Xem mẫu

  1. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hình 7.22 – Hộp thoại Settings. Cấu hình History: trong mục Days to keep pages in history cho phép ta quy định số ngày mà IE nhớ các địa chỉ trang Web mà ta đã duyệt qua. Muốn xóa tất cả các địa chỉ này ta click và nút Clear History. Click vào nút Colors để thay đổi màu của các thành phần sau như : màu của văn bản bình thường (các văn bản không phải link), màu nền, màu của các Link chưa duyệt qua, màu của các Link đã duyệt qua. Ngoài ra, để các link đổi màu khi di chuyển con trỏ chuột tới thì chọn Use Hover color, sau đó chỉ định màu cho Hover. Hình 7.23 – Hộp thoại Colors. Click vào nút Font để thay đổi cấu hình của Font. . Trang 108/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  2. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hình 7.24 – Hộp thoại Fonts. Click vào nút Language để chọn ngôn ngữ hiển thị nếu Website đó hỗ trợ đa ngôn ngữ. Hình 7.25 – Hộp thoại Language. Cấu hình kết nối Internet. Muốn truy cập được Internet, bạn phải tạo các kết nối Internet, hai kết nối thông dụng là Dial-up và LAN. Trong Tab Connections bạn có thể chọn các kết nối Dial-up có sẵn hay tạo kết nối khác. Nếu bạn chọn hình thức kết nối Internet qua mạng LAN thì bạn click vào nút LAN Settings. . Trang 109/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  3. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hình 7.26 – Hộp thoại Internet Options – Tab Connections. Thông thường các máy trạm truy cập Internet qua mạng LAN thì các máy trạm này không trực tiếp lên Internet để lấy thông tin mà gởi yêu cầu đến một máy làm đại diện (proxy). Máy đại diện này được kết trực tiếp lên Internet, do đó máy này sẽ lấy thông tin giúp các máy trạm và gởi trả các thông tin về cho các máy trạm. Máy trạm nhận thông tin và hiển thị nội dung lên màn hình giúp cho người dùng cảm giác như mình được trực tiếp sử dụng các dịch vụ Internet nhưng thực tế thì không. Như vậy, các máy trạm muốn truy cập Internet thì phải khai báo địa chỉ máy Proxy. Hình 7.27 – Mô tả mô hình hoạt động của Proxy. Trong hộp thoại LAN Setting, bạn nhập địa chỉ IP của Proxy và giá trị port mà proxy cho phép các máy trạm đi qua. . Trang 110/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  4. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hình 7.28 – Hộp thoại LAN Settings. Ngoài ra có một số địa chỉ mà ta muốn truy cập trực tiếp mà không cần qua Proxy, thì ta nhập vào ô Exceptions. Hình 7.29 – Hộp thoại Proxy Settings. Duyệt web không trình diễn hình và nhạc Đôi lúc ta cần tìm nhanh một tài liệu nào đó trên mạng mà chỉ cần text không cần hình ảnh thì ta nên tắt chế độ trình diễn hình và nhạc trên IE vì khi tắt các chế độ này đi thì trang web sẽ được duyệt nhanh hơn. Ta vào menu Tools/Internet Option chọn Tab Advanced, trong mục Multimedia bỏ các đánh dấu vào các mục: play animations, play sounds, play videos. . Trang 111/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  5. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hình 7.30 – Hộp thoại Internet Options – Tab Advance. V.4. Search Engine và tìm kiếm thông tin trên Web. Giới thiệu về Search Engine. Search Engine thông thường là một hệ thống mạng lớn chạy song song và có thể xử lý phân tán chạy trên nhiều máy tính. Hệ thống này được chia thành ba tầng chính, gồm tầng thu thập thông tin, nhận dạng và chuyển đổi thông tin thành dạng text, lập cơ sở dữ liệu cho các thông tin dạng text. Mỗi tầng được chia thành nhiều đơn vị độc lập hoạt động theo kiểu chia sẻ tính toán hoặc dự trữ (redundant), từ đó tính tin cậy và hiệu năng của hệ thống rất cao. Đơn vị khai thác dữ liệu được tích hợp cùng với phần lập chỉ mục cơ sở dữ liệu, cho phép khai thác qua các client sử dụng giao thức TCP/IP trên bất kỳ hệ thống nào (Windows, Unix…). Việc chia hệ thống thành các khối chức năng phối hợp với nhau thông qua bộ điều phối, hệ thống có thể phân tán để xử lý trên nhiều máy tính nhỏ hay tập trung toàn bộ trên hệ thống máy lớn. Vì vậy, lượng dữ liệu mà hệ thống có thể phục vụ, về mặt nguyên tắc cho phép đến hàng trăm triệu tài liệu. Tìm kiếm thông tin trên Web Công cụ tìm kiếm trên IE, bạn muốn tìm kiếm trong IE bạn click vào nút Search trên thanh trạng thái, bên trái của cửa sổ IE xuất hiện hộp thoại tìm kiếm, bạn nhập chuỗi cần tìm kiếm. Ví dụ như hình sau ta tìm kiếm các trang Web cung cấp miễn phí các source code hỗ trợ học tập. . Trang 112/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  6. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hình 7.31 – Kết quả sau khi Search bằng từ khóa “free source code”. Công cụ tìm kiếm Panvietnam, Panvietnam sử dụng hầu hết các công nghệ mới nhất trong tìm kiếm thông tin tương tự như Google nhưng nó còn tích hợp thêm các công nghệ đặc thù dành cho Việt Nam như: Hỗ trợ tiếng việt với cả ba bộ mã chính như : Unicode, TCVN, VNI. Suy đoán bộ mã tiếng việt - thông minh. Xử lý song song. - Cơ chế trả lời kết quả thông minh. - Hỗ trợ mọi hệ thống sử dụng chuẩn giao tiếp TCP (Windows, Unix, Macitosh). - Không giới hạn số lượng tài liệu tìm kiếm. - Tốc độ cập nhật thông tin mới nhanh. - Hỗ trợ trên 200 định dạng tài liệu phổ biến nhất. - Hình 7.32 – Trang Web Panvietnam. Bạn nhập vào chuỗi cần tìm kiếm mạng máy tính thì kết quả trả về như hình sau. Mỗi kết quả tìm được là một đường link đến một Website chứa thông tin mà ta cần tìm. Muốn xem chi tiết nội dung thì ta click chuột vào đường link này. . Trang 113/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  7. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hình 7.33 – Kết quả search từ khóa “mạng máy tính” trên PanVietnam. Công cụ tìm kiếm Google, Google là một công cụ tìm kiếm thông tin toàn cầu trên Internet mạnh nhất hiện nay. Tiện ích này giúp ta có thể tìm kiếm thông tin với rất nhiều ngôn ngữ khác nhau. Trong hình sau ta cũng tìm kiếm các trang Web chứa thông tin mạng máy tính. Hình 7.34 – Kết quả search từ khóa “mạng máy tính” trên Google. . Trang 114/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  8. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k VI. DỊCH VỤ FTP. VI.1. Mô hình hoạt động của FTP. FTP (File Transfer Protocol) là một dịch vụ cho phép ta truyền tải file giữa hai máy tính ở xa dùng giao thức TCP/IP. FTP cũng là một ứng dụng theo mô hình client-server, nghĩa là máy làm FTP Server sẽ quản lý các kết nối và cung cấp dịch vụ tập tin cho các máy trạm. Nói tóm lại FTP Server thường là một máy tính phục vụ cho việc quảng bá các tập tin cho người dùng hoặc là một nơi cho phép người dùng chia sẻ tập tin với những người dùng khác trên Internet. Máy trạm muốn kết nối vào FTP Server thì phải được Server cấp cho một account có đầy đủ các thông tin như: địa chỉ máy Server (tên hoặc địa chỉ IP), username và password. Phần lớn các FTP Server cho phép các máy trạm kết nối vào mình thông qua account anonymous (account anonymous thường được truy cập với password rỗng). Các máy trạm có thể sử dụng các lệnh ftp đã tích hợp sẵn trong hệ điều hành hoặc phần mềm chuyên dụng khác để tương tác với máy FTP Server. Hình 7.35 – Mô hình hoạt động của FTP Server. VI.2. Tập hợp các lệnh FTP. Lệnh Chức năng Chạy chương trình command dos trên máy tính cục ! bộ. Hiển thị giúp đỡ của các lệnh Ftp, lệnh này giống với ? lệnh Help. Chèn nội dung của một tập tin trên máy tính cục bộ vào Append cuối của một tập tin trên máy tính ở xa (máy FTP Server), dùng định dạng tập tin hiện tại. Đặt loại định dạng truyền file là ASCII, giá trị này là mặc Ascii định khi khởi tạo kết nối FTP. . Trang 115/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  9. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Bật trạng thái chuông là on/off. Nếu là on thì sau mỗi Bell lần lệnh truyền file hoàn thành thì máy phát ra tiếng chuông. Mặc định trạng thái này là off. Binary Đặt loại định dạng truyền file là binary. Tắt kết nối với máy tính ở xa và thoát khỏi chương trình Bye FTP. Cd Thay đổi thư mục hiện thành trên máy ở xa(Server). Ngừng phiên giao dịch với máy tính ở xa và trở về dòng Close lệnh của chương trình ftp. Bật trạng thái Debugg on/off. Nếu là on thì mỗi lệnh Debug gởi đến máy tính ở xa thì chương trình sẽ in ra các thông báo. Mặc định là trạng thái là off. Delete Xoá tập tin trên máy tính ở xa. Hiển thị danh sách các tập tin và thư mục con trong thư Dir mục hiện tại. Disconnect Tắt kết nối với máy tính ở xa và trở về dòng lệnh FTP. Chép một tập tin từ máy tính ở xa về máy tính cục bộ, Get dùng định dạng truyền file hiện tại. Help Hiển thị giúp đỡ của các lệnh Ftp. Thay đổi thư mục hiện trên máy tính cục bộ. Mặc định là Lcd thư mục đang làm việc trên máy tính cục bộ. Hiển thị danh sách các tập tin và thư mục con trong thư Ls mục hiện tại. Mdelete Xóa nhiều tập tin cùng trên một máy tính ở xa. . Trang 116/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  10. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Chép nhiều tập tin từ máy tính ở xa về máy tính cục bộ Mget dùng định dạng truyền file hiện tại. mkdir Tạo thư mục trên máy tính ở xa. Chép nhiều tập tin ở máy tính cục bộ lên máy tính ở xa Mput dùng định dạng truyền file hiện tại. open Mở một kết nối đến máy FTP Server. Chép một tập tin ở máy tính cục bộ lên máy tính ở xa Put dùng định dạng truyền file hiện tại. Pwd Hiển thị thư mục hiện hành trên máy tính ở xa. Tắt kết nối với máy tính ở xa và thoát khỏi chương trình Quit FTP. Chép một tập tin từ máy tính ở xa về máy tính cục bộ, Recv dùng định dạng truyền file hiện tại. Tương tự như lệnh Get. Rename Đổi tên tập tin, thư mục trên máy tính ở xa. Rmdir Xóa một thư mục ở xa. Chép một tập tin ở máy tính cục bộ lên máy tính ở xa Send dùng định dạng truyền file hiện tại. Tương tự như Put. Status Hiển thị các trạng thái lựa chọn của kết nối FTP. type Đặt hoặc hiển thị định dạng truyền file. user Định người dùng khi kết nối đến máy tính ở xa. . Trang 117/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
nguon tai.lieu . vn