Xem mẫu

  1. BỘ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ -----š› & š›----- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: ĐỒ HOẠ ỨNG DỤNG NGHỀ: LẬP TRÌNH VIÊN MÁY TÍNH TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 13A/QĐ-CĐNKTCN ngày 10 tháng 01 năm 2019 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ Hà Nội, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐLTV 20 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Hiện nay đồ hoạ ứng dụng là một trong những chương trình thông dụng nhất, nó đã góp phần quan trọng làm cho giao tiếp giữa con người và máy tính trở nên thân thiện hơn. Thật vậy, giao diện kiểu văn bản (text) đã được thay thế hoàn toàn bằng giao diện đồ hoạ, cùng với công nghệ đa phương tiện (multimedia) đã đưa ngành Công Nghệ Thông Tin sang một phiên bản mới. Cuốn tài liệu giảng dạy này, tôi muốn mang lại cho bạn đọc các cơ sở lý thuyết , kỹ năng thực hành về đồ hoạ ứng dụng từ đơn giản nhất như các thuật toán vẽ đường thẳng, đường tròn, đa giác, ký tự..... Tiếp đến các kỹ thuật xén tỉa, các phép biến đổi đồ hoạ.... Chúng ta lần lượt làm quen với thế giới màu sắc thông qua các hệ màu: RGB, CMYK, HSV.... Phức tạp hơn nữa là các phép chiếu, các phương pháp xây dựng đường cong và mặt cong cho đối tượng. Tài liệu gồm tám bài, trong đó bài một giúp bạn có cái nhìn tổng quan về đồ họa ứng dụng, định hướng tương lai cho lĩnh vực này. Các bài tiếp theo, mỗi bài sẽ là một vấn đề từ đơn giản đến phức tạp. Cuối mỗi bài đều có phần bài tập cho chúng ta kiểm tra lại kiến thức vừa đọc được. Bố cục rõ ràng, hình ảnh phong phú, đa dạng. Dù cho bạn chưa từng biết về đồ hoạ ứng dụng hay bạn đã nhiều năm làm việc trong lĩnh vực này, bạn đều có thể nhận thấy rằng cuốn sách này là một bộ tham khảo đầy đủ các thông tin hữu ích và có tính chất thực tiễn cao. Trong quá trình biên soạn mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng vẫn không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự đóng góp chân thành từ quý bạn đọc. Xin chân thành cám ơn. Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên Nguyễn Thị Kim Dung 2. Tập thể Giảng viên Khoa CNTT Mọi thông tin đóng góp chia sẻ xin gửi về hòm thư kimdunghd2009@gmail.com, hoặc liên hệ số điện thoại 0977881209. 3
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................... 3 BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ PHOTOSHOP ................................................................ 9 1.Giới thiệu về đồ họa và đồ họa ứng dụng .............................................................. 9 2. Giới thiệu về Photoshop ....................................................................................... 9 3.Cài đặt chương trình Photoshop ............................................................................ 9 4.Giới thiệu về môi trường làm việc của Photoshop. .............................................. 10 4.1.Các thao tác di chuyển và phóng ảnh .......................................................... 10 4.2.Các lệnh thu - phóng ảnh .......................................................................... 11 5.Chế độ xem ảnh .................................................................................................. 11 6.Chế độ cuộn hình ảnh ......................................................................................... 11 7.Làm việc với cửa sổ Palette ................................................................................ 11 8.Quản lý File ........................................................................................................ 11 8.1. Mở một tập tin ảnh ................................................................................... 11 8.2. Tạo mới tập tin ảnh theo kích thước tùy ý................................................... 11 8.3.Lưu tập tin................................................................................................ 13 9. Cơ bản về layer .................................................................................................. 14 10. Tổng quan về ảnh trong Web ........................................................................... 14 BÀI 2: LÀM VIỆC VỚI VÙNG CHỌN ................................................................ 15 1.Sử dụng thước đo ................................................................................................ 15 1.1.Bật, tắt thước đo trong Photoshop ............................................................... 15 1.2.Đổi đơn vị trong photoshop ....................................................................... 15 1.3.Tạo đường guide trong Photoshop .............................................................. 15 1.4. Hộp công cụ ............................................................................................ 15 2. Công cụ tạo vùng chọn ...................................................................................... 16 2.1. Bộ công cụ Marquee ................................................................................ 17 2.2. Công cụ Lasso ......................................................................................... 18 2.3. Nhóm Công Cụ Magic Wand Tool ............................................................ 19 3. Công cụ cắt xén ảnh ........................................................................................... 20 4. Công cụ Move ................................................................................................... 20 5.Tạo viền cho vùng chọn ...................................................................................... 21 6.Một số lệnh liên quan đến vùng chọn .................................................................. 21 6.1. Hủy bỏ vùng chọn .................................................................................... 21 6.2. Đảo ngược vùng chọn............................................................................... 21 6.3. Sao chép vùng chọn ................................................................................. 21 6.4 Xoá vùng chọn ......................................................................................... 22 6.5. Di chuyển, ẩn, hiện biên mục chọn ............................................................ 22 6.6.. Điều chỉnh biên mục chọn........................................................................ 22 6.7. Định dạng vùng biên chọn ........................................................................ 22 7. Biến đổi đối tượng trong vùng chọn. .................................................................. 23 8.Bài tập thực hành ................................................................................................ 23 8.1. Bài tập số 01............................................................................................ 23 8.2. Bài tập số 2 ............................................................................................. 26 8.3. Bài tập số 3 ............................................................................................. 28 BÀI 3: CÔNG CỤ BRUSH – HIỆU CHỈNH ......................................................... 32 1.Nhóm công cụ Brush và hiệu chỉnh Brush ......................................................... 32 4
  5. 1.1. Công cụ Brush tool .................................................................................. 32 1.2. Nhóm công cụ Healing Brush ................................................................... 33 1.3. Nhóm công cụ History Brush .................................................................... 34 2.Tạo cọ mới.......................................................................................................... 34 3. Các phương pháp tô màu ................................................................................... 35 4. Các công cụ hiệu chỉnh màu sắc......................................................................... 36 5. Bài tập thực hành ............................................................................................... 39 5.1. Bài tập số 1 ............................................................................................. 39 BÀI 4: LÀM VIỆC VỚI LAYER .......................................................................... 48 1. Tổng quan về layer ............................................................................................ 48 1.1. Định nghĩa về layer .................................................................................. 48 1.2. Ý nghĩa của Layer .................................................................................... 48 2. Các thao tác cơ bản với layer ............................................................................. 50 2.1. Chọn layer............................................................................................... 50 2.2. Lựa chọn nhiều hơn một lớp ..................................................................... 51 2.3. Các phím tắt để chọn lớp .......................................................................... 51 2.4. Lựa chọn lớp liên kết ................................................................................ 51 2.5 Ẩn/Hiện lớp ............................................................................................. 51 2.6. Xóa lớp ................................................................................................... 52 2.7. Tạo mới lớp: ............................................................................................ 53 2.8. Đặt tên cho lớp ........................................................................................ 53 2.9. Sắp xếp các lớp ........................................................................................ 54 2.10. Liên kết các lớp...................................................................................... 54 3.Các chế độ hòa trộn layer .................................................................................... 54 4. Xem và thay đổi thuộc tính của layer ................................................................. 55 5. Làm việc với Palette layer .................................................................................. 55 6. Sử dụng layer style ............................................................................................ 55 7.Làm việc với Layer Mask ................................................................................... 55 7.1.Khái niệm ................................................................................................ 55 7.2.Tạo Layer mask ........................................................................................ 55 8. Bài tập thực hành ............................................................................................... 56 8.1. Bài tập số 1 ............................................................................................. 56 8.2. Bài tập số 02............................................................................................ 56 8.3. Bài tập số 03............................................................................................ 56 BÀI 5: TẠO VÀ XỬ LÝ VĂN BẢN ..................................................................... 58 1. Tạo văn bản trên ảnh.......................................................................................... 58 1.1. Công cụ Horizontal Type Tool .................................................................. 58 1.2.Công cụ Vertical Type Tool: ...................................................................... 59 1.3.Công cụ Horizontal Type Mask .................................................................. 59 1.4. Công cụ Vertical Type Mask ..................................................................... 59 2. Định dạng văn bản trên ảnh................................................................................ 59 3. Các loại uốn cong chữ ........................................................................................ 59 4. Bài tập thực hành ............................................................................................... 60 BÀI 6: CHỈNH SỬA VÀ PHỤC CHẾ ẢNH.......................................................... 62 1. Sao chép vùng ảnh sử dụng công cụ Clone stamp .............................................. 62 2. Sao chép vùng ảnh có hòa trộn ........................................................................... 62 5
  6. 3.Tăng cường độ sắc nét cho ảnh ........................................................................... 62 4. Tăng và giảm độ thuần nhất màu ....................................................................... 64 5.Làm mờ, làm mịn vùng ảnh ................................................................................ 66 6.Bài tập thực hành ................................................................................................ 68 BÀI 7: CÔNG CỤ PEN, NHÓM CÔNG CỤ VẼ ĐƯỜNG PATH ......................... 71 1. Giới thiệu về công cụ vẽ path ............................................................................. 71 2. Tạo các đường Path cơ bản ................................................................................ 71 3.Chỉnh sửa đường Path ......................................................................................... 75 4. Chuyển đường Path thành vùng chọn ................................................................. 75 5.Thiết kế giao diện web với Photoshop................................................................. 76 6. Bài tập thực hành ............................................................................................... 76 BÀI 8: BỘ LỌC..................................................................................................... 90 1. Nhóm bộ lọc Blur .............................................................................................. 90 2. Nhóm bộ lọc Distort.......................................................................................... 92 3. Nhóm bộ lọc Texture ......................................................................................... 93 4. Nhóm bộ lọc Render .......................................................................................... 93 5. Một số công cụ tạo hiệu ứng khác ...................................................................... 94 5.1.Noise ....................................................................................................... 94 5.2.Pixelate .................................................................................................... 95 5.3.Sharpen .................................................................................................... 95 5.4.Bộ lọc Stylize ........................................................................................... 96 6. Tối ưu hóa ảnh cho Web .................................................................................... 97 7. Bài tập thực hành ............................................................................................... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 100 6
  7. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Đồ hoạ ứng dụng Mã mô đun: MĐLTV 20 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò môn học: - Vị trí: Mô đun được bố trí sau khi sinh viên học xong các môn học chung, trước các môn học, mô đun đào tạo chuyên môn nghề. - Tính chất: Là mô đun chuyên nghành. - Ý nghĩa: Đây là mô đun đào tạo chuyên môn nghề, cung cấp cho sinh viên kỹ năng cơ bản của nghề Quản trị mạng. Bước đầu giúp các em hình thành những kiến thức cũng như những kỹ năng cơ bản về thiết kế trong web, xử lý ảnh. Mục tiêu của mô đun: Về kiến thức: - Trình bày các chức năng của phần mềm đồ họa Photoshop; - Mô tả cách thức phối màu cho hình ảnh. Về kỹ năng - Hiệu chỉnh hình ảnh chọn kích thước file ảnh phù hợp từng yêu cầu và chất lượng hình ảnh tốt nhất; - Xử lý, lắp ghép, tạo hiệu ứng cho hình ảnh; - Thực hiện nhập chữ vào hình ảnh; Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Bố trí làm việc khoa học đảm bảo an toàn cho người và phương tiện học tập. Nội dung của mô đun: Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra* 1 Bài 1: Tổng quan về Photoshop 1. Giới thiệu về đồ họa và đồ họa ứng dụng 2. Giới thiệu về Photoshop 3. Cài đặt chương trình Photoshop 4. Giới thiệu về môi trường làm việc của Photoshop. 5 2 3 5. Chế độ xem ảnh 6. Chế độ cuộn hình ảnh 7. Làm việc với cửa sổ Palette 8. Quản lý File 9. Cơ bản về layer 10. Tổng quan về ảnh trong Web 2 Bài 2: Làm việc với vùng chọn 1. Sử dụng thước đo 2. Công cụ tạo vùng chọn 3. Công cụ cắt xén ảnh 1 15 4 10 4. Công cụ Move 5. Tạo viền cho vùng chọn 6. Một số lệnh liên quan đến vùng chọn 7. Biến đổi đối tượng trong vùng chọn 3 Bài 3: Công cụ Brush- Hiệu chỉnh màu 10 3 7 sắc 7
  8. 1. Nhóm công cụ Brush và hiệu chỉnh Brush 2. Tạo cọ mới 3. Các phương pháp tô màu 4. Các công cụ hiệu chỉnh màu sắc. 4 Bài 4: Làm việc với Layer 1. Tổng quan về layer 2. Các thao tác cơ bản với layer 3. Các chế độ hòa trộn layer 4. Xem và thay đổi thuộc tính của layer 20 5 14 1 5. Làm việc với Palette layer 6. Sử dụng layer style 7. Làm việc với Layer Mask 5 Bài 5: Tạo và xử lý văn bản 1. Tạo văn bản trên ảnh 5 3 2 2. Định dạng văn bản trên ảnh 3. Các loại uốn cong chữ 6 Bài 6: Chỉnh sửa và phục chế ảnh 1. Sao chép vùng ảnh sử dụng công cụ Clone stamp 2. Sao chép vùng ảnh có hòa trộn 15 5 10 3. Tăng cường độ sắc nét cho ảnh 4. Tăng và giảm độ thuần nhất màu 5. Làm mờ, làm mịn vùng ảnh 7 Bài 7: Công cụ Pen, nhóm công cụ vẽ đường Path 1. Giới thiệu công cụ vẽ Path 2. Tạo các đường Path cơ bản 15 4 10 1 3. Chỉnh sửa đường Path 4. Chuyển đường Path thành vùng chọn. 5. Thiết kế giao diện web với Photoshop 8 Bài 8: Bộ lọc 1. Nhóm bộ lọc Blur 2. Nhóm bộ lọc Distort 3. Nhóm bộ lọc Texture 5 2 3 4. Nhóm bộ lọc Render 5. Một số công cụ tạo hiệu ứng khác 6. Tối ưu hóa ảnh cho Web Thi kết thúc mô đun 1 Cộng 90 28 58 4 8
  9. BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ PHOTOSHOP Mã bài: MĐLTV20-01 Mục tiêu: - Trình bày được các khái niệm cơ bản về đồ họa và đồ họa ứng dụng - Trình bày được các thành phần và môi trường làm việc của Photoshop - Trình bày được các ứng dụng của photoshop - Thực hiện được cá thao tác cơ bản với phần mềm photoshop như: tạo và lưu file ảnh, xem kích thước ảnh, xem ảnh, cuộn ảnh, bật tắt các thành phần trong môi trường làm việc của photoshop. Nội dung chính: 1.Giới thiệu về đồ họa và đồ họa ứng dụng Thuật ngữ đồ hoạ máy tính(Computer Graphics) do William Fetter đặt ra vào năm 1960 để mô tả một cách thiết kế mới khi ông đang làm việc tại hãng Boeing. Đồ hoạ máy tính có thể được hiểu như là tất cả những gì liên quan đến việc tạo ra ảnh bằng máy tính. Bao gồm: Tạo, lưu trữ, thao tác trên các mô hình và trên các ảnh. 2. Giới thiệu về Photoshop Adobe Photoshop (PS) là một chương trình phần mềm đồ họa của hãng Adobe System, ra đời vào năm 1988 trên hệ máy Macintosh. PS hiện nay là sản phẩm đứng đầu thị trường phần mềm chỉnh sửa ảnh, và được coi là tiêu chuẩn của các nhà đồ họa chuyên nghiệp. Phiên bản photoshop CS6/CC2019 là phiên bản với giao diện được cải tiến thân thiện với người dùng cùng nhiều tính năm mới Photoshop là một chương trình tuyệt vời dùng để hiệu chỉnh, tái tạo hình ảnh dựa trên những hình ảnh có sẵn, khác với các chương trình đồ hoạ khác, chương trình Photoshop rất dễ học và sử dụng, nó cung cấp cho bạn một hệ thống công cụ và hiệu ứng đặc biệt để bạn phát huy những ý tưởng sáng tạo và nghệ thuật của người sử dụng. Tiếp xúc với mô - đun này người học sẽ tự tay thiết kế tạo ra những bức hình đẹp theo ý tưởng thẩm mỹ. Ngoài ra Photoshop còn rất hiệu quả trong việc thiết kế các giao diện quảng cáo, giao diện Website, giao diện phần mềm... Photoshop CS6/CC2019 bao gồm những tính năng mới của File Browser, Layer Comps để tạo ra nhiều phiên bản khác nhau của hình ảnh và còn nhiều thứ khác nữa. Bài giảng này bắt đầu với việc làm quen với môi trường làm việc của Photoshop và sau đó là tất cả những vấn đề về xử lý hình ảnh từ đơn giản đến phức tạp quản lý mầu sắc, đồ hoạ Web, hiệu chỉnh hình ảnh ,vẽ tranh và vẽ texture cho các ứng dụng 3D.... 3.Cài đặt chương trình Photoshop Cấu hình máy yêu cầu: · CPU mức tối thiểu là Intel® Core 2 hoặc AMD Athlon® 64 processor; 2 GHz · Hệ điều hành tương thích làMicrosoft Windows 7 with Service Pack 1, Windows 8.1, hoặc Windows 10 · 2 GB cho mức RAM tối thiểu (Mức đề nghị là 8GB) cho photoshop CC 2017 · Dung lượng ổ cứng chứa phần mềm Photoshop CC 2017 là 2.6 GB đối với bản 32 bit và 3.1 GB đối với bản 64 bit 9
  10. · Màng hình hiển thị là 1024×768 mức tối thiểu (Mức yêu cầu 1280×800) với 16-bit và 512 VRAM, 2GB là mức yêu cầu · Hệ thống OpenGL 2.0-capable Bắt đầu cài đặt phần mềm photoshop CS6, Photoshop CC2020…. Khởi động phần mềm Để mở khởi động và làm việc với Photoshop có hai cách sau: Cách 1: Click đúp chuột vào icon màu xanh sẩm có chữ “PS” trên màn hình Desktop. Cách 2: Start/ Programs/Adobe Photoshop CS6. Sau khi khởi động, màn hình làm việc của chương trình sẽ hiển thị như sau: Màn hình làm việc thường bao gồm các thành phần: Thanh tiêu đề: Chứa biểu tượng chương trình, tên tài liệu hiện hành, tỷ lệ thu phóng, hệ màu và các chức năng phóng to, thu nhỏ hay đóng chương trình. Thanh trình đơn: Chứa các Menu lệnh làm việc của chương trình. Thanh đặc tính: Chứa các tính chất, các tùy chọn của đối tượng hay công cụ được chọn. Hộp công cụ: Chứa các công cụ làm việc trực tiếp của chương trình. Các Palette lệnh: Mỗi Palette lệnh sẽ chứa một nhóm lệnh tùy theo từng mục đích cụ thể trong quá trình thao tác. Vùng làm việc, vùng nháp, thanh trượt, thước và các thành phần hỗ trợ khác. Đóng và thoát khỏi chương trình Cách 1: Click vào biểu tượng "X" trên cùng của phần mềm Cách 2: File - Exit (Ctrl + Q) 4.Giới thiệu về môi trường làm việc của Photoshop. 4.1.Các thao tác di chuyển và phóng ảnh Để di chuyển và phóng ảnh ta có thể dùng bảng Nevigator 10
  11. 4.2.Các lệnh thu - phóng ảnh Công cụ thu phóng ảnh: Zoom tool 5.Chế độ xem ảnh Bấm phím F để chuyển lần lượt qua các chế độ xem ảnh Standard Screen Mode, Full Screen Mode With Menu Bar, Full Screen Mode 6.Chế độ cuộn hình ảnh Công cụ Hand Tool hand-tool (Phím tắt là H),chức năng của công cụ này dùng để “vuốt ve” tấm ảnh. Khi ta Zoom tấm ảnh quá lớn, khung viền sẽ không thể hiển thị hết được bức ảnh, lúc này, các bạn dùng công cụ Hand Tool, kéo thả chuột trái để xem những phần bị khuất của tấm ảnh. Biểu tượng của công cụ Hand Tool có dấu tam giác đen, khi click chuột phải vào đó, chúng ta sẽ mở ra bảng công cụ mở rộng của Hand Tool,nó có một chế độ nữa đó là Rotate View Tool (Phím tắt R), công cụ này có tác dụng xoay chế độ hiển thị của bức ảnh. 7.Làm việc với cửa sổ Palette Bật/tắt palette: Vào menu Window / Chọn để bật/bỏ chọn để tắt palette Sắp xếp palette: Dùng chuột kéo rê tên palette đến vị trí mong muốn Thu gọn palette: Click chuột lên Collapse to Icon () để thu gọn palette, click chuột lên Expand Panel (Kết thúc chương trình) để mở rộng palette. 8.Quản lý File 8.1. Mở một tập tin ảnh Để mở một File ảnh đang được lưu trong máy tính, USB, hay một thiết bị lưu trử ngoài nào đó ta có 3 cách mởi + Nhấp đúp chuột vào khu vực trống trên vùng làm việc cảu Photoshop. + Bấm phím Ctrl + O (Chữ O) trên bàn phím máy tính. + Vào Menu/ Open Cả ba cách trên đều mở ra cữa sổ Open cho duyệt tìm file ảnh muốn xử lý. Lưu ý: Nếu thấy không rõ nhấp chuật vào ảnh để thấy rõ hơn 8.2. Tạo mới tập tin ảnh theo kích thước tùy ý Photoshop CS6 ngoài việc cho phép chúng ta mởi một file ảnh đã lưu trử trong máy cũng như trong các thiết bị lưu trữ khác ra màn hình làm việc để xử lý nó còn cho phép tạo một file ảnh hoàn toàn mới. Ví dụ: Chúng ta cần thiết kế một tờ lịch hay một hay một tấm thiệp chúc mừng … thì chúng ta phải tạo một file ảnh mới đúng với kích thước yêu cầu. Để tạo một file ảnh mới trong Photoshop chúng ta có 2 cách + Cách 1: Bấm phím Ctrl + N trên bàn phím. + Cách 2: Vào Menu File chọn New. Cả hai cách đều mở ra một cửa sổ để tạo một file mới như hình sau. 11
  12. Cửa sổ New Trong hình minh họa trên, các khung cần nhập dữ liệu đánh số từ 1 đến 6 ý nghĩa của các khung số đó được giải thích như sau: Khung Name: Trong khung này nhập tên file ảnh tùy ý mà đang tạo mới. Mặc định của photoshop sẽ đặt tên cho file ảnh là Untitle-1, Untitle-2… tuy nhiên có thể bỏ qua bước đặt tên này vì sau khi thiết kế hoàn chỉnh và lưu lại thì Photoshop sẽ yêu cầu nhập tên file. Khung Width: Để nhập kích thước chiều rộng (Ngang) của file ảnh, nên chọn đơn vị đo trước khi nhập kích thước chiều rộng, trên hình minh họa hiện tại đơn vị chiều rộng là Pixels. Để lựa chọn đơn vị theo ý của mình, nhấp chuột vào khung đơn vị rồi chọn đơn vị theo ý (Ví dụ như Centimet hay milimet), sau đó vào khung kế bên nhập kích thước chiều ngang của file ảnh. Khung Height: Để nhập kích thước chiều cao ( hay chiều đứng) cho file ảnh. Các thao tác tương tự ở khung Width. Ví dụ: Muốn tạo một file ảnh khổ A4 thì chọn đơn vị là milimet rồi nhập vào khung Width là 210, khung height là 297. Khung Resolution: Trong khung này nhập độ phân giải cho file ảnh, trước khi nhập giá trị nên chọn độ phân giải là Pixcels/ Inch. Một file ảnh để in ra đạt chất lượng cao thì thường chọn độ phân giải là 300 Pixels/Inch. Khung Colormode: Khung này để chọn hệ màu và số bít màu trên một kênh trong hình minh họa trên thì hệ màu hiện tại là RGB và số Bit là 8bit/ kênh. Tất cả có 5 hệ màu: + Hệ màu Bitmap: Là ảnh chỉ có hai màu đen và trắng. Trong ảnh bitmap, những Options sửa chữa của photoshop không thể thực hiện được, như vậy nó phải được chỉnh sửa từ khi ảnh còn là grayscale. Ảnh bitmap có dung lượng nhỏ gấp nhiều lần các mode ảnh khác. Mode bitmap được sử dụng trong xuất film cho các kỹ thuật in công nghiệp (Offset, Helio,...). + Hệ màu Mode Grayscale: Ảnh Grayscale theo cách nói của người Việt là ảnh trắng đen, là dạng ảnh 8 bit nó gồm 256 màu chuyển từ đen đến trắng. Khi một hồ sơ ảnh màu chuyển sang dạng này tất cả thông tin về màu sẽ bị xóa khỏi hồ sơ. + Hệ màu RGB Color: Gồm các màu Red – Green – Blue Ảnh có hệ màu Mode RGB là hệ màu căn bản trong photoshop. Loại ảnh này có hơn 16,7 triệu màu có thể quan sát và điều chỉnh theo từng kênh màu đỏ (Red), xanh lá (Green) và Xanh da trời (Blue), những kênh màu này gọi là channel. Trong ảnh này có 3 kênh Red, Green 12
  13. và Blue.Mode RGB được sử dụng trong việc thiết kế các ấn phẩm hiển thị trên màn hình, thiết kế web, và thiết kế trong in kỹ thuật số, Thông số của hệ màu này là 255. + Hệ màu CMYK Color: Là viêt tắt của (Cyan – Meganta – Yellow – Black). Dạng ảnh được cấu tạo từ 4 kênh màu phối hợp, gồm: Cyan: Màu xanh lam. Magenta: Màu hồng cánh sen. Yellow: Màu vàng tươi. Black: Màu đen. Hệ màu CMYK được ứng dụng trong việc thiết kế các ấn phẩm in ấn thông số của hệ màu này là 100%. + Hệ mài Lab color: Là hệ màu được biểu diễn bằng một tổ hợp 3 kênh: L (Lightness-Luminance): Kênh L là trục thẳng đứng, biểu diến độ sáng của màu, có giá trị từ 0 (Black) đến 100 (White). Kênh này hoàn toàn chỉ chứa thông tin về độ sáng, ko chứa giá trị màu thực sự. A: Chứa giá trị màu từ Green (-) cho tới Red (+) B: Chứa giá trị màu từ Blue (-) tới Yellowta không làm ảnh hưởng đến mầu nguyên thủy của tấm ảnh. Do thông tin màu và thông tin về độ sáng của màu được lưu tách ra như vậy, chúng ta có thể làm được rất nhiều thao tác trên kênh L mà không làm ảnh hưởng đến giá trị màu thực sự. Nói chung, các thao tác căn bản như Sharpen, Levels.. và phần lớn các filter của PS cho kết quả tốt hơn nhiều khi sử dụng trong hệ màu LAB, và đặc biệt là không làm hỏng màu của tấm ảnh. Khung Background contens khung này chứa 3 giá trị: + White là file ảnh đang chọn có màu nền ( Background) có màu trắng. + Background color là file ảnh có màu hiện tại của hộp màu background trên thanh công cụ đang chọn, hộp màu trên màu Background là màu gì thì file ảnh có nền màu đó. + Transparent là nên file ảnh trong suốt có hình tương tự sau: Nền Transparent (trong suốt) 8.3.Lưu tập tin Menu]File > Save (Ctrl + S) Khai báo hộp thoại Save File name: Nhập tên file ảnh cần lưu Format: Chọn định dạng ảnh cần lưu Chọn nút Save. 13
  14. 9. Cơ bản về layer Trong một layer có chứa các vùng chọn có điểm ảnh và không có điểm ảnh +Màu hậu cảnh: Background. +Màu tiền cảnh: Là màu được tô vào ảnh. +Màu hậu cảnh: Là màu được tô vào giấy 10. Tổng quan về ảnh trong Web Đây là bước cực kì quan trọng trong thiết kế website bởi vì hình ảnh trong website đóng vai trò khá quan trọng. Người thiết kế làm sao mà hình ảnh đó phải đẹp, rõ nét phù hợp, thể hiện sự độc đáo và mới mẻ. Khi upload hình ảnh trên website ta cần lưu ý đến các vấn đề như: nên sử dụng định dạng file nào, kích thước hình ảnh, lưu ảnh với dung lượng tối ưu khi xem trên web, cách đặt tên file ảnh cho đúng tiêu chuẩn. Một file ảnh sẽ luôn nằm trong một khung hình chữ nhật (hoặc vuông), tùy theo loại định dạng mà bạn có thể làm khung này trong suốt hay không. Bạn chú ý đến phần tiếp giáp giữa đường thẳng màu đỏ và nút bên dưới. · JPG: độ nén ảnh lớn nhất, ảnh sắc nét nhất, phù hợp với hình có kích thước lớn, ảnh nền… · PNG: ảnh trong suốt, độ nét tốt (không bằng jpg), dung lượng lớn, phù hợp với ảnh có kích thước nhỏ, cần độ trong suốt để thấy hình phía dưới đổ màu trong suốt mượt mà, phù hợp làm logo. · GIF: ảnh trong suốt, có thể làm ảnh động, chất lượng ảnh tương đối. Phù hợp làm các icon nhỏ, hình động. · Các lưu ý quan trọng khi xử lý hình ảnh trong thiết kế giao diện web bằng photoshop: · Lưu hình ảnh với kích thước đúng hoặc không quá lớn. · Chú ý giữ đúng tỷ lệ hình ảnh vd 1×1, 2×3, 4×5… không bóp méo theo chiều dọc hoặc chiều ngang. · Khi thay đổi kích thước ảnh, chỉ nên thu nhỏ ảnh chứ không nên phóng to, vì khi phóng to ảnh sẽ làm vỡ điểm ảnh và hình ảnh sẽ bị nhòe. · Lưu ảnh dưới dạng “Xem trên web” (save for web) để tối ưu dung lượng tải. Phím tắt trong Photoshop để bật chức năng Lưu ảnh cho web là Ctrl-Alt- Shift + S · Lưu tên ảnh và folder ảnh: không viết có dấu, không có khoản trắng và ký tự đặc biệt, thay khoảng trắng bằng ký tự “-“. Vd: thiet-ke-website.jpg 14
  15. BÀI 2: LÀM VIỆC VỚI VÙNG CHỌN Mã bài: MĐLTV20-02 Mục tiêu: - Liệt kê được các công cụ tạo vùng chọn cơ bản - Trình bày được đặc điểm của các công cụ tạo vùng chọn. - Xác định được các công cụ phù hợp với yêu cầu chọn. - Sử dụng tốt các công cụ tạo vùng chọn cho các bài tập theo yêu cầu. Nội dung chính: 1.Sử dụng thước đo 1.1.Bật, tắt thước đo trong Photoshop Đầu tiên để hiện thước đo trong photoshop, hãy chọn View > Rulers. Hoặc bạn có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + R. Như nhiều công cụ khác thì ruler trong photoshop cũng được hiển thị phía trên và bên trái màn hình làm việc của bạn. 1.2.Đổi đơn vị trong photoshop Để đổi đơn vị bạn click đúp chuột trái vào thanh rulers trên màn hình. Một bảng Preferences / Units & Rulers sẽ hiện ra. Ở mục Units, phần Rulers sẽ có các mục đơn vị bao gồm Pixels, Inches, Centimeters, Milimeters, Points, Picas, Percents. Hoặc dưới phần Type có các mục đơn vị như Pixels, Point và Milimeters. Hãy chọn đơn vị đo mà bạn muốn. Ngoài ra bạn có thể thay đổi đơn vị nhanh chóng bằng cách nhấn chuột phải vào ruler và chọn đơn vị bạn mong muốn. 1.3.Tạo đường guide trong Photoshop Đường guide trong Photoshop rất hữu ích và cần thiết. Sử dụng đường này trong thiết kế sẽ giúp bạn căn chỉnh các khoảng cách đúng tỷ lệ và đều hơn so với dùng mắt thường. Để tạo đường guide, đầu tiên click chuột trái vào thanh ruler ở phía trên nếu muốn tạo đường ngang, thanh ruler bên trái nếu muốn tạo đường dọc. Kế tiếp, giữ nguyên chuột trái rồi kéo xuống vị trí cần đặt đường guide. Hoặc bạn có thể tạo đường guide bằng con số thực và chính xác bằng cách nhấn View > New guide. Chọn Horizontal để chọn đường kẻ ngang, Vertical để tạo đường kẻ dọc. Điền số vị trí cụ thể so với thước vào ô Position sau đó nhấn OK. Như vậy đường kẻ đã được tạo với con số chính xác. 1.4. Hộp công cụ 15
  16. 16
  17. 2. Công cụ tạo vùng chọn Khi làm việc với Photoshop CS6/CC2019 nói chung hoặc các phiên bản Photoshop khác thì chúng ta thường xuyên làm việc với vùng chọn, tạo vùng chọn là khoanh chọn một khu vực nào đó trên ảnh để xử lý khu vực bên trong vùng chọn đó bị tác động còn các vùng khác bên ngoài nó sẻ không bị ảnh hưởng. Nếu không tạo ra vùng chọn thì Photoshop sẽ hiểu rằng chúng ta muốn hiệu chỉnh trên toàn bộ ảnh. 2.1. Bộ công cụ Marquee Nhấn giữ mũi tên tam giác nhỏ góc dưới bên phải sẽ hiện ra bộ công cụ Marquee gồm 4 công cụ: - Công cụ Rectangular Marquee : Chọn vùng hình ảnh theo dạng hình chữ nhật hay hình vuông. - Công cụ Elliptical Marquee: Là công cụ tạo vùng chọn hình elip, có thể chọn công cụ này tại bảng chọn mở rộng của Marquee Tool. Biểu tượng của Elliptical Marquee Tool là một hình tròn với viền nét đứt. - Công cụ Single Row Marquee: Tạo vùng chọn một dòng ngang 1 pixel. Điều kiện: Feather = 0 - Công cụ Single Column Marquee: Tạo vùng chọn một cột dọc 1 pixel. Điều kiện: Feather = 0 * Thao tác: - Kết hợp nhấn giữ phím Shift trên bàn phím để vẽ vùng chọn hình vuông. - Kết hợp nhấn giữ phím Alt để tạo vùng chọn từ tâm. - Alt + Shift + Rê chuột: Tạo vùng chọn từ tâm. - Kết quả: Một khung viền nhấp nháy. Mọi thao tác xử lý lúc này chỉ có tác dụng bên trong khung viền đó. * Thuộc tính công cụ: Nhìn trên thanh đặc tính, từ trái qua phải lần lượt là: - Icon công cụ đang sử dụng New Selection: - Vùng chọn mới -> rê chuột để di chuyển vùng chọn Add to Selection: Tăng (mở rộng) - Thêm vùng chọn -> rê chuột chọn vùng khác liền kề, vùng chọn cũ tự động sẽ mở rộng ra. - Subtract from Selection: Giảm (cắt bớt) vùng chọn (thao tác tương tự như trên). 17
  18. - Intersect with Selection: Tạo cùng chọn là giao nhau giữa vùng chọn cũ và mới. - Feather (Shift + F6): Độ nhòe biên. - Style: Normal (Bình thường – trong này có nghĩa là tùy ý, muốn khoanh vùng thế nào cũng được) - Fixed ratio: Theo tỷ lệ cố định (ví dụ chiều dài gấp đôi chiều cao hoặc ngược lại, có mũi tên chuyển đổi qua lại) - Refine Edge: + Radius: Cải thiện phần biên vùng chọn, giúp cho phần biên được êm hơn và gần sạch hơn. + Smooth: Bo tròn các góc nhọn +Feather: Tạo độ nhòe biên + Contrast: Độ tương phản (độ sắc nét) tại biên vùng chọn. +Shift Edge: Thu hẹp / nới rộng vùng chọn. – Output to: Cho một số tùy chọn xuất ra thành vùng chọn (Selection), new layer, layer mask, document… tùy theo nhu cầu. Thường thì để linh hoạt khi ẩn đi hoặc gỡ bỏ mà không gây ảnh hường hình gốc, Homasg thường chọn xuất thành “New layer with layer mask”. 2.2. Công cụ Lasso Công cụ tạo vùng chọn cho phép chúng ta chọn một vùng ảnh trong 1 bức ảnh, từ đó ta có thể kết hợp với các công cụ khác để ghép ảnh, chỉnh sửa ảnh... Để chọn công cụ Lasso Tool ta nhấp vào biểu tượng có hình dây thòng lọng hay chọn nhanh bằng cách bấm phím L * Lasso Tool: Giúp chúng ta tạo một vùng chọn tự nhiên, chỉ cần giữ chuột trái rồi rê chuột để chọn vùng chọn, sử dụng cách này thì vùng chọn không được chính xác cho lắm nếu vùng chọn phức tạp, nhiều đường cong, đường gấp. Để thêm vùng chọn ta kết hợp giữ phím SHIFT , khi đó sẽ xuất hiện hình dấu cộng ngay con chuột, ta khoanh thêm vùng cần thêm vào. Để cắt bỏ vùng chọn nào đó, ta kết hợp giữ phím ALT , khi đó sẽ xuất hiện dấu trừ ngay con chuột, để bỏ vùng nào, ta khoanh vùng đó. * Polygonal Lasso Tool: Có ưu thế hơn Lasso tool là ta có thể tạo được các vùng chọn có đường thẳng và gấp khúc đối với những đối tượng có góc cạnh. Thao tác với công cụ Polygonal như sau: Chọn điểm đầu, sau đó đưa con trỏ đến điểm tiếp theo và nhấp chọn. Nếu muốn lùi lại phần đường dẫn vừa mới vẽ do bị lỗi, nhấn phím Delete cho đến khi nào xoá xong đường dẫn cần xoá. Lưu ý: Trong quá trình tao vùng chọn, để cho phần đường dẫn được thẳng, nhấn giữ phím Shift trên bàn phím để thực hiện việc này. Tiếp tục như thế đến khi giáp điểm ban đầu thì nhả chuột tạo thành vùng chọn. * Magnetic Lasso Tool: Là công cụ cuối cùng trong nhóm công cụ Lasso. Khác với hai công cụ đầu tiên, công cụ này giúp tạo vùng chọn có biên “hút” vào biên của 18
  19. đối tượng cần chọn, công cụ này được áp dụng tốt nhất cho trường hợp đối tượng có đường biên phức tạp nằm tương phản với đối tượng đó. * Chức năng của công cụ Lasso: New Selection: tạo vùng chọn mới. Add to Selection: thêm vùng chọn vào vùng chọn có sẵn. Substract from Selection: Trừ bớt vùng hiện hành. Intersect with selection: Lấy phần giao của vùng có sẵn với vùng chọn vừa tạo. Feather: xác định độ mở biên của vùng chọn, nếu điều chỉnh thông số càng cao thì vùng chọn càng mở. Anti-aliased: đánh dấu kiểm vào ô này sẽ tạo 1 vùng chọn có biên mịn và không răng cưa. Width: Xác định chiều rộng của đường dò, chiều rộng này chỉ giới hạn từ 1-40, đường dò chỉ có thể dò thấy đường biên đối tượng trong khoảng cách xác định tính từ vị trí con trỏ. Contrast: Xác định độ nhạy của đường dò trong ảnh, độ nhạy có giá trị từ 1%- 100%. Giá trị Edge Contrast càng cao thì dò thấy rìa tương phản càng rõ, giá trị Edge Contrast càng thấp thì dò thấy rìa tương phản càng thấp. Frequency: xác định tốc độ đặt điểm neo của công cụ, tốc độ có giá trị từ 1-100. Giá trị Frequency càng cao thì số neo cố định biên vùng chọn vào vị trí càng nhanh. 2.3. Nhóm Công Cụ Magic Wand Tool Cũng như nhóm công cụ Lasso Tool, nhóm Magic Wand Tool cũng có chức năng tạo vùng chọn. Công cụ này dùng để tạo vùng chọn có màu đồng nhất bằng cách nhấp con trỏ vào vùng ảnh muốn chọn , không cần dò theo đường biên của từng đối tượng trong ảnh. Trên thanh công cụ, vị trí của chúng đặt tại hàng thứ hai bên phải nhóm Lasso Tool. Nhóm này chỉ bao gồm 2 công cụ là Quick Selection Tool (W) và Magic Wand Tool (W). Nhấn W trên bàn phím để chọn nhanh công cụ Magic Wand Tool. * Quick Selection Tool: Là một công cụ giúp tạo vùng chọn nhanh trong Photoshop.Khác với những công cụ tạo vùng chọn khác, Quick Selection Tool là một công cụ tạo vùng chọn thông minh, nghĩa là nó sẽ so sánh và lựa chọn những vùng ảnh tương đồng nhau. Công cụ này rất hữu ích trong việc tách người hoặc một vật ra khỏi ảnh nền. Một số tùy chọn của Quick Selection Tool Lựa chọn công cụ Quick Selection Tool,các sẽ có thể thấy một số tùy chọn cho công cụ này: + Biểu tượng cây bút với dấu + hay – là tùy chọn thêm hoặc bớt vùng chọn với Quick Selection Tool. + Biểu tượng dấu chấm tròn nhỏ là tùy chọn kích thước của Quick Selection Tool. Điều khiển các thanh trượt để tùy chỉnh kích thước. 19
  20. * Magic Wand Tool: Công cụ sẽ chọn những điểm ảnh có màu đồng nhất để tạo chúng thành vùng chọn. Cũng có các chức năng chính là New Selection, Add to Selection, Subtract from Selection, Intersect with Selection. Tolerance: Xác định khoảng màu cần chọn. Giá trị Tolerance thấp, vùng chọn gần trùng màu với vùng đã nhấp chuột. Ngược lại nếu giá trị này cao sẽ tạo vùng chọn rộng hơn, khoảng xác định màu có giá trị từ 0 -255. 3. Công cụ cắt xén ảnh Công cụ Crop * Crop: Công cụ Crop có thể chọn nhanh công cụ này với phím tắt C. Crop là công cụ có tác dụng cắt ảnh trong Photoshop. Cách sử dụng công cụ Crop rất đơn giản, chỉ cần chọn công cụ này và kéo thả trên vùng ảnh mà các muốn cắt, một khung sẽ xuất hiện với những dòng kẻ hiển thị vùng ảnh nhấn Enter vùng ảnh sẽ được cắt * Crop Perspective: Là một công cụ mới được thiết kế để dễ dàng sửa chữa biến dạng và nhưng sai lệch trong ảnh không đúng với thực tế do góc chụp và ống kính của máy ảnh không rộng. * Slice Tool và slice Select tool Công cụ Slice Tool trong Photoshop giúp cắt ảnh thành nhiều phần nhỏ, tự động sinh mã và sắp xếp thứ tự hợp lý, sau đó xuất thành định dạng web (HTML). Slice Select Tool chỉnh vùng chọn của Slice tool Kỹ thuật này được sử dụng thường xuyên khi muốn chuyển giao diện web từ dạng ảnh thành dạng HTML xem được trên web. 4. Công cụ Move Để di chuyển phần ảnh đã được chọn có thể sử dụng các cách sau: Cách 1: Di chuyển bằng chuột: - Nhấn chuột vào công cụ Move (phím tắt V) và đặt trỏ chuột trong mục chọn. - Rê chuột tới vị trí thích hợp rồi nhả chuột. Cách 2: Di chuyển bằng các phím mũi tên: - Chọn công cụ Move (phím tắt V), sau đó sử dụng các phím mũi tênlên, xuống, trái, phải để di chuyển. Mỗi bước đi sẽ di chuyển được một pixel. Cách 3: Di chuyển vùng chọn dùng Clipboard: - Vào menu Edit chọn Cut. - Tới vị trí đích lựa chọn một trong 2 cách sau: + Vào menu Edit chọn Paste: Dán ảnh trong Clipboard vào một phần ảnh khác hoặc vào ảnh khác dưới dạng một lớp mới. + Vào menu Edit chọn Paste Into: Dán ảnh trong Clipboard vào bên trong một mục chọn khác trong cùng một ảnh hay trong một ảnh khác. Mục chọn mới được dán lên trên một lớp và biên mục chọn mới được biến thành mặt nạ lớp. 20
nguon tai.lieu . vn