Xem mẫu

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN:KỸ THUẬT ĐÁNH MÁY VI TÍNH NGHỀ: VĂN THƯ HÀNH CHÍNH TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: 854 /QĐ-CĐVX-ĐT, ngày 06 tháng 09 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô Ninh Bình, năm 2019 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Kỹ thuật đánh máy vi tính là bộ môn nhằm rèn luyện kĩ năng đánh máy bằng 10 ngón tay khi soạn thảo văn bản. Hiện nay có rất nhiều các chương trình hướng dẫn luyện gõ 10 ngón trên bàn phím. Cùng với xu hướng chung đó, nhằm góp phần phát triển kĩ năng sử dụng máy tính, giáo trình “kỹ thuật đánh máy vi tính” ra đời nhằm đáp ứng cho nhu cầu này. Giáo trình được sắp xếp logic nhằm hoàn thiện kĩ năng cho học sinh và hướng đến khả năng làm chủ bàn phím. Do lần đầu biên soạn nên không tránh khỏi sơ suất, tôi rất mong nhận được sự phản hồi và ý kiến đóng góp của đồng nghiệp và các em học sinh sinh viên. Xin chân thành cảm ơn! Ngày 30 tháng 05 năm 2019 Tham gia biên soạn Chủ biên: ThS. Hà Xuân Chung 1
  3. MODUL : KỸ THUẬT ĐÁNH MÁY VI TÍNH Mã số modul: MĐ14 Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun được bố trí sau khi học sinh học xong các mô đun tin học cơ bản, tin học văn phòng, soạn thảo văn bản 1, được bố trí vào học kỳ 2 năm thứ nhất. - Tính chất: Là mô đun chuyên môn. - Ý nghĩa và vai trò của mô đun: là mô đung quan trọng cung cấp cho học sinh kiến thức cũng như kỹ thuật thao tác gõ bàn phím máy tính. Giúp cho học sinh không bị bỡ ngỡ khi học các môn liên quan đến thực hành trên máy tính về sau Mục tiêu mô đun: - Về kiến thức: + Trình bày được các thao tác đánh máy vi tính bằng phương pháp 10 ngón, các bước đánh máy và trình bày các loại văn bản. + Kỹ thuật trình bày văn bản đúng quy định hiện hành. - Về kỹ năng: Tốc độ đánh máy vi tính đạt 100 đập/01 phút. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Thể hiện được thái độ khiêm tốn, cầu thị và nghiêm túc, yêu nghề. Nội dung của mô đun: Bài 1: Chức năng các phím chữ Bài 2: Kỹ thuật đánh hàng phím chữ: Capslock, A, S, D, F, G, H, J, K, L, ;, Enter (Hàng khởi điểm) Bài 3: Kỹ thuật đánh hàng phím chữ Tab, Q, W, E, R, T,Y, U, I, O, P, [, ]. Bài 4: Kỹ thuật đánh hàng phím chữ Shift, Z, X, C, V, B, N, M ,, ., / Bài 5: Kỹ thuật đánh hàng phím chữ số 1, 2 , 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0, - , + \, ← Bài 6: Kỹ thuật đánh ký tự phía trên, chèn ký tự đặc biệt và đánh tiếng Bài 7: Kỹ thuật trình bày văn bản trên máy tính Bài 8: Kỹ thuật trình bày văn bản quản lý nhà nước Bài 9: Kỹ thuật trình bày văn bản của Đảng 2
  4. MỤC LỤC TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ........................................................................................... 1 LỜI GIỚI THIỆU ........................................................................................................... 1 BÀI 1: CHỨC NĂNG CÁC PHÍM CHỮ ...................................................................... 6 1. Cấu tạo và chức năng bàn phím ................................................................................. 6 1.1. Giới thiệu bàn phím máy tính ................................................................................. 6 1.2. Một số phần mềm đánh máy thông dụng ................................................................ 7 1.3. Lịch sử bàn phím ..................................................................................................... 8 2. Chức năng các phím chữ .......................................................................................... 13 Tìm hiểu phân vùng bàn phím của máy tính để bàn .................................................... 13 2.1. Các phím chữ cái và số ......................................................................................... 13 2.2. Các phím chức năng .............................................................................................. 13 2.3. Các phím điều khiển.............................................................................................. 13 2.4. Vùng bàn phím phụ ............................................................................................... 15 3. Phương pháp học tập ................................................................................................ 15 3.1. Tư thế gõ ............................................................................................................... 15 3.2. Tay trái .................................................................................................................. 16 3.3. Tay phải ................................................................................................................. 16 BÀI 2: KỸ THUẬT ĐÁNH HÀNG PHÍM CHỮ : CAPSLOCK, A, S, D, F, G ,H , J, K ,L, ;, ENTER (HÀNG KHỞI ĐIỂM) ....................................................................... 17 1. Vị trí ......................................................................................................................... 17 2. Chức năng các ngón tay ........................................................................................... 17 3. Phương pháp đặt tay ................................................................................................ 17 3.1. Những lỗi hay mắc khi tập hàng chữ asdfghjkl; ................................................... 17 3.2. Vị trí các ngón đánh Enter .................................................................................... 18 4. Kỹ thuật đánh ........................................................................................................... 18 4.1. Yêu cầu .................................................................................................................. 18 4.2. Kỹ thuật đánh bàn tay trái ..................................................................................... 18 4.3. Kỹ thuật đánh bàn tay phải.................................................................................... 19 5. Bài tập luyện tập ....................................................................................................... 19 5.1. Hướng dẫn chi tiết tập ghép hai tay asdfg hjkl ..................................................... 19 5.2. Hướng dẫn chi tiết tập kết hợp các ngón tay của hai bàn tay ............................... 20 3
  5. BÀI 3: KỸ THUẬT ĐÁNH HÀNG PHÍM CHỮ........................................................ 21 TAB, Q, W, E, R, T,Y, U, I, O, P, [, ]. ......................................................................... 21 1. Vị trí ......................................................................................................................... 21 2. Chức năng các ngón tay ........................................................................................... 21 3. Kỹ thuật đánh ........................................................................................................... 22 3.1. Kỹ thuật đánh bàn tay trái ..................................................................................... 22 3.2. Kỹ thuật đánh bàn tay phải.................................................................................... 22 3.3. Bài tập luyện tập .................................................................................................... 23 4. Bài tập đánh kết hợp hai hàng .................................................................................. 23 BÀI 4: KỸ THUẬT ĐÁNH HÀNG PHÍM CHỮ: ...................................................... 26 1. Vị trí ......................................................................................................................... 26 2. Chức năng các ngón tay ........................................................................................... 26 Những lỗi hay mắc khi tập hàng chữ ZXCVB NM,./: .................................................. 26 3. Kỹ thuật đánh ........................................................................................................... 27 3.1. Kỹ thuật đánh bàn tay trái ..................................................................................... 27 3.2. Kỹ thuật đánh bàn tay phải.................................................................................... 28 3.3. Bài tập luyện tập.................................................................................................... 29 4. Bài tập kết hợp ba hàng ............................................................................................ 29 BÀI 5: KỸ THUẬT ĐÁNH HÀNG PHÍM CHỮ SỐ ................................................. 31 1. Vị trí ......................................................................................................................... 31 2. Chức năng các ngón tay ........................................................................................... 31 3. Kỹ thuật đánh ........................................................................................................... 32 3.1. Kỹ thuật đánh bàn tay trái ..................................................................................... 32 3.2. Kỹ thuật đánh bàn tay phải.................................................................................... 32 3.3. Bài tập luyện tập.................................................................................................... 33 4. Bài tập đánh kết hợp bốn hàng ................................................................................ 33 Bài 6: KỸ THUẬT ĐÁNH KÝ TỰ PHÍA TRÊN, CHÈN KÝ TỰ ĐẶC BIỆT VÀ ĐÁNH TIẾNG ............................................................................................................. 35 1. Kỹ thuật đánh ký tự phía trên ................................................................................... 35 1.1. Kỹ thuật đánh ký tự phía trên ................................................................................ 35 1.2. Kỹ thuật đánh chữ hoa .......................................................................................... 35 2. Kỹ thuật đánh tiếng Việt kiểu Telex ........................................................................ 36 4
  6. 2.1. Phương pháp chuyển chế độ gõ tiếng Anh sang chế độ gõ tiếng Việt ................. 36 2.2. Kỹ thuật đánh các chữ có dấu mũ ......................................................................... 36 2.3. Kỹ thuật đánh các dấu thanh điệu: sắc , huyền, ngã , hỏi, nặng ........................... 37 3. Bài tập luyện tập....................................................................................................... 37 3.1. Cách ghép các ký tự liền kề .................................................................................. 37 3.2. Cách sửa lỗi khi đánh sai....................................................................................... 37 3.3. Hướng dẫn ghép câu văn ngắn .............................................................................. 38 BÀI 7: KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN TRÊN MÁY TÍNH ........................... 41 1. Nguyên tắc trình bày văn bản trên máy vi tính ........................................................ 41 2. Kỹ thuật trình bày văn bản trên máy vi tính ............................................................ 43 2.1. Kỹ thuật trình bày văn bản .................................................................................... 43 2.2 Kỹ thuật trình bày văn bản có biểu mẫu ................................................................ 44 BÀI 8: KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC .................. 47 1. Quy định hiện hành về trình bày văn bản quản lý Nhà nước................................... 47 2. Bài tập thực hành ứng dụng ..................................................................................... 50 BÀI 9: KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN CỦA ĐẢNG ..................................... 51 1. Quy định hiện hành về trình bày văn bản của Đảng ................................................ 51 2. Bài tập thực hành ứng dụng ..................................................................................... 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 57 5
  7. BÀI 1: CHỨC NĂNG CÁC PHÍM CHỮ Mã bài: MĐ14.01 Mục tiêu của bài: - Trình bày được cấu trúc và chức năng của các phím trên bàn phím. - Thao tác được tư thế gõ bàn phím chuẩn; - Rèn luyện tính nghiêm túc, tỷ mỷ, cẩn thận. Nội dung bài: 1. Cấu tạo và chức năng bàn phím 1.1. Giới thiệu bàn phím máy tính a. Khái niệm: Bàn phím là một thiết bị ngoại vi được mô hình một phần theo bàn phím máy đánh chữ. Bàn phím được sử dụng để nhập kí tự, dữ liệu vào máy tính b. Cổng giao tiếp của bàn phím Bàn phím máy tính kết nối với máy tính qua: PS/2, USB và kết nối không dây. 6
  8. c. Các loại bàn phím máy tính Bàn phím máy tính xách tay: Máy tính xách tay (notebook) ngày nay đã phổ biến về cơ bản bàn phím vẫn như bàn phím truyền thống nhưng do thiết kế tạo hình cho mỗi dòng máy khác nhau của các hãng khách nhua mà hình dáng cáp kết nối thay đổi theo. Thời gian gần đây có thêm bàn phím có đèn nền (backlight Backlit) có thể tắt bật Backlit. Hình 1: Bàn phím máy tính có đèn nền Bàn phím không dây: Bàn phím không dây là bàn phím sử dụng sóng để kết nối không dây như Bluetooth, wireless Bàn phím không dây 1.2. Một số phần mềm đánh máy thông dụng - Typing Master - Raid Typing: kết hợp gõ phím với chơi game. - Mario: Phần mềm gõ 10 ngón Mario mô phỏng chơi game để luyện gõ 10 ngón, trong chương trình bạn sẽ hóa thân thành nhân vật Mario trong trò Mario hái nấm và thực hiện luyện gõ 10 ngón. 7
  9. - Typing Trainer: giúp luyện đánh máy nhanh, bổ sung vốn tiếng Anh từ các bài luyện tập, trò chơi. Đặc biệt Typing Trainer phân tích lỗi và tiến bộ của người dùng một cách chi tiết. Phần mềm Raid Typing Phần mềm Mario 1.3. Lịch sử bàn phím Hiện nay, bàn phím QWERTY là kiểu bàn phím rất phổ biến, được nhiều người sử dụng. Tuy nhiên, ngay từ ban đầu, mục đích thiết kế ra bàn phím QWERTY không hướng tới việc giúp người dùng đánh máy nhanh. Thay vào đó, QWERTY chỉ là giải pháp để giúp cho các đòn bẩy của máy đánh chữ không bị tắc bằng cách tách xa các chữ cái được sử dụng thường xuyên. Một thiết kế bàn phím khác thay thế cho QWERTY được phát triển vào năm 1930, bởi tiến sỹ August Dvorak. Thiết kế này có mục đích giúp người dùng giảm thiểu việc họ phải với ngón tay quá xa giữa các phím bấm khi gõ, cải thiện tốc độ gõ. Bàn phím này có tên gọi Dvorak Simplified Keyboard và được cấp bằng sáng chế năm 1936 tuy nhiên nó không thu được thành công như mong muốn. Bàn phím QWERTY 8
  10. Bàn phím công thái học: Bàn phím 3D do PCD Maltron sản xuất năm 1989. Nói đến bàn phím công thái học, người ta thường nói đến công ty PCD Maltron. Họ đã phát triển bàn phím này từ 1977. Nhiều model được thiết kế để giảm thiểu các tổn thương khi sử dụng bàn phím trong thời gian dài, cũng như để hỗ trợ người khuyết tật. PCD Maltron còn thiết kế các mẫu bàn phím 3D có thể vừa khít với bàn tay của người dùng. Có bàn phím còn cho phép dùng với 1 tay như chúng ta thấy ở ảnh trên. Và mẫu bàn phím dùng với 1 tay này vẫn còn được bán cho đến tận ngày nay. Bàn phím không dùng phím nổi: Người dùng thường quen với các bàn phím có phím bấm nổi có phản hồi xúc giác khi gõ. Tuy nhiên vào thập niên 80, người ta cũng chấp nhận sử dụng 1 loại bàn phím dùng màng để nhập liệu có tên "membrane". Phím "membrane" còn có khả năng chống nước và bụi, cũng như giá thành rẻ. Nhiều model máy tính di động như Sinclair ZX81 đều sử dụng loại phím này. Ngày nay, bàn phím membrane vẫn được dùng trên một số sản phẩm thương mại nhưng trên máy tính thì nó gần như đã biến mất. 9
  11. Bàn phím không dây Freeboard: Sau khi thu được thành công ở mảng PC cho doanh nghiệp, IBM tiếp tục có những đầu tư để thâm nhập thị trường PC cho người dùng phổ thông. Họ tung ra chiếcPCjr vào năm 1984, và một trong những thành phần chính của mẫu PC này là chiếc bàn phím không dây Freeboard, tiền thân của bàn phím Bluetooth ngày nay. Freeboard dùng 4 cục pin tiểu AA và kết nối với máy tính thông qua giao tiếp hồng ngoại. Bàn phím sử dụng kiểu phím dạng chiclet tương tự như bàn phím mà Apple dùng trên Macbook hiện nay. Bàn phím có thể chuyển đổi layout: Vào năm 1984, Apple tung ra chiếc máy tính IIc, 1 mẫu máy tính cá nhân di động. Model này được đi kèm 1 bộ chuyển cho phép người dùng chuyển đổi qua lại giữa bàn phím QWERTY mặc định và bàn phím Dvorak Simplified Keyboard. Bàn phím dùng cho đồng hồ: Vào thập niên 80, máy tính bắt đầu thu nhỏ lại dưới hình dạng của những chiếc đồng hồ. Mẫu Data 2000 và UC-2000 của Seiko là những sản phẩm như vậy. Chúng có thể lưu trữ được 2.000 kí tự trong bộ nhớ của mình. Tuy nhiên, máy vẫn cần phải có một bàn phím rời để nhập liệu. Và cả hai chiếc đồng hồ trên đều được bán kèm bàn phím để bạn có thể dùng khi cần đến. 10
  12. Bàn phím truyền thống: Model M là dòng bàn phím dành cho doanh nghiệp do IBM phát triển năm 1985. Bàn phím này có trên 100 phím bấm và có thiết kế được đánh giá là rất hoàn thiện, đầy đủ, đáp ứng mọi nhu cầu của người dùng. Cơ chế lò xo trên Model M giúp các phím nảy trở lại sau mỗi lần nhấn, đồng thời phát ra tiếng lạch cạch mà chúng ta đã rất quen thuộc ngày nay. Ngoài ra người dùng cũng có thể thay thế các phím bấm một cách dễ dàng. Bàn phím tối giản: Trái ngược với Model M, mẫu bàn phím Happy Hacking Keyboard tập trung vào các nhu cầu nhập liệu cơ bản, với chỉ 60 phím bấm. Được PFU Limited ra mắt vào năm 1996 và do Fujitsu sản xuất, mẫu bàn phím này có thiết kế tối ưu cho môi trường UNIX cùng chất lượng gia công tốt. Các model Happy Hacking Keyboard sử dụng 1 lớp màng để nhận diện thao tác của người dùng. Về sau chúng chuyển sang dùng 1 switch điện dung với 1 cục cao su dưới mỗi phím để cung cấp phản hồi xúc giác. Bàn phím biến hình: Để giúp cho việc gõ phím trên các máy PDA dễ dàng hơn, hãng Think Outside đã phát triển 1 trong những mẫu bàn phím full-size đầu tiên có khả năng gập lại được với tên gọi Stowaway. Tương tự như các dock bàn phím ngày nay, Stowaway kết nối trực tiếp với máy PDA, giúp người dùng thoải mái nhập liệu với các phím bấm được giãn cách tốt. Khi không sử dụng, bạn có thể gập nó lại thành 1 khối nhỏ gọn có thể cầm trong lòng bàn tay. 11
  13. Bàn phím vô hình: Năm 2002, 1 startup ở thung lũng Silicon là Canesta muốn phát triển 1 công nghệ bàn phím mới giúp tăng thêm tính di động của nó. Họ muốn loại bỏ bàn phím vật lý, và sử dụng ánh sáng hồng ngoại để phát ra bàn phím ảo. Nó có thể theo dõi chuyển động ngón tay cũng như những cú chạm phím của người dùng thông qua 1 cảm biến có kích thước tương đương 1 hạt đậu. Về sau, startup này cấp bản quyền công nghệ trên cho Celluon, 1 công ty của Hàn Quốc. Celluon đã tích hợp bàn phím mới vào nhiều thiết bị như evoMouse, Prodigy iPhone, Magic Cube. Sang 2010, Canesta được Microsoft mua lại nhằm phát triển công nghệ nhận diện thao tác tự nhiên của cơ thể người dùng. Bàn phím ảo nổi: Cả bàn phím vô hình lẫn bàn phím ảo thông thường đều có chung nhược điểm là thiếu phản hồi xúc giác. Mặc dù bàn phím ảo trên các thiết bị di động ngày nay cũng có thể phát ra phản hồi rung, cũng như có những tiếng lách cách phát ra từ loa khi gõ, hay bàn phím vô hình cũng có thể phát ra âm thanh; tuy nhiên nhìn chung chúng không thể so sánh được với bàn phím vật lý. Hãng Tactus muốn giải quyết vấn đề này bằng cách phát triển 1 bề mặt có thể tạo ra các phím nổi khi gõ phím, hay còn gọi là bàn phím ảo nổi. Khi không dùng đến, các "Tixels" (tactile pixel, hay điểm ảnh xúc giác) này sẽ tự động biến mất để trở lại trạng thái phẳng trên màn hình. Bàn phím chuyên dụng: Với một đối tượng người dùng khác nhau, nhà sản xuất thường phát triển 1 mẫu bàn phím chuyên dụng riêng được tối ưu cho đối tượng đó. Ví dụ như bàn phím tối ưu cho dân văn phòng, cho lập trình viên. Ngày nay, với sự phát triển của game, các công ty sản xuất bàn phím cũng tung ra những mẫu bàn phím chuyên dành cho game thủ. Ví dụ như mẫu Mad Catz S.T.R.I.K.E. 7 ra mắt năm 2012, cho phép game thủ bổ sung thêm phím bấm, 12
  14. gắn thêm các "module" như bàn phím số, miếng đệm tay và thậm chí là cả màn hình LCD. 2. Chức năng các phím chữ Tìm hiểu phân vùng bàn phím của máy tính để bàn 2.1. Các phím chữ cái và số - Phím ký tự: Dùng để nhập các ký tự được ký hiệu trên phím. - Phím dấu: Dùng để nhập các dấu được ký hiệu trên phím 2.2. Các phím chức năng Từ phím F1 đến F12 được dùng để thực hiện một công việc cụ thể và được qui định tùy theo từng chương trình. 2.3. Các phím điều khiển - Các phím điều khiển màn hình hiển thị 13
  15. Print Screen(Sys Rq): Chụp ảnh màn hình đang hiển thị và lưu vào bộ nhớ đệm cứ ứng dụng nào hỗ trợ hình ảnh, hay các trình xử lý đồ Clipboard, sau đó, có thể dán (Paste) hình ảnh này vào bất họa (Paint, Photoshop,...). Ở các chương trình xử lý đồ họa, chọn New trong trình đơn File và dùng lệnh Paste trong trình đơn Edit (hay dùng tổ hợp phím Ctrl+V) để dán hình ảnh vừa chụp vào ô trắng để xử lý nó như một ảnh thông thường. Scroll Lock: Bật/tắt chức năng cuộn văn bản hay ngưng hoạt động của một chương trình. Tuy nhiên, nhiều ứng dụng hiện nay không còn tuân lệnh phím này nữa. Nó bị coi là "tàn dư" của các bàn phím IBM PC cũ. Đèn Scroll Lock hiển thị trạng thái bật/tắt của nút. Pause (Break) : Có chức năng tạm dừng một hoạt động đang thực hiện, một ứng dụng nào đó đang hoạt động. - Các phím điều khiển trang hiển thị Insert (Ins) : Bật/tắt chế độ viết đè (Overwrite) trong các trình xử lý văn bản. Delete (Del) : Xóa đối tượng đang được chọn, xóa ký tự nằm bên phải dấu nháy trong các chương trình xử lý văn bản. Home: Di chuyển dấu nháy về đầu dòng trong các chương trình xử lý văn bản. End: Di chuyển dấu nháy về cuối dòng trong các chương trình xử lý văn bản. Page Up (Pg Up): Di chuyển màn hình lên một trang trước nếu có nhiều trang trong cửa sổ chương trình. Page Down (Pg Dn): Di chuyển màn hình xuống một trang sau nếu có nhiều trang trong cửa sổ chương trình. - Các phím mũi tên 14
  16. Chức năng chính dùng để di chuyển (theo hướng mũi tên) dấu nháy trong các chương trình xử lý văn bản, điều khiển di chuyển trong các trò chơi. 2.4. Vùng bàn phím phụ Dùng để nhập các ký tự số. Vùng bàn phím số chỉ hoạt động được khi click bật phím Numlock. Num Lock: Đây là phím điều khiển hoạt động của khối các phím bên phải, khi nhấn 1 lần (đèn Num Lock sẽ sáng) thì nội dung từ các nút nhập vào sẽ là số, khi tắt đi thì các phím sẽ thực hiện các chức năng khác. Ví dụ: khi đèn Num Lock sáng bạn có thể nhập vào nội dung là 2, 4, 6, 8, nhưng khi tắt đi chúng sẽ được hiểu là các phím điều khiển lên, xuống, qua trái, qua phải. Các phím số và phép tính thông dụng có chức năng giống như máy tính cầm tay. Lưu ý dấu chia là phím /, dấu nhân là phím * và dấu bằng (kết quả) là phím Enter. 3. Phương pháp học tập 3.1. Tư thế gõ a. Tư thế ngồi - Đầu hơi nghiêng sang bên trái. - Mắt luôn song song với dòng chữ trong tài liệu. - Giữ khoảng cách vị trí trong khoảng từ 40 tới 75 cm so với màn hình máy tính - Khủy tay gập 60° - Tư thế ngồi phải thoải mái, lưng thẳng, mặt đối chính diện vào màn hình máy tính, tránh trường hợp ngồi lệch sẽ dẫn đến đau lưng, mỏi cổ và các bệnh về mắt. - Hai bàn tay để úp ở tư thế thả lỏng và luôn đặt đúng vị trí cố định khởi đầu trên bàn phím. 15
  17. b. Vị trí tài liệu - Tài liệu soạn thảo luôn để bên trái. - Bên tay phải sử dụng chuột và để bút, thước và những đồ dùng. 3.2. Tay trái - Ngón trỏ: R, F, V, 4, T, G, B, 5. - Ngón giữa: E, D, C, 3. - Ngón áp út: W, S, X, 2. - Ngón út: phím Q, A, Z, 1, ` và các phím chức năng như Tab, Caps lock, Shift. 3.3. Tay phải - Ngón trỏ: H, Y, N, 7, U, J, M. - Ngón giữa: 8, I, K, . - Ngón út: 0, P, :, ?, “, [, ], -, +, \, Enter, Backspace.4. Câu hỏi ôn tập Câu 1. Anh/chị hãy trình bày khái niệm bàn phím và các loại bàn phím máy tính hiện nay. Câu 2. Anh/chị hãy trình bầy phân vùng chức năng của bàn phím máy tính để bàn. 16
  18. BÀI 2: KỸ THUẬT ĐÁNH HÀNG PHÍM CHỮ : CAPSLOCK, A, S, D, F, G ,H , J, K ,L, ;, ENTER (HÀNG KHỞI ĐIỂM) Mã bài: MDD14.02 Mục tiêu của bài - Trình bày được các bước cơ bản đầu tiên của phương pháp đánh máy và đánh hàng chữ đầu tiên (hàng khởi điểm) - Thể hiện được thái độ khiêm tốn, cầu thị, tỷ mỷ, kiên trì và nghiêm túc không nhìn vào bàn phím. Nội dung bài: 1. Vị trí Bên tay trái Bên tay phải Ngón trỏ: fg Ngón trỏ: jh Ngón giữa d Ngón giữa k Ngón nhẫn s Ngón nhẫn l Ngón út a Ngón út ; Ngón cái Cách chữ Ngón cái Cách chữ 2. Chức năng các ngón tay Khi tập các ngón cần để đúng vào vị trí quy định, mỗi ngón phụ trách một phần việc. Riêng ngón trỏ chịu trách nhiệm gấp đôi. Còn hai ngón cái chỉ có một công việc chung là đánh phím cách chữ (hay còn gọi là phím trắng nhằm làm cho từ nọ cách rời từ kia). Cổ tay phải nâng lên không tỳ xuống mặt bàn, cổ tay ngang với bàn phím (song song với bàn phím). Các ngón tay để thật thoải mãi chạm nhẹ lên các phím phụ trách không tỳ mạnh, bởi bàn phím điện tử rất nhậy, nếu tỳ mạnh trên mành hình vi tính sẽ xuất hiện nhiều ký tự cùng một lúc. Không khuỳnh tay rộng quá sao cho các ngón tay để đúng giữa các phím nó phụ trách là được. 3. Phương pháp đặt tay 3.1. Những lỗi hay mắc khi tập hàng chữ asdfghjkl; Thường khi tập hàng phím này chúng ta rất mỏi bởi lần đầu tiên chúng ta bắt các ngón tay phải đánh vào các thế, không được đánh tự do (đánh 2–4 hay 6 ngón tay), hoặc ta đánh luôn một mạch không cho các ngón tay dừng. Nhiệm vụ của chúng ta là phải tập đánh thong thả, đều đặn ngón nào việc ấy, đánh xong ngón nào về đúng phím ngón đó phụ trách rồi mới đánh sang phím khác. Tuyệt đối không bào giờ nhìn vào bàn phím. Kinh nghiệm cho biết lúc mới tập vì chưa thuộc những vị trí của các ngón tay nên hay nhìn vào bàn phím 17
  19. tìm chữ. Như vậy đễ thành thói quen không nhìn không đánh được, do đó lúc cần sữa cho đúng rất khó khăn. Khi tập mõi thường hay tỳ cổ tay xuống bàn, chúng ta cần phải cương quyết tránh thói quen này bởi nó sẽ ảnh hướng tới tốc độ và gây lỗi trong khi soạn thảo. 3.2. Vị trí các ngón đánh Enter Khi hết một dòng tập, muốn xuống dòng ta dùng ngón út bên tay phải đánh vào phím Enter. Khi đánh ngón út, các ngón khác trên bàn tay phải cần nâng lên khỏi bàn phím chỉ có ngón út đánh xuống phím enter. 4. Kỹ thuật đánh 4.1. Yêu cầu Khi tập nếu đánh sai khôn nên xóa ngay, vì xóa ngay sẽ không tìm ra được lỗi hay đánh sai ở vị trí nào để rút kinh nghiệm sửa chữa. Nếu có sử dụng phím xóa, dùng ngón út của bần tay phải để đánh xuống phím xóa (Backspace). Khi đánh ngón út xuống phím Enter, cả bàn tay phải nâng lên, chỉ ngón út đánh xuống phím Enter. Cần lưu ý điểm tiếp xúc của ngón tay xuống phím. Ðầu ngón tay không xuống phím thẳng đứng mà hơi nghiêng. 4.2. Kỹ thuật đánh bàn tay trái Khi tập đánh bên trái asdfg bên tay phải cần giữ nguyên ở vị trí các ngón phụ trách không nâng tay lên. Ta đánh chữ a bằng ngón út bên trái, các ngón khác bên tay trái cần rời khỏi các phím phụ trách, chỉ ngón út đánh xuống phím chữ a sau đó các ngón lại thu về phím mình phụ trách. T đánh chữ s bằng ngón nhẫn bên trái, các ngón út, ngón giữa, ngón trỏ rời khỏi abàn phím, chỉ ngón nhẫn đánh xuống phím chữ s sau đó các ngón lại thu về phím mình phụ trách. Ta đánh chữ d bằng ngón giữa bên trái, các ngón út, ngón nhẫn, ngón trỏ rời khỏi bàn phím, chỉ ngón giữa đánh xuống phím chữ d sau đó các ngón lại thu về phím mình phụ trách. Ta đánh chữ f bằng ngón trỏ bên trái, các ngón út, ngón nhẫn, ngón giữa rời khỏi bàn phím, chỉ ngón trỏ đánh xuống phím chữ f sau đó các ngón lại thu về phím mình phụ trách. Ta đánh chữ g bằng ngón trỏ bên trái, các ngón út, ngón nhẫn, ngón giữa rời khỏi bàn phím, chỉ ngón trỏ đánh xuống phím chữ f sau đó các ngón lại thu về phím mình phụ trách. 18
  20. Đánh xong chữ g lúc này bên tay phải mới nâng lên và chỉ có ngón cái bên tay phải đánh xuống phím chữ, lúc này bên tay trái lại phải giữ nguyên không nâng lên theo. Bài tập 1: Đánh lại 10 lần dòng chữ dưới đây asdfg asdfg asdfg asdfg asdfg asdfg asdfg asdfg asdfg asdfg asdfg asdfg 4.3. Kỹ thuật đánh bàn tay phải Khi tập đánh bên phải ;lkjh bên tay trái cần giữ nguyên ở vị trí các ngón phụ trách không nâng tay lên. Ta đánh chữ ; bằng ngón út bên phải, các ngón khác bên tay phải cần rời khỏi các phím phụ trách, chỉ ngón út đánh xuống phím chữ ; sau đó các ngón lại thu về phím mình phụ trách. Ta đánh chữ l bằng ngón áp út bên phải, các ngón khác bên tay phải cần rời khỏi các phím phụ trách, chỉ ngón áp út đánh xuống phím chữ l sau đó các ngón lại thu về phím mình phụ trách. Ta đánh chữ k bằng ngón giữa bên phải, các ngón khác bên tay phải cần rời khỏi các phím phụ trách, chỉ ngón giữa đánh xuống phím chữ k sau đó các ngón lại thu về phím mình phụ trách. Ta đánh chữ j bằng ngón trỏ bên phải, các ngón khác bên tay phải cần rời khỏi các phím phụ trách, chỉ ngón trỏ đánh xuống phím chữ j sau đó các ngón lại thu về phím mình phụ trách. Ta đánh chữ h bằng ngón trỏ bên phải, các ngón khác bên tay phải cần rời khỏi các phím phụ trách, chỉ ngón trỏ đánh xuống phím chữ h sau đó các ngón lại thu về phím mình phụ trách. Đánh xong chữ h lúc này bên tay trái mới nâng lên và chỉ có ngón cái bên tay trái đánh xuống phím chữ, lúc này bên tay phải cần giữ nguyên không nâng lên theo. Bài tập 2: Đánh lại 10 lần dòng chữ dưới đây ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh 5. Bài tập luyện tập 5.1. Hướng dẫn chi tiết tập ghép hai tay asdfg hjkl Đây là bài tập luyện đánh cho cả 2 tay mỗi bên đánh một lần, cần tập theo đúng sự hướng dẫn không đánh một lèo rồi mới về vị trí khởi hành mà nhất thiết cứ đánh xong một ký tự là thu ngón tay về hàng phím mình phụ trách, đánh xong hàng bên trái ta cách chữ bàng ngón cái bên tay phải. Sau đó đánh hàng chữ bên phải, ta lại cách chữ bàng ngón cái bên tay trái. Bài tập 3: Đánh lại 10 lần dòng chữ dưới đây: 19
nguon tai.lieu . vn