảo. Hình 1-6. Các lệnh trên menu Edit - Lệnh Redo: Dùng để phục hồi lại thao tác đã bị Undo cuối cùng. - Lệnh Cut : Dùng để xóa một phần văn bản đã đƣợc đánh dấu khối, phần dữ liệu bị xóa sẽ đƣợc lƣu vào một vùng nhớ đặc biệt gọi là Clipboard. - Lệnh Copy: Dùng để chép phần chƣơng trình đã đƣợc đánh dấu khối vào Clipboard. - Lệnh Paste: Dùng để dán phần chƣơng trình đang đƣợc lƣu trong Clipboard vào của số đang soạn thảo, bắt đầu tại vị trí của con trỏ. - Lệnh Clear: Dùng để xóa phần dữ liệu đã đƣợc đánh dấu khối, dữ liệu bị xóa không đƣợc lƣu vào Clipboard. - Lệnh Show clipboard: Dùng để hiển thị phần chƣơng trình đang đƣợc lƣu trong Clipboard trong một cửa sổ mới. * Các lệnh trên menu Search (Alt -S) - Lệnh Find ...: Dùng để tìm kiếm một cụm từ trong văn bản chƣơng trình. Nếu tìm 18
  19. thấy thì con trỏ sẽ di chuyển đến đoạn văn bản trùng với cụm từ cần tìm; hộp thoại Find nhƣ sau: Hình 1-7. Các lệnh trên menu Search Hình 1-8. Sử dụng lệnh Find Ý nghĩa các lựa chọn trong hộp thoại trên nhƣ sau:  Case sentitive: Phân biệt chữ IN HOA với chữ in thƣờng trong khi so sánh cụm từ cần tìm với văn bản chƣơng trình.  Whole word only: Một đoạn văn bản chƣơng trình trùng với toàn bộ cụm từ cần tìm thì mới đƣợc xem là tìm thấy.  Regular expression: Tìm theo biểu thức  Global:Tìm trên tất cả tập tin.  Forward: Tìm đến cuối tập tin.  Selected text: Chỉ tìm trong khối văn bản đã đƣợc đánh dấu.  Backward: Tìm đến đầu tập tin.  From cursor: Bắt đầu từ vị trí con nháy.  Entire scope: Bắt đầu tại vị trí đầu tiên của khối hoặc tập tin. - Lệnh Replace...: Dùng để tìm kiếm một đoạn văn bản nào đó, và tự động thay bằng một đoạn văn bản khác, hộp thoại replace nhƣ sau: 19
  20. Hình 1-9. Tìm các cụm từ Scanf và thay thế bằng scanf - Lệnh Search again: Dùng để thực hiện lại việc tìm kiếm. - Các lệnh còn lại trên menu Search, các bạn sẽ tìm hiểu thêm khi thực hành trực tiếp trên máy tính. * Các lệnh trên menu Run (Alt -R) - Lệnh Run : Dùng để thực thi hay "chạy" một chƣơng trình. Hình 1-10. Các lệnh trên menu Run - Lệnh Step over: Dùng để "chạy" chƣơng trình từng bƣớc. - Lệnh Trace into: Dùng để chạy chƣơng trình từng bƣớc. Khác với lệnh Step over ở chỗ: Lệnh Step over không cho chúng ta xem từng bƣớc "chạy" trong chƣơng trình con, còn lệnh Trace into cho chúng ta xem từng bƣớc trong chƣơng trình con. - Các lệnh còn lại, các bạn sẽ tìm hiểu thêm khi thực hành trên máy. * Các lệnh trên menu Compile (Alt C) - Lệnh Complie: Biên dịch một chƣơng trình. Hình 1-11. Các lệnh trên menu Compile - Lệnh Make , Build, … : Các lệnh này bạn sẽ tìm hiểu thêm khi thực hành trực tiếp trên máy tính. - Lệnh Information : Dùng để hiện thị các thông tin về chƣơng trình, Mode, môi trƣờng . 20
nguon tai.lieu . vn