Xem mẫu

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NGOẠI NGỮ GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: Kĩ thuật sử dụng bàn phím NGHỀ: TIN HỌC VĂN PHÒNG TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Mã mô đun: MĐ08
  3. LỜI GIỚI THIỆU Đánh máy vi tính là bộ môn nhằm rèn luyện kĩ năng đánh máy bằng 10 ngón tay khi soạn thảo văn bản. Hiện nay có rất nhiều các chương trình hướng dẫn luyện gõ 10 ngón trên bàn phím. Cùng với xu hướng chung đó, nhằm góp phần phát triển kĩ năng sử dụng máy tính, giáo trình “Kĩ thuật sử dụng bàn phím” ra đời nhằm đáp ứng cho nhu cầu này. Giáo trình gồm 4 bài: Giới thiệu bàn phím, kĩ năng gõ trên phần mềm Typing Master, một số phím tắt thông dụng và sử dụng bộ gõ tiếng Việt. Giáo trình được sắp xếp logic nhằm hoàn thiện kĩ năng cho học sinh và hướng đến khả năng làm chủ bàn phím. Do lần đầu biên soạn nên không tránh khỏi sơ suất, chúng tôi rất mong nhận được sự phản hồi và ý kiến đóng góp của đồng nghiệp và các em học sinh sinh viên. Xin chân thành cảm ơn.
  4. MỤC LỤC BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI QUÁT CHUNG .................................................................... 1 1. Giới thiệu bàn phím máy tính ................................................................................ 1 2. Một số phần mềm đánh máy thông dụng ............................................................... 2 3. Lịch sử bàn phím.................................................................................................... 2 BÀI 1: LÀM QUEN VỚI BÀN PHÍM MÁY TÍNH ................................................. 8 1. Tìm hiểu phân vùng bàn phím của máy tính để bàn .............................................. 8 1.1. Các phím chữ cái và số .............................................................................. 8 1.2. Các phím chức năng .................................................................................. 8 1.3. Các phím điều khiển .................................................................................. 8 1.4. Vùng bàn phím phụ ................................................................................... 9 2. Hướng dẫn tư thế gõ của từng ngón tay ................................................................. 9 2.1. Tư thế gõ .................................................................................................... 9 2.2. Tay trái ...................................................................................................... 10 2.3. Tay phải .................................................................................................... 10 Bài 2: Luyện kỹ năng đánh máy nhanh bằng phần mềm Typing Master ................ 15 1. Giới thiệu cách cài đặt phần mềm.......................................................................15 1.1. Giới thiệu phần mềm ................................................................................ 15 1.2. Cài đặt phần mềm ..................................................................................... 15 2. Cách khởi động và thoát khỏi phần mềm 2.1. Cách khởi động ......................................................................................... 16 2.2. Thoát khỏi phần mềm ............................................................................... 16
  5. 3. Hướng dẫn cách sử dụng phần mềm để luyện kỹ năng đánh máy nhanh............16 Bài 3: Sử dụng bộ gõ tiếng Việt 20 1. Tìm hiểu bảng mã ...............................................................................................20 1.1. Bảng mã .................................................................................................... 20 1.2. Bộ mã UNICODE..................................................................................... 23 2. Thao tác với các phương pháp gõ tiếng Việt khác nhau……………..................23 2.1. Bảng mã chuẩn Unicode ................................ ……………………………23 2.2. Các hệ thống bảng mã trong Unikey, Vietkey ........................................... 24 Bài 4: Một số phím tắt trong Windows và các trình ứng dụng ……………………27 1. Phím tắt trong môi trường Windows ..................................................................27 2. Phím tắt trong các trình soạn thảo.......................................................................29 2.1. Phím tắt trong hệ soạn thảo văn bản MS Word........................................ 29 2.2. Phím tắt trong bảng tính Excel ................................................................. 32 2.3. Phím tắt trong hệ trình chiếu PowerPoint ................................................ 34
  6. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN KỸ THUẬT SỬ DỤNG BÀN PHÍM Tên mô đun: Kỹ thuật sử dụng bàn phím Mã mô đun: MĐ 08 Thời gian thực hiện mô đun: 60 Giờ; (Lý thuyết: 13 giờ; Thực hành: 45 giờ; Kiểm tra: 2 Giờ) I. Vị trí tính chất mô đun: - Vị trí: Mô đun được bố trí sau khi học sinh học xong các môn chung và trước mô đun soạn thảo văn bản Microsoft Word. - Tính chất: Là mô đun cơ sở. II. Mục tiêu mô đun: - Kiến thức: + Trình bày được các thao tác đánh máy vi tính bằng phương pháp 10 ngón, các bước đánh máy và trình bày các loại văn bản. + Trình bày được cách gõ tiếng Việt; + Trình bàyđượccác lệnh gõ phím tắt. - Kỹ năng + Thao tác, sử dụng được bàn phím đạt tốc độ theo yêu cầu. + Sử dụng được phần mềm ứng dụng Typing Master (Phần mềm gõ mười ngón tay) chính xác đạt yêu cầu về thời gian. + Sử dụng được ứng dụng bộ gõ tiếng Việt - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Bố trí làm việc khoa học đảm bảo an toàn cho người và phương tiện học tập. + Cần cù, chủ động trong học tập, đảm bảo an toàn trong học tập. III. Nội dung mô đun: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian Thực hành, Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý thí nghiệm, Kiểm* TT số thuyết thảo luận, Bài Tra tập Bài 1: Làm quen với bàn phím 15 4 11 1 máy tính 1. Tìm hiểu phân vùng bàn phím của 3 2 1 máy tính để bàn 2. Hướng dẫn tư thế gõ của từng 12 2 10 ngón tay 3. Thực hành 1 Bài 2: Luyện kỹ năng đánh máy 19 3 15 1 2 nhanh bằng phần mềm Typing Master 1. Giới thiệu cách cài đặt phần mềm 2 1 1 2. Cách khởi động và thoát khỏi 2 1 1 phần mềm
  7. 3. Hướng dẫn cách sử dụng phần 15 1 13 1 mềm để luyện kỹ năng đánh máy nhanh 3 Bài 3: Sử dụng bộ gõ tiếng Việt 11 3 8 1. Tìm hiểu các bảng mã tiếng Việt 1 1 2. Thao tác với các phương pháp gõ 2 1 1 tiếng Việt khác nhau 3. Sử dụng bộ gõ Unikey 8 1 7 Bài 4: Một số phím tắt trong 15 3 11 1 4 Windows và các trình ứng dụng 1. Phím tắt trong môi trường 2 1 1 Windows 2. Phím tắt trong các trình soạn thảo 13 2 10 1 Tổng cộng 60 13 45 2 2. Nội dung chi tiết: Bài 1: Làm quen với bàn phím máy tính Thời gian: 15 giờ * Mục tiêu của bài: - Trình bày được những vấn đề chung, khái quát liên quan đến việc sử dụng bàn phím của máy tính; - Thao tác được tư thế gõ bàn phím chuẩn; - Rèn luyện tính nghiêm túc, tỷ mỷ, cẩn thận. * Nội dung bài: 1. Tìm hiểu phân vùng bàn phím của máy tính để bàn 1.1. Các phím chữ cái và số 1.2. Các phím chức năng 1.3. Các phím điều khiển 1.4. Vùng bàn phím phụ 2. Hướng dẫn tư thế gõ của từng ngón tay 2.1. Tư thế gõ 2.2. Tay phải 2.3. Tay trái Bài 2: Luyện kỹ năng đánh máy nhanh bằng phần mềm Typing Master Thời gian: 19 giờ * Mục tiêu của bài: - Sử dụng được phần mềm đánh máy Typing Master; - Luyện được kỹ năng và thao tác đánh máy nhanh; - Rèn luyện tính nghiêm túc, tỷ mỷ, cẩn thận. * Nội dung bài: 1. Giới thiệu cách cài đặt phần mềm 1.1. Giới thiệu phần mềm 1.2. Cài đặt phần mềm 2. Cách khởi động và thoát khỏi phần mềm 2.1. Cách khởi động
  8. 2.2. Thoát khỏi phần mềm 3. Hướng dẫn cách sử dụng phần mềm để luyện kỹ năng đánh máy nhanh 3.1. Lựa chọn bài tập đánh máy nhanh 3.2. Hướng dẫn cách làm bài kiểm tra trên phần mềm Typing Master Bài 3: Sử dụng bộ gõ tiếng Việt Thời gian: 11 giờ * Mục tiêu của bài: - Hình thành được kỹ năng sử dụng bộ gõ tiếng Việt được phục vụ cho việc soạn thảo văn bản; - Rèn luyện tính chính xác, khoa học và tác phong công nghiệp. * Nội dung bài: 1. Tìm hiểu các bảng mã tiếng Việt 1.1. Bộ mã 8 bit 1.2. Bộ mã Unicode 16 bit 2. Thao tác với các phương pháp gõ tiếng Việt khác nhau 2.1. Bảng mã chuẩn Unicode 2.2. Các hệ thống bảng mã trong Unikey, Vietkey 3. Sử dụng bộ gõ Unikey 3.1. Hướng dẫn sử dụng bộ gõ Unikey 3.2. Hướng dẫn chọn font chữ tương ứng với bộ gõ Bài 4: Một số phím tắt trong Windows và các trình ứng dụng Thời gian: 15 giờ * Mục tiêu của bài: - Sử dụng được các phím tắt cơ bản để thao tác nhanh trong môi trường Windows và các trình soạn thảo; - Rèn luyện tính chính xác, khoa học và tác phong công nghiệp. * Nội dung bài: 1. Phím tắt trong môi trường Windows 1.1. Phím tắt chung 1.2. Phím tắt trên hộp thoại 1.3. Phím đặc biệt trên bàn phím 2. Phím tắt trong các trình soạn thảo 2.1. Phím tắt trong hệ soạn thảo văn bản MS Word 2.2. Phím tắt trong bảng tính Excel 2.3. Phím tắt trong hệ trình chiếu PowerPoint
  9. BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI QUÁT CHUNG Mã bài: MĐ08-01 Giới thiệu Trong máy tính, một bàn phím là một thiết bị ngoại vi được mô hình một phần theo bàn phím máy đánh chữ. Mục tiêu: - Trình bày được những vấn đề chung, khái quát liên quan đến việc sử dụng bàn phím của máy tính; - Thao tác được tư thế gõ bàn phím chuẩn; 1. Giới thiệu bàn phím máy tính a. Khái niệm: Bàn phím là một thiết bị ngoại vi được mô hình một phần theo bàn phím máy đánh chữ. Bàn phím được sử dụng để nhập kí tự, dữ liệu vào máy tính b. Cổng giao tiếp của bàn phím Bàn phím máy tính kết nối với máy tính qua: PS/2, USB và kết nối không dây.
  10. c. Các loại bàn phím máy tính Bàn phím máy tính xách tay: Máy tính xách tay (notebook) ngày nay đã phổ biến về cơ bản bàn phím vẫn như bàn phím truyền thống nhưng do thiết kế tạo hình cho mỗi dòng máy khác nhau của các hãng khách nhua mà hình dáng cáp kết nối thay đổi theo. Thời gian gần đây có thêm bàn phím có đèn nền (backlight Backlit) có thể tắt bật Backlit. Hình 1: Bàn phím máy tính có đèn nền Bàn phím không dây: Bàn phím không dây là bàn phím sử dụng sóng để kết nối không dây như Bluetooth, wireless Bàn phím không dây 2. Một số phần mềm đánh máy thông dụng - Typing Master - Raid Typing: kết hợp gõ phím với chơi game. - Mario: Phần mềm gõ 10 ngón Mario mô phỏng chơi game để luyện gõ 10 ngón, trong chương trình bạn sẽ hóa thân thành nhân vật Mario trong trò Mario hái nấm và thực hiện luyện gõ 10 ngón. - Typing Trainer: giúp luyện đánh máy nhanh, bổ sung vốn tiếng Anh từ các bài luyện tập, trò chơi. Đặc biệt Typing Trainer phân tích lỗi và tiến bộ của người dùng một cách chi tiết.
  11. Phần mềm Raid Typing Phần mềm Mario 3. Lịch sử bàn phím Hiện nay, bàn phím QWERTY là kiểu bàn phím rất phổ biến, được nhiều người sử dụng. Tuy nhiên, ngay từ ban đầu, mục đích thiết kế ra bàn phím QWERTY không hướng tới việc giúp người dùng đánh máy nhanh. Thay vào đó, QWERTY chỉ là giải pháp để giúp cho các đòn bẩy của máy đánh chữ không bị tắc bằng cách tách xa các chữ cái được sử dụng thường xuyên. Một thiết kế bàn phím khác thay thế cho QWERTY được phát triển vào năm 1930, bởi tiến sỹ August Dvorak. Thiết kế này có mục đích giúp người dùng giảm thiểu việc họ phải với ngón tay quá xa giữa các phím bấm khi gõ, cải thiện tốc độ gõ. Bàn phím này có tên gọi Dvorak Simplified Keyboard và được cấp bằng sáng chế năm 1936 tuy nhiên nó không thu được thành công như mong muốn. Bàn phím QWERTY Bàn phím công thái học: Bàn phím 3D do PCD Maltron sản xuất năm 1989. Nói đến bàn phím công thái học, người ta thường nói đến công ty PCD Maltron. Họ đã phát triển bàn phím này từ 1977. Nhiều model được thiết kế để giảm thiểu các tổn thương khi sử dụng bàn phím trong thời gian dài, cũng như để hỗ trợ người khuyết tật.
  12. PCD Maltron còn thiết kế các mẫu bàn phím 3D có thể vừa khít với bàn tay của người dùng. Có bàn phím còn cho phép dùng với 1 tay như chúng ta thấy ở ảnh trên. Và mẫu bàn phím dùng với 1 tay này vẫn còn được bán cho đến tận ngày nay. Bàn phím không dùng phím nổi Người dùng thường quen với các bàn phím có phím bấm nổi có phản hồi xúc giáckhi gõ. Tuy nhiên vào thập niên 80, người ta cũng chấp nhận sử dụng 1 loại bàn phím dùng màng để nhập liệu có tên "membrane". Phím "membrane" còn có khả năng chống nước và bụi, cũng như giá thành rẻ. Nhiều model máy tính di động như Sinclair ZX81 đều sử dụng loại phím này. Ngày nay, bàn phím membrane vẫn được dùng trên một số sản phẩm thương mại nhưng trên máy tính thì nó gần như đã biến mất. Bàn phím không dây Freeboard Sau khi thu được thành công ở mảng PC cho doanh nghiệp, IBM tiếp tục có những đầu tư để thâm nhập thị trường PC cho người dùng phổ thông. Họ tung ra chiếcPCjr vào năm 1984, và một trong những thành phần chính của mẫu PC này là chiếc bàn phím không dây Freeboard, tiền thân của bàn phím Bluetooth ngày nay. Freeboard dùng 4 cục pin tiểu AA và kết nối với máy tính thông qua giao tiếp hồng ngoại. Bàn phím sử dụng kiểu phím dạng chiclet tương tự như bàn phím mà Apple dùng trên Macbook hiện nay. Bàn phím có thể chuyển đổi layout
  13. Vào năm 1984, Apple tung ra chiếc máy tính IIc, 1 mẫu máy tính cá nhân di động. Model này được đi kèm 1 bộ chuyển cho phép người dùng chuyển đổi qua lại giữa bàn phím QWERTY mặc định và bàn phím Dvorak Simplified Keyboard. Bàn phím dùng cho đồng hồ Vào thập niên 80, máy tính bắt đầu thu nhỏ lại dưới hình dạng của những chiếc đồng hồ. Mẫu Data 2000 và UC-2000 của Seiko là những sản phẩm như vậy. Chúng có thể lưu trữ được 2.000 kí tự trong bộ nhớ của mình. Tuy nhiên, máy vẫn cần phải có một bàn phím rời để nhập liệu. Và cả hai chiếc đồng hồ trên đều được bán kèm bàn phím để bạn có thể dùng khi cần đến. Bàn phím truyền thống Model M là dòng bàn phím dành cho doanh nghiệp do IBM phát triển năm 1985. Bàn phím này có trên 100 phím bấm và có thiết kế được đánh giá là rất hoàn thiện, đầy đủ, đáp ứng mọi nhu cầu của người dùng. Cơ chế lò xo trên Model M giúp các phím nảy trở lại sau mỗi lần nhấn, đồng thời phát ra tiếng lạch cạch mà chúng ta đã rất quen thuộc ngày nay. Ngoài ra người dùng cũng có thể thay thế các phím bấm một cách dễ dàng. Bàn phím tối giản Trái ngược với Model M, mẫu bàn phím Happy Hacking Keyboard tập trung vào các nhu cầu nhập liệu cơ bản, với chỉ 60 phím bấm. Được PFU Limited ra mắt vào năm 1996 và do Fujitsu sản xuất, mẫu bàn phím này có thiết kế tối ưu cho môi trường UNIX
  14. cùng chất lượng gia công tốt. Các model Happy Hacking Keyboard sử dụng 1 lớp màng để nhận diện thao tác của người dùng. Về sau chúng chuyển sang dùng 1 switch điện dung với 1 cục cao su dưới mỗi phím để cung cấp phản hồi xúc giác. Bàn phím biến hình Để giúp cho việc gõ phím trên các máy PDA dễ dàng hơn, hãng Think Outside đã phát triển 1 trong những mẫu bàn phím full-size đầu tiên có khả năng gập lại được với tên gọi Stowaway. Tương tự như các dock bàn phím ngày nay, Stowaway kết nối trực tiếp với máy PDA, giúp người dùng thoải mái nhập liệu với các phím bấm được giãn cách tốt. Khi không sử dụng, bạn có thể gập nó lại thành 1 khối nhỏ gọn có thể cầm trong lòng bàn tay. Bàn phím vô hình Năm 2002, 1 startup ở thung lũng Silicon là Canesta muốn phát triển 1 công nghệ bàn phím mới giúp tăng thêm tính di động của nó. Họ muốn loại bỏ bàn phím vật lý, và sử dụng ánh sáng hồng ngoại để phát ra bàn phím ảo. Nó có thể theo dõi chuyển động ngón tay cũng như những cú chạm phím của người dùng thông qua 1 cảm biến có kích thước tương đương 1 hạt đậu. Về sau, startup này cấp bản quyền công nghệ trên cho Celluon, 1 công ty của Hàn Quốc. Celluon đã tích hợp bàn phím mới vào nhiều thiết bị như evoMouse, Prodigy iPhone, Magic Cube. Sang 2010, Canesta được Microsoft mua lại nhằm phát triển công nghệ nhận diện thao tác tự nhiên của cơ thể người dùng. Bàn phím ảo nổi Cả bàn phím vô hình lẫn bàn phím ảo thông thường đều có chung nhược điểm là thiếu phản hồi xúc giác. Mặc dù bàn phím ảo trên các thiết bị di động ngày nay cũng có thể phát ra phản hồi rung, cũng như có những tiếng lách cách phát ra từ loa khi gõ, hay bàn phím vô hình cũng có thể phát ra âm thanh; tuy nhiên nhìn chung chúng không thể so sánh được với bàn phím vật lý. Hãng Tactus muốn giải quyết vấn đề này bằng cách phát triển 1 bề mặt có thể tạo ra các phím nổi khi gõ phím, hay còn gọi là bàn phím ảo nổi. Khi không dùng đến, các "Tixels" (tactile pixel, hay điểm ảnh xúc giác) này sẽ tự động biến mất để trở lại trạng thái phẳng trên màn hình.
  15. Bàn phím chuyên dụng Với một đối tượng người dùng khác nhau, nhà sản xuất thường phát triển 1 mẫu bàn phím chuyên dụng riêng được tối ưu cho đối tượng đó. Ví dụ như bàn phím tối ưu cho dân văn phòng, cho lập trình viên. Ngày nay, với sự phát triển của game, các công ty sản xuất bàn phím cũng tung ra những mẫu bàn phím chuyên dành cho game thủ. Ví dụ như mẫu Mad Catz S.T.R.I.K.E. 7 ra mắt năm 2012, cho phép game thủ bổ sung thêm phím bấm, gắn thêm các "module" như bàn phím số, miếng đệm tay và thậm chí là cả màn hình LCD.
  16. BÀI 1: LÀM QUEN VỚI BÀN PHÍM MÁY TÍNH Mã bài: MĐ08-1 Giới thiệu Bàn phím thường xuyên được sử dụng trong quá trình dung máy tính, trong chương này sẽ nói đến vai trò các phím trong bàn phím và cách để có thể sử dụng bàn phím tốt nhất Mục tiêu - Sử dụng được phần mềm đánh máy Typing Master; - Luyện được kỹ năng và thao tác đánh máy nhanh; 1. Tìm hiểu phân vùng bàn phím của máy tính để bàn 1.1. Các phím chữ cái và số - Phím ký tự: Dùng để nhập các ký tự được ký hiệu trên phím. - Phím dấu: Dùng để nhập các dấu được ký hiệu trên phím 1.2. Các phím chức năng Từ phím F1 đến F12 được dùng để thực hiện một công việc cụ thể và được qui định tùy theo từng chương trình. 1.3. Các phím điều khiển - Các phím điều khiển màn hình hiển thị Print Screen(Sys Rq) : Chụp ảnh màn hình đang hiển thị và lưu vào bộ nhớ đệm Clipboard, sau đó, có thể dán (Paste) hình ảnh này vào bất cứ ứng dụng nào hỗ trợ hình ảnh, hay các trình xử lý đồ họa (Paint, Photoshop,...). Ở các chương trình xử lý đồ họa, chọn New trong trình đơn File và dùng lệnh Paste trong trình đơn Edit (hay dùng tổ hợp phím Ctrl+V) để dán hình ảnh vừa chụp vào ô trắng để xử lý nó như một ảnh thông thường. Scroll Lock: Bật/tắt chức năng cuộn văn bản hay ngưng hoạt động của một chương trình. Tuy nhiên, nhiều ứng dụng hiện nay không còn tuân lệnh phím này nữa. Nó bị coi là "tàn dư" của các bàn phím IBM PC cũ. Đèn Scroll Lock hiển thị trạng thái bật/tắt của nút.
  17. Pause (Break) : Có chức năng tạm dừng một hoạt động đang thực hiện, một ứng dụng nào đó đang hoạt động. - Các phím điều khiển trang hiển thị Insert (Ins) : Bật/tắt chế độ viết đè (Overwrite) trong các trình xử lý văn bản. Delete (Del) : Xóa đối tượng đang được chọn, xóa ký tự nằm bên phải dấu nháy trong các chương trình xử lý văn bản. Home: Di chuyển dấu nháy về đầu dòng trong các chương trình xử lý văn bản. End: Di chuyển dấu nháy về cuối dòng trong các chương trình xử lý văn bản. Page Up (Pg Up): Di chuyển màn hình lên một trang trước nếu có nhiều trang trong cửa sổ chương trình. Page Down (Pg Dn): Di chuyển màn hình xuống một trang sau nếu có nhiều trang trong cửa sổ chương trình. - Các phím mũi tên Chức năng chính dùng để di chuyển (theo hướng mũi tên) dấu nháy trong các chương trình xử lý văn bản, điều khiển di chuyển trong các trò chơi. 1.4. Vùng bàn phím phụ - Dùng để nhập các ký tự số. - Vùng bàn phím số chỉ hoạt động được khi click bật phím Numlock. - Num Lock: Đây là phím điều khiển hoạt động của khối các phím bên phải, khi nhấn 1 lần (đèn Num Lock sẽ sáng) thì nội dung từ các nút nhập vào sẽ là số, khi tắt đi thì các phím sẽ thực hiện các chức năng khác.
  18. Ví dụ: khi đèn Num Lock sáng bạn có thể nhập vào nội dung là 2, 4, 6, 8, nhưng khi tắt đi chúng sẽ được hiểu là các phím điều khiển lên, xuống, qua trái, qua phải. Các phím số và phép tính thông dụng có chức năng giống như máy tính cầm tay. Lưu ý dấu chia là phím /, dấu nhân là phím * và dấu bằng (kết quả) là phím Enter. 2. Hướng dẫn tư thế gõ của từng ngón tay 2.1. Tư thế gõ a. Tư thế ngồi - Đầu hơi nghiêng sang bên trái. - Mắt luôn song song với dòng chữ trong tài liệu. - Giữ khoảng cách vị trí trong khoảng từ 40 tới 75 cm so với màn hình máy tính - Khủy tay gập 60° - Tư thế ngồi phải thoải mái, lưng thẳng, mặt đối chính diện vào màn hình máy tính, tránh trường hợp ngồi lệch sẽ dẫn đến đau lưng, mỏi cổ và các bệnh về mắt. - Hai bàn tay để úp ở tư thế thả lỏng và luôn đặt đúng vị trí cố định khởi đầu trên bàn phím. b. Vị trí tài liệu - Tài liệu soạn thảo luôn để bên trái. - Bên tay phải sử dụng chuột và để bút, thước và những đồ dùng. 2.2. Tay trái - Ngón trỏ: R, F, V, 4, T, G, B, 5. - Ngón giữa: E, D, C, 3. - Ngón áp út: W, S, X, 2. - Ngón út: phím Q, A, Z, 1, ` và các phím chức năng như Tab, Caps lock, Shift. 2.3. Tay phải - Ngón trỏ: H, Y, N, 7, U, J, M. - Ngón giữa: 8, I, K, . - Ngón út: 0, P, :, ?, “, [, ], -, +, \, Enter, Backspace. Hướng dẫn đánh hàng chữ khởi hành asdfg jkl;
  19. Hướng dẫn đánh hàng chữ asdfg bên tay trái Hướng dẫn đánh hàng chữ jkl; bên tay phải Hướng dẫn kết hợp các ngón tay của hai bàn tay
  20. Tập đánh hàng chữ QWERT YUIOP
nguon tai.lieu . vn