- Trang Chủ
- Quản trị mạng
- Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính (Nghề: Quản lý mạng máy tính) - CĐ Công nghiệp và Thương mại
Xem mẫu
- BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: LẮP RÁP VÀ CÀI ĐẶT MÁY TÍNH
NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐCN&TM ngày tháng năm 2018
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghiệp và Thương Mại
Vĩnh phúc, năm 2018
- MỤC LỤC
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH ............................... 13
1.1. Giới thiệu tổng quan ................................................................................. 13
1.3. Vỏ máy (Case) ...................................................................................... 14
1.4. Bộ nguồn (POWER) ............................................................................ 15
1.5. Bảng mạch chính (MAINBOARD) ..................................................... 17
1.6. CPU (CENTRAL PROCESSING UNIT ) ........................................... 21
1.7. Bộ nhớ trong ( RAM & ROM) ............................................................ 25
1.8. Bộ nhớ ngoài ........................................................................................ 31
1.12. Màn hình (Monitor)............................................................................ 43
1.13. Bàn phím (Keyboard) ......................................................................... 44
1.14. Chuột (Mouse).................................................................................... 44
1.15. Máy in (Printer) .................................................................................. 45
Bài tập thực hành của học viên: ...................................................................... 46
BÀI 2: QUY TRÌNH LẮP RÁP MÁY TÍNH..................................................... 47
2.1. Lựa chon thiết bị .................................................................................. 47
2.2. Kiểm tra thiết bị. .................................................................................. 47
2.3. Quy trình lắp ráp máy vi tính. .................................................................. 48
2.3.1. Chuẩn bị vị trí lắp đặt. ....................................................................... 49
2.3.2 Lắp đặt bộ nguồn ................................................................................ 53
2.3.3. Lắp đặt bo mạch chủ ......................................................................... 54
2.3.4. Lắp đặt bộ nhớ RAM, CPU ............................................................... 55
2.3.5. Lắp đặt ổ đĩa cứng, DVD .................................................................. 56
2.3.6. Lắp đặt card màn hình. ..................................................................... 58
2.3.8. Lắp đặt thiết bị ngoại vi .................................................................... 59
2.4. Giải quyết các sự cố khi lắp ráp ............................................................... 60
BÀI 3: THIẾT LẬP CMOS ................................................................................ 63
3.4. Thiết lập các thành phần căn bản ( Standard CMOS Setup/Features) ....... 65
3.5. Ngày giờ hệ thống. ................................................................................... 66
3.6. Thông tin đĩa cứng ................................................................................... 66
3.8. Thiết lập cho thiết bị ngoại vi .................................................................. 69
BÀI 4: KỸ THUẬT PHÂN VÙNG ĐĨA CỨNG. .............................................. 73
4.1. Giới thiệu về phân vùng đĩa cứng ............................................................ 73
4.2. Giới thiệu về hệ thống tệp tin FAT 32 và NTFS ..................................... 73
So sánh FAT32 và NTFS ................................................................................ 74
4.3. Hướng dẫn sử dụng đĩa Hiren’t Boot ....................................................... 75
4.4. Tạo các phân vùng ổ đĩa........................................................................... 86
BÀI 5. CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU
KHIỂN............................................................................................................ 95
2
- 2.1. Yêu cầu cấu hình máy tính ................................................................... 95
5.1. Cài đặt hệ điều hành MS Windows ...................................................... 96
3. Cài đặt trình điều khiển ............................................................................. 110
3.1. Driver là gì? ........................................................................................ 110
5.2. Cài đặt Driver ..................................................................................... 111
5.3. Giải quyết các sự cố khi cài đặt ............................................................. 120
BÀI 6: CÀI ĐẶT CÁC PHẦN MỀN ỨNG DỤNG ...................................... 125
6.1. Qui trình cài đặt phần mềm ứng dụng .................................................... 125
6.2. Cài đặt phầm mềm ứng dụng ................................................................. 126
6.5. Gỡ bỏ các ứng dụng ............................................................................... 138
6.3.1. Cài đặt bổ sung ................................................................................ 138
3.2. Gỡ bỏ ứng dụng .................................................................................. 140
6.6. Giải quyết sự cố khi cài phần mềm ứng dụng........................................ 141
BÀI 7: SAO LƯU PHỤC HỒI HỆ THỐNG ................................................ 143
7.2. Sao lưu hệ thống ................................................................................ 143
7.3. Sao lưu dữ liệu ................................................................................... 147
7.5. Phục hồi đữ liệu.................................................................................. 157
7.6. Phục hồi hệ thống và driver ............................................................... 160
BÀI 8. BẢO TRÌ MÁY TÍNH ........................................................................ 169
8.1. Bảo dưỡng phần cứng định kỳ. .............................................................. 169
8.2. Sử dụng chương trình chuẩn đoán thông dụng ...................................... 169
8.3. Một số lỗi thường gặp và cách giải quyết .............................................. 174
BÀI 9. XỬ LÝ CÁC LỖI CƠ BẢN THƯỜNG GẶP CỦA MÁY TÍNH ... 182
9.1. Phương pháp phát hiện, phân biệt các lỗi .................................................. 182
9.1.1. Các qui tắc cơ bản ............................................................................... 182
9.2. Các lỗi thường gặp đối với màn hình Main Case .................................. 182
9.2.1. Đặc điểm chung............................................................................... 182
9.2.2. Các lỗi hay gặp ................................................................................ 183
9.3. Các lỗi thường gặp liên quan đến CMOS Ram...................................... 183
9.3.1. Đặc điểm chung............................................................................... 183
9.4. Các lỗi thường gặp đối với ổ cứng, ổ mềm, ổ CD ................................. 183
9.4.1. Đặc điểm chung............................................................................... 183
9.4.2. Các lỗi hay gặp ................................................................................ 183
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 185
CÁC PHỤ LỤC ............................................................................................... 185
3
- CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Lắp ráp cài đặt máy tính
Mã mô đun: MĐCC13010021
Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí
nghiệm, thảo luận, bài tập: 57 giờ; Kiểm tra: 3 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mô đun:
Mô đun được bố trí sau khi học sinh học xong các môn học chung, các
môn học cơ sở chuyên ngành đào tạo chuyên môn nghề.
- Tính chất của môn học: Là môn học chuyên ngành bắt buộc.
II. Mục tiêu mô đun:
Mô đun này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về phần cứng
máy tính, mạng máy tính
- Về kiến thức:
+ Trình bày được được tổng quan về máy tính.
+ Hiểu được chức năng của các thành phần chính trên hệ thống máy tính.
+ Xây dựng được cấu hình cho máy tính PC
+ Trình bày được các kiến thức cơ bản khi bảo trì máy tính
+ Khắc phục được các lỗi thường gặp trên máy tính.
- Về kỹ năng:
+ Thành thạo kỹ năng phân vùng ổ đĩa cứng
+ Thành thạo kỹ năng cài đặt hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng
cho máy tính.
+ Thành thạo khả năng tháo, lắp ráp máy vi tính PC.
+ Cẩn thận trong thao tác tháo lắp linh kiện máy tính.
- Về thái độ: Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật tốt, tích
cực tiếp thu kiến thức mới.
III. Nội dung mô đun:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời gian (giờ)
Th
TT Nội dung môn học Tổ Lý Kiể
ực
ng thuyế m
hà
số t tra
nh
1 Bài 1. Các thành phần cơ bản 3 1 2
của máy tính
4
- 2 Bài 2. Qui trình lắp ráp 12 3 9
3 Bài 3. Thiết lập CMOS 3 0 3
4 Bài 4. Kỹ thuật phân vùng ổ 12 3 9 1
đĩa cứng
Bài 5. Cài đặt hệ điều hành và
5 12 2 8
các trình điều khiển
Bài 6. Cài đặt các phần mềm
6 12 7 5
ứng dụng
Bài 7. Sao lưu phục hồi hệ
7 15 2 12 1
thống
8 Bài 8. Bảo trì máy tính 12 8 3 1
Bài 9. Xử lý các lỗi cơ bản
9 9 4 5
thường gặp của máy tính
Tổng cộng 90 30 57 3
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1. Các thành cơ bản của máy tính Thời gian: 3 giờ (LT: 3; TH: 0)
Mục tiêu:
- Kiến thức: Giới thiệu cho học sinh các thành phần cơ bản của phần cứng
máy tính, phân loại được các thiết bị, hiểu rõ về các loại Case và Nguồn
tương ứng..
- Kỹ năng:
+ Giải thích được các đặc điểm kỹ thuật của phần cứng máy tính
+ Trình bày được chức năng, nhiệm vụ của từng thành phần phần cứng
máy tính
- Thái độ: Tích cực tìm hiểu về các thành phần phần cứng của máy tính.
Nội dung:
1.1. Giới thiệu tổng quan
1.2. Các thành phần chính bên trong máy PC
1.3. Vỏ máy (Case)
1.4. Bộ nguồn (PSU)
1.5. Bo mạch chính (Mainboard)
1.6. Bộ xử lý (CPU)
1.7. Bộ nhớ trong (RAM, ROM)
1.8. Bộ nhớ ngoài (ổ cứng, CDROM, DVD, flash.. )
5
- 1.9. Ổ đĩa quang
1.10. Bo mạch mở rộng (VGA card, Sound card... )
1.11. Các thiết bi ngoại vi
1.12. Màn hình (Monitor)
1.13. Bàn phím (Keyboard)
1.14. Chuột (Mouse)
1.15. Máy in
1.13. Scanner...
Bài 2. Qui trình lắp ráp Thời gian: 12 giờ (LT: 3; TH: 9)
Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Giới thiệu cho học sinh các thành phần cơ bản của máy tính, vị trí lắp
đặt các thành phần trong máy tính.
+ Biết lựa chọn thiết bị để đáp ứng yêu cầu công việc.
- Kỹ năng:
+ Trình bày được quy trình lắp ráp máy tính PC
+ Trình bày được chức năng, nhiệm vụ của từng thành phần kết nối trên
bo mạch chủ, kết nối ngoại vi.
+ Lắp ráp được một máy vi tính hoàn chỉnh và giải quyết các sự cố khi lắp
ráp.
- Thái độ: Tích cực tìm hiểu về các thành phần phần trên máy tính PC.
Nội dung:
2.1. Lựa chọn thiết bị
2.2. Kiểm tra thiết bị
2.3. Qui trình lắp ráp máy vi tính
2.3.1. Chuẩn bị vị trí lắp đặt
2.3.2. Chuẩn bị Case và lắp bộ nguồn
2.3.4. Lắp đặt bo mạch chủ
2.3.5. Lắp đặt RAM, CPU
2.3.6. Lắp đặt đĩa cứng, DVD
2.3.7. Lắp đặt card màn hình
2.3.8. Lắp đặt card âm thanh
2.3.9. Lắp đặt card mở rộng
2.4. Giải quyết lỗi khi lắp ráp
Bài 3. Thiết lập CMOS Thời gian: 3 giờ (LT: 0; TH: 3)
6
- Mục tiêu:
- Kiến thức: Trình bày được các thông tin chính của CMOS
- Kỹ năng: Biết thiết lập các thông số theo đúng yêu cầu
- Thái độ: Tích cực tìm hiểu vềchương trình CMOS
Nội dung:
3.1. Giới thiệu CMOS
3.2. Vai trò của CMOS
3.3. Truy cập CMOS
3.4. Thiết lập các thông số
3.5. Ngày giờ hệ thống
3.6. Thông tin đĩa cứng
3.7. Thứ tự khởi động
3.8. Thiết lập cho thiết bị ngoại vi
3.9. Cài đặt mật khẩu bảo vệ
Bài 4. Kỹ thuật phân vùng ổ đĩa cứng Thời gian:12 giờ (LT:3;TH:9, KT:1)
Mục tiêu:
- Kiến thức: Trình bày được các kiến thức cơ bản về phân vùng ổ đĩa cứng
- Kỹ năng: Thành thạo kỹ năng phân vùng ổ đĩa cứng HDD, sử dụng thành
thạo các phần mềm phân vùng ổ đĩa cứng.
Thái độ: Tích cực tìm hiểu về phần mềm phân vùng ổ đĩa.
Nội dung :
4.1. Giới thiệu về phân vùng ổ đĩa cứng
4.2. Giới thiệu về hệ thống tệp tin FAT 32 và NTFS
4.3. Hướng dẫn sử dụng đĩa Hiren’t Boot
4.4. Tạo các phân vùng ổ đĩa
4.5. Định dạng phân vùng, thay đổi kích thước phân vùng
4.6. Bài tập tình huống
Bài 5. Cài đặt hệ điều hành và các trình điều khiển Thời gian: 12 giờ
(LT: 2; TH: 8)
Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Hiểu được các phân vùng của ổ cứng khi cài đặt
+ Biết được quá trình cài đặt một hệ điều hành
+ Biết cách cài đặt các trình điều khiển thiết bị
+ Biết tìm kiếm trình điều khiển máy tình phù hợp với từng dòng máy
- Kỹ năng:
+ Thành thạo các kỹ năng cài đặt hệ điều hành Windows cho máy tính
+ Thành thạo các kỹ năng cài đặt các chương trình điều khiên
+ Giải quyết được các sự cố thường gặp
7
- Thái độ: Tích cực tìm hiểu về cài đặt hệ điều hành và trình điều khiển cho
PC.
Nội dung:
5.1. Cài đặt hệ điều hành MS Windows
5.2. Cài đặt các trình điều khiển
5.3. Giải quyết sự cố khi cài đặt
5.4. Bài tập tình huống
Bài 6. Cài đặt các phần mềm ứng dụng Thời gian:12gi (LT:7;TH: 5, KT:0)
Mục tiêu:
- Kiến thức: Trình bày được nguyên tắc cơ bản khi cài đặt phần mềm ứng
dụng
- Kỹ năng: Thành thạo các kỹ năng cài đặt phần mềm ứng dụng, giải
quyết được sự cố khi gặp
Thái độ: Tích cực tìm hiểu về cài đặt phần mềm
Nội dung:
6.1. Qui trình cài đặt phần mềm ứng dụng
6.2. Cài đặt phần mềm ứng dụng
6.3. Các bước cài đặt
6.4. Vị trí cài đặt phần mềm
6.5. Gỡ bỏ các ứng dụng
6.6. Giải quyết sự cố khi cài phần mềm ứng dụng
Bài 7. Sao lưu phục hồi hệ thống Thời gian: 15 giờ (LT: 2; TH: 12, KT:1)
Mục tiêu:
- Kiến thức: Trình bày được các kiến thức về sao lưu dữ liệu, hiểu được
mục đích của việc sao lưu và phục hồi dữ liệu
- Kỹ năng: Thành thạo kỹ năng sao lưu và phục hồi dữ liệu
- Thái độ: Tích cực tìm hiểu về sao lưu và phục hồi dữ liệu
Nội dung:
7.1. Ý nghĩa của việc sao lưu/phục hồi
7.2. Sao lưu dữ liệu
7.3. Sao lưu hệ thống
7.4. Sao lưu drivers
7.5. Phục hồi dữ liệu
7.6. Phục hồi hệ thống
7.7. Phục hồi drivers
7.8 Nhân bản OS
Bài 8. Bảo trì máy tính Thời gian: 12 giờ (LT: 8; TH: 3, KT:1)
Mục tiêu:
- Kiến thức: Trình bày được các khái niệm cơ bản về bảo trì máy tính
- Kỹ năng: Thành thạo kỹ năng bảo trì máy tính PC
- Thái độ: Tích cực tìm hiểu về bảo trì máy tính
Nội dung:
4.1. Bảo dưỡng phần cứng định kỳ.
4.2. Sử dụng chương trình chuẩn đoán thông dụng.
8
- 4.3. Một số sự cố thường gặp và cách giải quyết.
4.4. Phòng chống Virus máy tính.
Bài 9. Xử lý các lỗi cơ bản thường gặp của máy tính Thời gian: 9
giờ (LT: 4; TH: 5, KT:0)
Mục tiêu:
- Kiến thức: Trình bày được các khái niệm cơ bản về xuwrlys lỗi máy tính
- Kỹ năng: Thành thạo kỹ năng xử lý lỗ máy tính PC
- Thái độ: Tích cực tìm hiểu về bảo trì máy tính
Nội dung:
8.1. Phương pháp phát hiện, phân biệt các lỗi
8.1.1. Các qui tắc cơ bản
8.1.2. Phương pháp phát hiện, phân biệt lỗi
8.2. Các lỗi thường gặp đối với màn hình Main Case
8.2.1. Đặc điểm chung
8.2.2. Các lỗi hay gặp
8.3. Các lỗi thường gặp liên quan đến CMOS Ram
8.3.1. Đặc điểm chung
8.3.2. Các lỗi hay gặp
8.4. Các lỗi thường gặp đối với ổ cứng, ổ mềm, ổ CD
8.4.1. Đặc điểm chung
8.4.2. Các lỗi hay gặp
8.5. Lỗi liên quan đến thiết bị ngoại vi và các lỗi khác
IV. Điều kiện thực hiện chương trình:
1. Phòng học chuyên môn hóa, nhà xưởng.
Danh mục trang thiết bị
Loại Diện chính hỗ trợ giảng dạy
ST Số
phòng tích Tên Phục
T lượng Số
học (m2) thiết vụ mô
lượng
bị đun
- Bàn
40 Bộ
ghế
- 1
Bảng Chiếc
- 1 Các
Giảng Máy Chiếc mô
1 1 60
đường chiếu đun lý
- 1 thuyết
Màn Chiếc
chiếu
- 5
Quạt Chiếc
9
- 2 Phòng 1 100 - Bàn 10 Bộ
thực ghế Các
hành, - 1 Bộ mô
thực tập Máy đun
chiếu thực
- 5 hành,
Quạt Chiếc thực
tập
Máy 30 bộ
tính
2. Trang thiết bị máy móc.
STT Tên thiết bị đào tạo Đơn vị Số lượng
1 Bảng Chiếc 1
2 Bàn phím Fuhlen Chiếc 20
3 Chuột Fuhlen Chiếc 20
4 Ổ quang DVD Chiếc 20
5 Mạch chính Gigabyte H61M- Chiếc 20
DS2
6 Bộ Vi xử lý G2020 + Quạt Chiếc 20
7 Bộ nguồn máy tính Chiếc 20
8 Vỏ case Smart Chiếc 20
9 Chuột quang Genius NS120 Chiếc 10
PS2
10 Bàn phím Genius KB110 Chiếc 10
11 Bộ nhớ trong III 4Gb/1600 Thanh 10
Kingston
12 Nguồn Power Suply 500W Chiếc 10
24pin
13 Quạt lõi đồng Dùng cho Chiếc 20
Socket 775
13 USB 16 Gb Chiếc 20
15 Bo mạch chủ Foxcon H61 Chiếc 10
MXL-K: LGA1155 Sandy
Brydge Socket, support 2x240-
pin Dual channel HD Audio,
Gigabit LAN
16 Router Linksys E1700 Chiếc 5
10
- 17 TP-Link WR941ND 300M Chiếc 2
18 Kìm bấm mạng Micronet Chiếc 10
19 Ổ cứng di động 1Tb/2.5 chuẩn Chiếc 2
3.0
20 Dây mạng Cuộn 1
21 Đầu bấm RJ-45 Chiếc 100
22 Thiết bị Test mạng Chiếc 5
23 Kìm cắt dây điện Chiếc 5
24 Tuốc no vit 4 cạnh Chiếc 20
25 Tuốc no vit 2 cạnh Chiếc 5
26 Đĩa DVD Chiếc 40
27 Đĩa cứng HDD- 500GB Chiếc 20
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Đề cương bài giảng, giáo án;
- Slide bài giảng theo từng chương môn học căn bản phần cứng và
mạng máy tính;
- Câu hỏi, bài tập thực hành, bài tập tình huống
4. Các điều kiện khác.
- Tài liệu phát tay, và các tài liệu liên quan khác đến môn học;
- Các biểu mẫu, hình ảnh minh họa.
V. Phương pháp và nội dung đánh giá:
1. Nội dung
- Về kiến thức:
+ Trình bày được được tổng quan về máy tính.
+ Hiểu được chức năng của các thành phần chính trên hệ thống máy tính.
+ Xây dựng được cấu hình cho máy tính PC
+ Trình bày được các kiến thức cơ bản khi bảo trì máy tính
+ Khắc phục được các lỗi thường gặp trên máy tính.
- Về kỹ năng:
+ Thành thạo kỹ năng phân vùng ổ đĩa cứng
+ Thành thạo kỹ năng cài đặt hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng
cho máy tính.
+ Thành thạo khả năng tháo, lắp ráp máy vi tính PC.
+ Cẩn thận trong thao tác tháo lắp linh kiện máy tính.
11
- - Về thái độ: Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật tốt, tích
cực tiếp thu kiến thức mới.
2. Phương pháp
- Học sinh tham gia học ít nhất 80% tổng số tiết môn học, tham gia kiểm tra
và thi kết thúc môn học theo quy chế hiện hành.
- Điểm đánh giá quá trình gồm có:
+ Kiểm tra thường xuyên: 01 bài kiểm tra (Điểm hệ số 1)
+ Kiểm tra định kỳ: 03 bài kiểm tra (Điểm hệ số 2)
+ Thi kết thúc môn học: Thi thực hành
- Thang điểm: thang điểm 10.
VI. Hướng dẫn sử dụng chương trình:
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
Chương trình môn học xử lý ảnh được sử dụng để giảng dạy cho trình
độ trung cấp năm 2017.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:
- Tuỳ theo nội dung của mỗi bài mà giáo viên có thể sử dụng những
phương pháp mang tính chất vừa truyền thống vừa hiện đại như: thuyết trình,
trực quan, hoạt động nhóm..
- Để đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo của môn học rất cần có sự
đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học như: phòng học thực
hành máy tính, máy chiếu đa năng, giáo trình, các Video trực quan, Các thiết
bị phần cứng và thiết bị mạng máy tính
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
- Tổng quan được các thành phần, phần cứng máy tính;
- Phân biệt được vai trò, chức năng, các đặc tính kỹ thuật phần cứng
máy tính
- Tổng quan được môn hình mạng máy tính, lắp đặt, và kết nối được
mạng máy tính cơ bản.
- Lắp ráp thành thạo máy tính PC, xử lý sự cố máy tính (Lỗi cơ bản về
phần cứng và phần mềm)
4. Tài liệu tham khảo:
[1]. “ Giáo trình láp ráp máy tính PC”
[2]. Khương Anh và Nguyễn Hồng Sơn. “Giáo trình hệ thống mạng máy
tính CCNA”. NXB Lao động Xã hội, 2006.
[3]. Tống Văn Ôn. “Mạng máy tính”. NXB Thống kê, 2006
[4]. Trương Cẩm Hồng. “Các kỹ thuật kết nối mạng không dây”. NXB
Thống kê, 2006
12
- BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH
Mục tiêu:
Phân biệt được các loại thiết bị khác nhau của máy tính;
Trình bày được chức năng của từng thiết bị;
Phân biệt được các thiết bị tương thích với nhau;
Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.
Máy tính là thiết bị điện tử vừa phức tạp vừa đơn giản, phức tạp vì máy tính
chứa hàng triệu phần tử điện tử, nhưng đơn giản vì các thành phần được tích
hợp lại dưới dạng module. Vì vậy, việc lắp ráp và bảo trì máy tính ngày càng
trở lên đơn giản.
1.1. Giới thiệu tổng quan
Mục tiêu: phân loại được các thiết bị khác nhau của máy tính.
Mọi hệ thống máy tính có các thiết bị cơ bản sau:
Mainboard
Hình 1.1: Sơ đồ tổng quan về các thành phần của máy vi tính
1. Vỏ máy: Là nơi để gắn các thành phần của máy tính thành khối như
nguồn, Mainboard, card v.v.. và có tác dụng bảo vệ máy tính.
2. Nguồn điện: Cung cấp hầu hết hệ thống điện cho các thiết bị bên trong
máy tính.
3. Mainboard : Có chức năng liên kết các thành phần tạo nên máy tính và
là bảng mạch lớn nhất trên máy vi tính hiện nay.
4. CPU (Central Processing Unit): Bộ vi xử lý chính của máy tính.
5. Bộ nhớ trong (ROM, RAM): Là nơi lưu trữ dữ liệu và chương trình
phục vụ trực tiếp cho việc xử lý của CPU. Có nghĩa là nó giao tiếp với CPU
không qua một thiết bị trung gian hay yêu cầu ngắt.
13
- 6. Bộ nhớ ngoài: Là nơi lưu trữ dữ liệu và chương trình gián tiếp phục vụ
cho CPU, bao gồm các loại: đĩa mềm, đĩa cứng, CDROM v.v... Khi giao tiếp
với CPU nó phải qua một thiết bị trung gian (thường là RAM) hay gọi ngắt.
7. Màn hình: Là thiết bị đưa thông tin ra giao diện trực tiếp với người
dùng. Đây là thiết bị xuất chuẩn của máy vi tính.
8. Bàn phím: Thiết bị nhập tin vào giao diện trực tiếp với người dùng.
Đây là thiết bị nhập chuẩn của máy vi tính.
9. Chuột: Thiết bị điều khiển trong môi trường đồ họa giao diện trực tiếp
với người sử dụng.
10. Máy in: Thiết bị xuất thông tin ra giấy thông dụng.
11. Các thiết bị như Card mạng, Modem, máy fax,... phục vụ cho việc lắp
đặt mạng máy tính và các chức năng khác.
1.2. Các thành phần chính bên trong máy PC
- Các thiết bị nội vi và ngoại vi
- Lắp ráp các thiết bị tương thích với nhau
1.3. Vỏ máy (Case)
Vỏ máy được ví như ngôi nhà của máy tính, là nơi chứa các thành phần
còn lại của máy tính. Vỏ máy bao g ồm các khoang đĩa 5.25” để chứa ổ đĩa
CD, khoang 3.5” để chứa ổ cứng, ổ mềm, chứa nguồn để cấp nguồn điện
cho máy tính. Vỏ máy càng rộng thì máy càng thoáng mát, vận hành êm.
Hình 1.2: Các khoang bên trong vỏ máy
14
- Hình 1.3: Các khay và vị trị bên ngoài vỏ máy
1.4. Bộ nguồn (POWER)
Nguồn điện máy tính là một biến áp và một số mạch điện dùng để biến
đổi dòng điện xoay chiều AC 110V/220V thành nguồn điện một chiều ±3,3V,
±5V và ±12V cung cấp cho toàn bộ hệ thống máy tính. Công suất trung bình
của bộ nguồn hiện nay khoảng 350W đến 500W.
Hiện nay máy vi tính cá nhân thường sử dụng bộ nguồn ATX.
Trên thực tế có loại nguồn ATX có nhiều chức năng như có thể tự ngắt
khi máy tính thoát khỏi Windows 95 trở lên. Song về cấu trúc phích cắm vào
Mainboard có 20 chân hoặc 24 chân, phích cắm nguồn phụ 12v có 4 chân và có
dây cung cấp nguồn có điện thế -3,3V và +3,3V. Sau đây là sơ đồ chân của
phích cắm Mainboard của nguồn ATX.
15
- Hình 1.4: Chân của bộ nguồn máy tính
Dây Màu Tín hiệu Dây Màu Tín hiệu
1 Gạch +3,3V 11 Gạch +3,3
2 Gạch +3,3V 12 Xanh Sẫm -12V
3 Đen Nối đất 13 Nối đất
Đen
4 Đỏ +5V 14 PS_ON
Xanh lá
5 Đen Nối đất 15 Nối đất
Đen
6 Đỏ +5V 16 Nối đất
Đen
7 Đen Nối đất 17 Nối đất
Đen
8 Xám PWRGOOD 18 -5V
Trắng
Tím +5VSB +5V
9 19 Đỏ
Vàng +12V +5V
10 20 Đỏ
Ý nghĩa của các chân và mầu dây:
- Dây mầu cam là chân cấp nguồn +3,3V
- Dây mầu đỏ là chân cấp nguồn +5V
- Dây mầu vàng là chân cấp nguồn +12V
- Dây mầu xanh da trời (xanh sẫm) là chân cấp nguồn -12V
- Dây mầu trắng là chân cấp nguồn -5V
- Dây mầu tím là chân cấp nguồn 5VSB ( Đây là nguồn cấp trước )
- Dây mầu đen là nối đất (Mass)
- Dây mầu xanh lá cây là chân lệnh mở nguồn chính PS_ON ( Power Swich
On ), khi điện áp PS_ON = 0V là mở , PS_ON > 0V là tắt.
- Dây mầu xám là chân bảo vệ Mainboard, dây này báo cho Mainbord biết
tình trạng của nguồn đã tốt PWRGOOD, khi dây này có điện áp >3V thì
Mainboard mới hoạt động .
16
- Công suất
tối đa
Điện thế đầu ra
tương ứng với
cường độ dòng
từng đầu.
Hình 1.5: Thông số trên bộ nguồn
1.5. Bảng mạch chính (MAINBOARD)
1.5.1. Giới thiệu về bảng mạch chính
Đây là bảng mạch lớn nhất trong máy vi tính nó chịu trách nhiệm liên kết
và điều khiển các thành phần được cắm vào nó. Đây là cầu nối trung gian cho
quá trình giao tiếp của các thiết bị được cắm vào bảng mạch.
Khi có một thiết bị yêu cầu được xử lý thì nó gửi tín hiệu qua Mainboard
và ngược lại khi CPU cần đáp ứng lại cho thiết bị nó cũng phải thông qua
Mainboard. Hệ thống làm công việc vận chuyển trong Mainboard gọi là Bus,
được thiết kế theo nhiều chuẩn khác nhau.
Một Mainboard cho phép nhiều loại thiết bị khác nhau với nhiều thế hệ
khác nhau cắm trên nó. Ví dụ như CPU, một Mainboard cho phép nhiều thế hệ
của CPU ( Xem Catalog đi cùng Mainboard để biết chi tiết nó tương thích với
loại CPU nào).
Mainboard có rất nhiều loại do nhiều nhà sản xuất khác nhau như Intel,
Compact, Foxconn, Asus, v.v.. mỗi nhà sản xuất có những đặc điểm riêng cho
loại Mainboard của mình. Nhưng nhìn chung chúng có các thành phần và đặc
điểm giống nhau, ta sẽ khảo sát các thành phần trên Mainboard trong mục sau.
1.5.2. Các thành phần cơ bản trên Mainboard
17
- Hình 1.6: Các thành phần cơ bản trên mainboard
Chipset:
- Công dụng: Là thiết bị điều hành mọi hoạt động của mainboard.
Mainboard sử dụng chipset của Intel bao gồm 2 chipset, chipset cầu Bắc (nằm
gần khu vực CPU, dưới cục tản nhiệt màu vàng) và Chipset cầu Nam (nằm gần
khu cắm đĩa cứng). Chipset cầu Bắc quản lý sự liên kết giữa CPU và Bộ nhớ
RAM và card màn hình. Nó sẽ quản lý FSB của CPU, công nghệ HT (Siêu phân
luồng hay 2 nhân, ...) và băng thông của RAM, như DDR1, DDR2, và card màn
hình, nếu băng thông hỗ trợ càng cao, máy chạy càng nhanh. Còn Chipset cầu
Nam thì xử lý thông tin về lượng data lưu chuyển, và sự hỗ trợ cổng mở rộng,
bao gồm Serial ATA (SATA), card mạng, âm thanh, và USB 2.0.
- Nhân dạng: Chip cầu Nam là con chíp lớn nhất trên main và thường có 1 gạch
vàng ở một góc, mặt trên có ghi tên nhà sản xuất. Chip cầu Bắc được gắn dưới
1 miếng tản nhiệt bằng nhôm gần CPU.
- Nhà sản xuất: Intel, SIS, ATA, VIA, NVIDIA ...
Đế cắm CPU: Có hai loại cơ bản là Slot và Socket.
- Slot : Là khe cắm dài như một thanh dùng để cắm các loại CPU như Pentium
II, Pentium III, loại này chỉ có trên các Mainboard cũ. Khi ấn CPU vào Slot còn
có thêm các vit để giữ chặt CPU.
18
- - Socket : là khe cắm hình chữ nhật có xăm lổ hoặc các điểm tiếp xúc để cắm
CPU vào. Loại này dùng cho tất cả các loại CPU còn lại không cắm theo Slot.
Hiện nay các CPU Intel dùng Socket 775 (có 775 điểm tiếp xúc) và Socket 478
(Có vát 1 chân). Còn các CPU AMD dùng các Socket AM2, 940, 939, 754 và
với các loại đời cũ thì có Socket 462.
Socket 462 / A
Có: 462 pin Dùng cho: Socket 478 Socket 775
Athlon, Duron, Spitfire Có : 478 pin; Dùng cho Có: 775 point; Dùng
: Celeron, Pentium IV cho: Celeron, Pentium
IV
Slot 1
Socket 939 Có : 242 pin
Dùng cho : AMD Dùng cho : Celeron, PII, PIII
Hình 1.7: Các loại đế cắm CPU
Khe cắm RAM: Thường có hai loại chính DIMM và SIMM
- SIMM : Loại khe cắm có 30 chân hoặc 72 chân.
- DIMM : Loại khe cắm SDRAM có 168 chân Loại khe cắm DDRAM có 184
chân. Loại khe cắm DDR2, DDR3 có 240-pin
Hiện nay tất cả các loại Mainboard chỉ có khe cắm DIMM nên rất tiện cho việc
nâng cấp.
19
- Bus: Là đường dẫn thông tin trong bảng mạch chính, nối từ vi xử lý đến bộ
nhớ và các thẻ mạch, khe cắm mở rộng. Bus được thiết kế theo nhiều chuẩn
khác nhau như PCI, ISA, EISA, VESA v.v...
Khe cắm bộ điều hợp: Dùng để cắm các bộ điều hợp như Card màn hình,
Card mạng, Card âm thanh v.v... Chúng cũng gồm nhiều loại được thiết kế theo
các chuẩn như PCI Express, AGP, PCI, ISA, EISA, v.v...
- PCI Express (Peripheral Component Interface Express )là một dạng giao diện
bus hệ thống/card mở rộng của máy tính. N ó là một giao diện nhanh hơn nhiều
và được thiết kế để thay thế giao diện PCI, PCI-X, và AGP cho các card mở
rộng và card đồ họa.
- AGP (Accelerated Graphics Port: Cổng đồ hoạ tăng tốc) là một bus truyền dữ
liệu và khe cắm dành riêng cho các bo mạch đồ hoạ - N gay như tên gọi tiếng
Anh đầy đủ của nó đã cho biết điều này
- PCI (Peripheral Component Interconnect): là một chuẩn để truyền dữ liệu giữa
các thiết bị ngoại vi đến một bo mạch chủ (thông qua chip cầu nam).
- ISA (Industry Standard Architecture: Kiến trúc tiêu chuẩn công nghiệp): Là
khe cắm card dài dùng cho các card làm việc ở chế độ 16 bit.
- EISA (Extended Industry Standard Architecture: Kiến trúc tiêu chuẩn công
nghiệp mở rộng): Là chuẩn cải tiến của ISA để tăng khả năng giao tiếp với Bus
mở rộng và không qua sự điều khiển của CPU.
Khe cắm SATA (SATA - Serial Advanced Technology Attachment): có 2
hoặc 4 khe dùng để gắn các thiết bị theo chuẩn SATA.
Khe cắm IDE(Integrated Driver Electronics): Có 40 chân, dùng để gắn đĩa
cứng và CDROM, DVD chuẩn IDE (thường được gọi là ghép nối AT hay
ATA)
Khe cắm Floppy: Có 34 chân, dùng để gắn ổ đĩa mềm.
Cổng USB: dùng để gắn các thiết bị chuẩn USB
Cổng PS/2: nối bàn phím và chuột.
Các khe cắm nối tiếp (thường là COM1 và COM2): Cắm sử dụng cho các
thiết bị nối tiếp như : Chuột, modem v.v.. Các bộ phận này được sự hỗ trợ của
các chip truyền nhận không đồng bộ vạn năng UART ( Univeral Asynchronous
Receiver Transmitter) được cắm trực tiếp trên Mainboard để điều khiển trao đổi
thông tin nối tiếp giữa CPU với thiết bị ngoài.
Các khe cắm song song (thường là LPT1 và LPT2): Dùng để cắm các thiết
bị giao tiếp song song như máy in.
Đế cắm nguồn cho Mainboard: thường có hai loại một dùng cho loại
nguồn AT và một dùng cho loại ATX (hiện nay tất cả các loại main đều dùng
nguồn ATX có 20 chân hoặc 24 chân và nguồn phụ 12v có 4 chân).
20
nguon tai.lieu . vn