- Trang Chủ
- Quản trị mạng
- Giáo trình Hệ thống giám sát (Nghề: Truyền thông và mạng máy tính - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
Xem mẫu
- UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: HỆ THỐNG GIÁM SÁT
NGÀNH, NGHỀ: TRUYỀN THÔNG VÀ MẠNG MÁY TÍNH
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định Số: /QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày tháng năm 217
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp)
Đồng Tháp, năm 2017
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
- LỜI NÓI ĐẦU
Sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghệ thông tin hiện nay, ở bất kỳ
một lĩnh vực nào cũng muốn tạo sự đơn giản nhanh chóng trong quá trình quản
lý, một thiết bị đã được tạo ra giúp giải quyết vấn đề này đó là “Camera”, thiết
bị giúp quan sát, theo dõi mọi thứ mà chúng ta muốn.
Xu hướng phát triển công nghệ giám sát là cuộc cách mạng công nghệ cao
hiện nay trên thế giới. Một loạt giải pháp được kết hợp trong giám sát nhằm đưa
ra các biện pháp đảm bảo an toàn cho xã hội và an ninh quốc gia. Chính vì vậy
việc sử dụng hệ thống giám sát là sự lựa chọn tối ưu và được ứng dụng rộng rãi
trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng do những lợi ích to lớn mà công
nghệ này mang lại đối với sự phát triển khoa học kỹ thuật công nghệ và kinh tế
xã hội. Các hệ thống giám sát sử dụng Camera được đưa vào sử dụng trong
nhiều lĩnh lực khác nhau của đời sống như: Hệ thống camera giám sát giao
thông, hệ thống camera giám sát cho gia đình, siêu thị, trường học,…
Hệ thống Camera quan sát đang dần quen thuộc với mỗi người, với sự phát
triển của công nghệ mạng, các thiết bị viễn thông các hệ thống an ninh giám sát
cũng phát triển không ngừng nhằm đáp ứng nhu cầu của người dùng tốt hơn.
Nội dung:
Bài 1: Tổng quan về Camera.
Bài 2: Lắp đặt và cấu hình Camera.
Đồng Tháp, ngày 11 tháng 11 năm 2017
Chủ biên
Nguyễn Văn Phương
3
- MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... 3
BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ CAMERA ....................................................................... 8
1. Giới thiệu về camera: ........................................................................................ 8
1.1. Camera IP: .................................................................................................. 8
1.2. Camera Analog: .......................................................................................... 9
1.3. Camera không dây: ..................................................................................... 9
2. Thông số kỹ thuật của camera: ........................................................................ 10
2.1. Thông số thể hiện chất lượng hình ảnh .................................................... 10
2.2. Góc quan sát của camera (ống kính) ........................................................ 11
2.3. Tiêu chuẩn chống bụi và nước “IP66″của camera quan sát ..................... 11
2.4. Tia hồng ngoại – Infrared rays (IR) ......................................................... 12
2.5. Điều kiện hoạt động ................................................................................. 12
2.6. Các thông số kỹ thuật khác ...................................................................... 12
3. Cấu tạo chung của camera ............................................................................... 13
3.1. Cấu tạo: ..................................................................................................... 13
3.2. Sơ đồ khối................................................................................................. 13
3.3. Nguyên lý hoạt động và chức năng camera quan sát: .............................. 14
4. Cấu tạo của đầu thu: ........................................................................................ 15
4.1. Đầu thu IP NVR (Network Video Recorder): .......................................... 15
4.2. Đầu thu analog DVR (Digital Video Recorder):...................................... 16
4.3. Đầu thu tích hợp HVR (Hyber Video Recorder): .................................... 17
5. Các thành phần camera có dây: ....................................................................... 18
6. Các thành phần camera không dây:................................................................. 19
7. Đồng bộ giữa camera và đầu thu: .................................................................... 20
8. Các hãng sản xuất Camera phổ biến ............................................................... 20
BÀI TẬP THỰC HÀNH ..................................................................................... 21
BÀI 2. LẮP ĐẶT VÀ CẤU HÌNH CAMERA ....................................................... 22
1. Camera đồng trục: ........................................................................................... 22
1.1. Lắp đặt ...................................................................................................... 22
1.2. Cấu hình: .................................................................................................. 26
2. Camera IP: ....................................................................................................... 43
2.1. Lắp đặt ...................................................................................................... 43
2.2. Cấu hình: .................................................................................................. 44
3. Camera không dây: .......................................................................................... 58
3.1. Lắp đặt: ..................................................................................................... 58
4
- 3.2. Cấu hình: .................................................................................................. 58
4. Camera tích hợp giữa đồng trục và IP: ........................................................... 63
4.1. Lắp đặt ...................................................................................................... 64
4.2. Cấu hình ................................................................................................... 64
BÀI TẬP THỰC HÀNH ..................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 89
5
- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN HỆ THỐNG GIÁM SÁT
Tên mô đun: Hệ thống giám sát.
Mã mô đun: MĐ 25
Vị trí, tính chất, vai trò mô đun:
- Vị trí:
+ Mô đun được bố trí sau các môn học cơ sở ngành và mô đun Lắp ráp và
cài đặt máy tính.
+ Học song song các môn học/ mô đun đào tạo chuyên ngành.
- Tính chất:
+ Là mô đun chuyên ngành.
- Vai trò mô đun:
+ Đáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay việc theo dõi giám sát an ninh là rất
quan trọng, đặc biệt là trong nghề Sửa chữa, lắp ráp máy tính.
+ Mô đun lắp đặt và cấu hình hệ thống camera giám sát giúp học sinh, sinh
viên nghề Sửa chữa, lắp ráp máy tính biết chọn lọc thiết bị, lắp đặt và cấu hình
theo dõi giám sát qua điện thoại vá máy tính.
Mục tiêu của mô đun:
- Kiến thức:
Trình lựa chọn camera, đầu thu phù hợp với chi phí và địa điểm khách hàng
yêu cầu.
- Kỹ năng:
+ Khảo sát, tư vấn khách hàng.
+ Lắp đặt, cấu hình thành thạo các loại camera giám sát.
+ Cấu hình xem camera qua điện thoại và máy tính.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Bố trí làm việc khoa học đảm bảo an toàn cho người và phương tiện học tập.
+ Có tính độc lập, chịu trách nhiệm cá nhân trong công việc của mình.
Nội dung mô đun:
Thời gian (giờ)
Thực Kiểm tra
hành, thí (th ờng
Mã bài Tên các bài trong mô đun Tổng Lý
nghiệm, xuyên,
số thuyết
thảo luận, định kỳ)
bài tập
MĐ 25-01 Bài 1: Tổng quan về camera 20 8 10 2
6
- MĐ 25-02 Bài 2: Lắp đặt và cấu hình
38 4 32
camera 2
Thi/ Kiểm tra hết môn 2 2
Cộng 60 12 44 4
7
- BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ CAMERA
Mã bài: MĐ 25-01
Giới thiệu:
Tìm hiểu về camera, biết và xác định được các loại camera, cấu tạo, thông số
kỹ thuật và hãng sản xuất.
Mục tiêu:
Trình bày được thông số kỹ thuật, các thành phần cơ bản của camera và các
hãng sản xuất nổi tiếng hiện nay.
1. Giới thiệu về camera
Mục tiêu:
Trình bày được các loại camera giám sát.
1.1. Camera IP
- IP Camera (trong tiếng Anh là Internet Protocal Camera, viết tắt IP
Camera), là một loại camera được điều khiển và sử dụng từ xa qua mạng. Mỗi
Camera được có một địa chỉ IP có thể hoạt động độc lập hoặc kết hợp thành một
hệ thống mà không bị giới hạn về số lượng camera.
- Camera IP có tính năng quan sát và truyền tải hình ảnh được số hóa, xử lý
và mã hóa từ bên trong, sau đó truyền tải tín hiệu ảnh số qua một kết nối Ethernet
về máy vi tính, cũng có thể là một thiết bị lưu trữ tín hiệu số như: Hệ thống NAS,
hệ thống server hoặc đầu ghi hình IP. Vì thế nên độ bảo mật của dữ liệu trong hệ
thống camera an ninh IP là rất cao.
- Ngoài ra công nghệ hiển thị hình ảnh cũng chính là điểm đột phá của
camera quan sát không cần đầu ghi IP. Camera IP nhỏ gọn và không phải hệ
thống sử dụng dây cáp đồng trục và dây mạng nhưng chất lượng hình ảnh lại cao
hơn so với hệ thống camera quan sát cũ sử dụng công nghệ TVL
(Television Line). Công nghệ được sử dụng cho camera IP đó là công nghệ
camera quan sát HD. Các bạn hầu hết đã nghe về độ phân giải HD trong công
nghệ hiển thị hình ảnh trong những năm gần đây. Đơn vị tính mật độ hình ảnh
của camera quan sát ban đêm IP cũng tương tự máy quay và máy chụp ảnh đó là
pixel. Thông thường thì camera IP sẽ có độ phân giải trong khoảng 1-2
megapixel (mpx).
8
- Hình 1.1. Camera IP
1.2. Camera Analog
- Camera analog là một camera quan sát với cảm biến CCD và sau đó
hình ảnh được số hóa để xử lý. Nhưng trước khi có thể truyền tải hình ảnh, nó
cần phải chuyển đổi tín hiệu trở lại analog và truyền tải về một thiết bị analog,
chẳng hạn như màn hình hoặc thiết bị lưu trữ.
- Camera Analog muốn xem qua internet phải có đầu ghi hình hoặc card
ghi hình. Không giống như camera IP, camera analog không được tích hợp
giao diện web, không thể truy cập kết nối trên internet một cách độc lập. Mà cần
phải có thiết bị trung chuyển là đầu ghi hình hoặc card ghi hình analog.
1.3. Camera không dây
- Camera ip wifi là một thiết bị hoạt động độc lập, chỉ cần có mạng wifi là
có thể kết nối trực tiếp với mạng wifi bằng điện thoại, máy tính, máy tính
bảng… Với công nghệ hiện đại nó đã không cần phải rườm rà kéo dây, mua ổ
cứng, đầu thu, tên miền hay khoan tường nữa. Camera wifi hiện đang là sản
phẩm cực HOT hiện nay với những tính năng thông minh, dễ dàng cài đặt, tiết
kiệm chi phí tuyệt đối.
- Camera wifi thông th ờng
Hình 1.2. Camera wifi
9
- - Camera wifi ngụy trang
Hình 1.3. Camera wifi ngụy trang
2. Thông số kỹ thuật của camera
Mục tiêu:
Trình bày được các thông số kỹ thuật của camera giám sát.
2.1. Thông số thể hiện chất l ợng hình ảnh
Chất lượng hinh ảnh của camera quan sát phụ thuộc rất nhiều vào thông số.
Các thông số đó gồm: Image Sensor, Resolution.
Image Sensor: Cảm biến hình
- Chức năng Cảm biến hình không phải hãng nào cũng sản xuất, hiện nay
chỉ có 2 hãng sản xuất đó là Sony và Sharp.
- Tuy nhiên, chất lượng cũng khác nhau nên có sự khác nhau về giá cả
giữa hai hãng này.
- Bởi vậy, nếu bạn thấy 2 chiếc camera quan sát giống hệt nhau nhưng
giá lại khá chênh lệch.
Resolution: Độ phân giải
Hình 1.4. Bảng minh họa độ phân giải camera quan sát
10
- - Độ phân giải (resolution) hay còn gọi là độ sắc nét trong camera quan
sát, là thước đo chất lượng hình ảnh thu được từ camera. Đơn vị tính của độ
phân giải: Megapixel, TVL. Trong đó, megapixel cho chất lượng hình ảnh nét
hơn, có chiều sâu hơn so với độ phân giải TVL.
2.2. Góc quan sát của camera (ống kính)
Hình 1.5. Bảng quy đổi tiêu cự ống kính quan sát trong camera
- Góc quan sát của camera hay còn gọi là tiêu cự ống kính sẽ cho bạn góc
nhìn rộng hơn, hay hẹp hơn tùy vào nhu cầu của bạn.
- Nếu bạn cần quan sát góc rộng, có thể chọn camera có chức năng
Pan/Tilt (quay ngang, quay dọc).
- Nếu camera quan sát của bạn không có chức năng này thì bạn có thể cải
tiến bằng cách lắp thêm một tiêu cự ống kính quay ngang hoặc dọc.
2.3. Tiêu chuẩn chống bụi và n ớc “IP66″của camera quan sát
Hình 1.6. Camera tiêu chuẩn chống bụi và nước IP66
11
- - Hiện nay các camera đều trang bị chức năng chống bụi và chống nước IP66.
- Tuy nhiên, với các dòng camera ngoài trời, thì chức năng chống nước
IP66 là chưa đủ, bạn nên chọn những dòng camera được thiết kế riêng biệt cho
ngoài trời. Chọn camera có vỏ kim loại tốt có thể chống nắng, chống mưa và cân
bằng độ ẩm.
2.4. Tia hồng ngo i – Infrared rays (IR)
- Camera quan sát hiện nay hầu hết được trang bị chức năng cảm biến hồng
ngoại, để giúp bạn có thể ghi hình vào ban đêm.
- Chức năng hồng ngoại sẽ được kích hoạt khi không gian quan sát thiếu
sáng, trời tối. Tuy nhiên, chất lượng hình ảnh thu được từ đèn hồng ngoại chỉ
cho hình ảnh đen trắng. Ngoài ra, trong điều kiện đủ ánh sáng, camera hồng
ngoại cũng giống các camera thường, cho hình ảnh như nhau.
- Thông số về đèn hồng ngoại trên camera gồm:
+ Ir Led: Số lượng đèn LED hồng ngoại
+ Visible Distance: Tầm xa hồng ngoại
2.5. Điều kiện ho t động
Khi sử dụng camera quan sát bạn cần chú ý đến các thông số về điều kiện
hoạt động như sau:
- Minimum Illumination: Cường độ ánh sáng nhỏ nhất, thường được tính
bằng đơn vị Lux. Với thông số này, bạn có thể hiểu rằng, camera quan sát chỉ có
thể hoạt động ở cường độ ánh sáng lớn hơn cường độ ánh sáng nhỏ nhất. Trong
điều kiện ánh sáng quá tối, nếu camera không trang bị chức năng hồng ngoại thì
sẽ không hoạt động được.
- Ánh nắng mặt trời: 4000 lux, Mây: 1000 lux
- Ánh sáng đèn tuýp: 500 lux, Bầu trời có mây: 300 lux
- Ánh sáng đèn tuýp đỏ 500 lux, trắng (300 lux) trắng sáng 1 lux
- Đêm không trăng: 0.0001 Lux
2.6. Các thông số kỹ thuật khác
– ICR: Chức năng quan sát ngày/đêm.
– AWB: Chức năng tự động cân bằng ánh sáng trắng.
– BLC: Chức năng chống ngược sáng.
– 3D-DNR: Chức năng giảm nhiễu kỹ thuật số.
– D-WDR: Chức năng chống ngược sáng kỹ thuật số.
– Motion Detect: Chức năng phát hiện chuyển động.
– Privacy Masking: Chức năng vùng riêng tư.
– Defog: Chức năng chống sương mù.
12
- 3. Cấu t o chung của camera
Mục tiêu:
Trình bày được cấu tạo của camera giám sát.
3.1. Cấu t o
Camera dù là chuẩn công nghệ camera an ninh nào đi nữa (Analog, AHD,
HDTVI, HDCVI, IP…); camera kết nối có dây hay không dây thì cơ bản cũng có
cấu tạo không đổi bởi những thành phần sau:
Hình 1.7. Cấu tạo mắt camera quan sát
– Vỏ bảo vệ: ở bên ngoài bằng nhựa hoặc hợp kim, với chức năng bảo vệ
thiết bị bên trong của mắt camera
– Mắt camera gồm những thiết bị lắp đặt camera giám sát điện tử với
những chức năng chuyên dụng được liên kết với nhau: ống kính, mạch điện tử,
chip xử lý, cổng giao tiếp ngoại vi
3.2. Sơ đồ khối
13
- Hình 1.8. Sơ đồ khối Camera Analog
3.3. Nguyên lý ho t động và chức năng của từng khối trong camera quan sát
- Hình ảnh được đi qua ống kính camera quan sát và hình thành trên mặt
CCD-ma trận sử dụng CFA – màng lọc màu (một tập hợp các bộ lọc quang học
để hình thành tín hiệu màu) cung cấp cho các bộ chuyển đổi analog sang số
(AFE ), và tín hiệu số hình thành được truyền trực tiếp đến chip. Qua chip và bộ
khuếch đại các tín hiệu video được tạo ra.
- V-Driver là chịu trách nhiệm cho sự hình thành độ sáng và quét ngang
của CCD
- IRIS drive điều khiển ống kính đồng bộ tín hiệu bên ngoài,
14
- - RS485 kiểm soát điều khiển bộ vi xử lý như điều khiển chiếu sáng IR,
điều khiển thay thế cho các phím điều khiển OSD, ...
- Bộ nhớ Flash chứa các phần mềm điều khiển chip, người dùng có thể truy
cập qua các phím điều khiển để thay thế một số các thiết lập.
- Chip I/O Giao tiếp vào ra như giao tiếp với bàn điều khiển xuất tín hiệu
điều khiển led tín hiệu báo động chuyển động.
- Một chip xử lý hiện đại có rất nhiều chức năng, dưới đây là một số tính
năng chính:
+ BLC - bù sáng, "BLC". Chức năng cho phép bạn để có được hình ảnh
chất lượng cao ngay cả khi máy ảnh hướng đến một nguồn ánh sáng hoặc chủ đề
là trong bối cảnh khu vực chiếu sáng rực rỡ. Tác động của chức năng này dẫn
đến sự đảo ngược của các phần nổi bật nhất của khung hình. Hình bị tối sẽ được
nổi lên.
+ Chức năng WDR (hình ảnh sẽ được đặt tỉ lệ giữa độ sáng và tối) cho
phép bạn tổ chức xem cả khu vực ánh sáng và bóng tối với chất lượng tốt nhất.
Vi sử lý sẽ nhanh chóng phân chia hình thành hai phần, bao gồm các vùng tối và
ánh sáng của một cảnh. Mỗi thành phần được xử lý riêng (phần tối trở thành ánh
sáng sáng vẫn giữ nguyên hoặc giảm nhẹ trong sáng), sau đó hai phần được kết
hợp trong khung. Nó chỉ ra các hình ảnh chất lượng cao cùng một vùng tối và
ánh sáng xử lý. Ngoài độ sáng và tự động điều chỉnh độ tương phản hình ảnh.
- DNR (Digital Noise Reduction): giảm nhiễu màu trong môi trường ánh
sáng thấp.
- AGC : video tự động tăng lên đến tiêu chuẩn.
- SENS-UP: Cho phép quan sát ở ánh sáng rất thấp.
- BẢO MẬT: Khả năng khoanh khu vực trong các video. Từ 4 đến 12 tùy
thuộc vào chip. Nhận biết chuyển động +điều chỉnh độ nhạy và vị trí trong việc
phát hiện chuyển động khung.
- DIS (Digital Image Stabilization): kỹ thuật số hệ thống ổn định hình ảnh.
4. Cấu t o của đầu thu
Mục tiêu:
Trình bày được cấu tạo của đầu ghi.
4.1. Đầu thu IP NVR (Network Video Recorder)
Cấu tạo đầu ghi gồm: vỏ thân, main và ổ cứng.
- Mặt trước đầu thu:
15
- - Mặt sau đầu thu:
Cổng USB
mạng
Hình 1.9. Đầu thu IP
4.2. Đầu thu analog DVR (Digital Video Recorder)
- Mặt trước đầu thu:
- Mặt sau đầu thu:
7 5
1 2
3 4 6
Hình 1.10. Đầu thu Analog
16
- 1) Dây tín hiệu đồng trục dẫn từ camera về đầu ghi.
2) Giắc Video để xuất hình ảnh từ đầu ghi lên TV ( chất lượng kém).
3) Giắc HDMI dẫn hình ảnh từ đầu ghi lên TV ( chất lượng rất tốt).
4) Giắc VGA dẫn tín hiệu từ đầu ghi ra màn hình có cổng tín hiệu là
VGA ( chất lượng tạm được).
5) Cổng mạng để kết nối với máy tính ( Khi cắm có đèn xanh sáng đứng
và đèn vàng sáng nháy).
6) Cắm nguồn từ cục nguồn của đầu ghi đi kèm.
7) Đường tín hiệu audio. Nếu chúng ta lắp thêm mic dẫn tín hiệu audio
vào đây.
4.3. Đầu thu tích hợp HVR (Hyber Video Recorder)
- Là dòng đầu ghi được tích hợp cả 2 loại camera IP và Analog. Trên đầu
ghi sẽ có cổng kết nối camera analog thông thường và cả cổng mạng để kết nối
với camera IP.
- Mặt trước đầu thu:
- Mặt sau đầu thu:
Cống VGA kết
nối với TV
hoặc màn hình
Cổng kết nối Cổng RJ45
với Camera kết nối mạng
Cống HDMI kết nối
Cổng kết Cổng Cổng kết nối
với TV hoặc màn
hình nối Audio USB nguồn điện
Hình 1.11. Đầu thu tích hợp Analog và IP
- Mô hình kết nối tích hợp giữa camera IP và Analog.
17
- Hình 1.12. Mô hình tính hợp Camera Analog và IP
5. Các thành phần camera có dây
Mục tiêu:
Trình bày được các thành phần cơ bản của camera có dây.
- Mô hình kết nối.
Hình 1.13. Mô hình kết nối Camera có dây
18
- - Thành phần cơ bản của hệ thống camera quan sát có dây.
Hệ thống camera quan sát có cấu tạo khá đơn giản nhưng thật ra thì không
phải vậy. Để hoạt động 1 cách trơn tru, camera quan sát được cấu tạo thành từ
từng chi tiết khác nhau bao gồm:
+ Mắt camera quan sát (Camera).
+ Đầu ghi hình để lưu trữ và xuất hình ảnh từ camera quan sát ra màn
hình tivi, máy tính.
+ Nguồn cho camera quan sát.
+ Ổ cứng cho đầu ghi hình, chính là nơi lưu trữ các hình ảnh từ camera quan sát.
+ Dây tín hiệu và dây điện cung cấp nguồn cho camera quan sát.
+ Jack BNC hoặc RJ45: Giúp kết nối từ camera tới đầu ghi hình và đầu ghi
hình sẽ nhận tín hiệu và lưu lại các hình ảnh từ camera.
+ Hệ thống mạng và dây mạng để có thể vận hành camera quan sát và có chức
năng camera quan sát từ xa qua các thiết bị smartphone thông minh…
+ Thiết bị nhận hình ảnh: Tivi, màn hình máy tính, điện thoại,...
6. Các thành phần camera không dây
Mục tiêu:
Trình bày được các thành phần cơ bản của camera không dây.
- Mô hình kết nối.
Hình 1.14. Mô hình kết nối Camera không dây
- Thành phần cơ bản của hệ thống camera quan sát không dây.
+ Mắt camera wifi (Camera).
+ Modem wifi.
+ Line kết Internet.
+ Máy tính, điện thoại.
19
- 7. Đồng bộ giữa camera và đầu thu
Mục tiêu:
Trình bày được sự đồng bộ giữa camera và đầu thu.
- Đầu ghi hình camera quan sát là một bộ phận chính và không thể thiếu trong
hệ thống camera. Đầu ghi camera có chức năng tiếp nhận và xử lý thông tin thu
được từ camera sau đó chuyển đổi thành tín hiệu xuất ra màn hình cũng như lưu
lại những hình ảnh đó.
- Hạ tầng cáp thích hợp: Nếu bạn sử dụng Camera analog, loại camera truyền
tải dữ liệu bằng cáp đồng trục thì bạn cần sử dụng đầu ghi hình của hãng nào
cũng được nhưng đầu ghi đó phải hỗ trợ ghi hình camera analog. Bạn có thể xác
định thông qua thông số đầu ghi hoặc kiểm tra xem đầu ghi có giắc cắm dây tín
hiệu của cáp đồng trục hay không, thường phải trên bốn giắc, Nếu nhà bạn đã có
sẵn mạng cáp Ethernet thì bạn có thể cân nhắc dùng camera IP và đầu ghi hình
camera IP.
- Lựa chọn tính năng của đầu ghi hình: sẽ lựa chọn đầu ghi hình có tính năng
mở rộng. Điều này sẽ giúp bạn dễ dàng thay đổi hành vi giám sát thông qua
camera của mình mà không phải mất nhiều thời gian và tiền bạc để thay đổi lại
toàn bộ hệ thống. Ví dụ, nếu bạn muốn quan sát thêm những vị trí khác thì so
với việc lựa chọn đầu ghi hình thông thường thì việc đầu ghi hình có tính năng
mở rộng giúp bạn dễ dàng hơn trong việc mở rộng và lắp đặt. Những việc bạn
cần làm chỉ là mua thêm camera và gắn vào kênh còn trống, camera sẽ vận hành
mà ko phải setup phức tạp.
- Tính tương thích với camera: là một yếu tố mà bạn không thể bỏ qua khi lựa
chọn đầu ghi hình cho camera. Bạn nên chọn đầu ghi tương thích với camera
đồng thời dễ dàng nâng cấp và mở rộng về sau (như đã nói ở mục trên). Đầu ghi
hình công nghệ AHD đang rất được ưa chuộng vì nó hỗ trợ đồng thời các dòng
Camera IP, AHD, analog.
8. Các hãng sản xuất Camera phổ biến
Mục tiêu:
Nắm được các hãng sản xuất camera nổi tiếng hiện nay.
Avtech, Dahua, Honeywell, Bosh, Huviron, Sony, Vantech, Kbvision,
Hikvision,…
20
nguon tai.lieu . vn