Xem mẫu

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: CẤU HÌNH CÁC THIẾT BỊ MẠNG NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CDCN&TM ngày tháng năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghiệp và Thương Mại Vĩnh phúc, năm 2018
  2. MỤC LỤC BÀI 1. CẤU HÌNH CƠ BẢN CHO ROUTER, SWICTH, ACCESS POINT, FIREWALL, MESH DEVICE, BẢO MẬT MẠNG. .......................................................... 1 1.1 Cấu hình Hostname và đặt password cho cổng trên Router ....................................... 1 1.2 Cấu hình cổng FastEthernet, serial, loopback và default Gateway trên Router ......... 5 1.2.1 Các cổng của Router .............................................................................................. 5 1.2.2 Xem cấu hình router Default Getway ..................................................................... 7 1.2.3 Cấu hình cổng serial .............................................................................................. 9 1.2.1 Cấu hình Fast Ethernet LAN Interface ................................................................... 9 1.2.4 Cấu hình Loopback Interface ............................................................................... 10 1.3 Cấu hình trên Switch .................................................................................................. 11 1.3.1 Cấu hình Hostname ............................................................................................ 11 1.3.2 Cấu hình VLAN .................................................................................................. 12 1.3.3 Cấu hình VTP. ..................................................................................................... 14 1.4. Cấu hình trên Access Point. ....................................................................................... 21 1.5. Cấu hình Firewall. ..................................................................................................... 26 1.6. Cấu hình Mesh Device. ............................................................................................. 31 1.7. Bảo mật mạng ........................................................................................................... 41 BÀI 2. CẤU HÌNH NÂNG CAO TRÊN ROUTER VÀ THIẾT BỊ KHÁC ..................... 46 2.1 Cấu hình InterVlan ..................................................................................................... 47 2.2 Cấu hình định tuyến Static .......................................................................................... 51 2.3 Cấu hình định tuyến Dynamic .................................................................................... 52 2.4 Cấu hình DHCP ......................................................................................................... 59 2.5 Cấu hình PPP ............................................................................................................. 62 2.7 Cấu hình PAP ............................................................................................................. 68 2.8 Cấu hình Redistribute ................................................................................................. 69 2.9 Cấu hình NAT ............................................................................................................ 71 2.10 Cấu hình ACL .......................................................................................................... 74 2.11 Cấu hình Frame Relay .............................................................................................. 77
  3. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Cấu hình các thiết bị mạng Mã mô đun: MĐCC13010401 Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 57 giờ; Kiểm tra: 3 giờ) I. Vị trí, tính chất của mô đun: Mô đun được bố trí sau khi học sinh học xong các mô đun chung, các mô đun cơ sở chuyên ngành đào tạo chuyên môn nghề. - Tính chất của mô đun: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc. II. Mục tiêu mô đun: Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức từ cơ bản tới nâng cao để cấu hình các thiết bị mạng: router, switch. - Về kiến thức: + Trình bày được vai trò, chức năng của switch và router - Về kỹ năng: + Cấu hình được từ cơ bản tới nâng cao cho các thiết bị mạng switch, router - Về thái độ: Chủ động trong việc lĩnh hội kiến thức, cẩn thận khi sử dụng các lệnh trên Router và Switch. III. Nội dung mô đun 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian (giờ) TT Nội dung mô đun Lý Thự Kiể Tổng thuyế c m số t hành tra 1 Bài 1. Cấu hình cơ bản choRouter, Swicth, 60 18 40 Access Point, firewall, Mesh Device, bảo 2 mật mạng 2 Bài 2. Cấu hình nâng cao trên Router và 30 12 17 1 thiết bị khác Tổng cộng 90 30 57 3
  4. BÀI 1. CẤU HÌNH CƠ BẢN CHO ROUTER, SWICTH, ACCESS POINT, FIREWALL, MESH DEVICE, BẢO MẬT MẠNG. 1.1 Cấu hình Hostname và đặt password cho cổng trên Router Thông thường c các loại mật khẩu để bảo mật cho một Router Cisco như sau: – Loại mật khẩu đầu tiên là enable. Lọai này được sử dụng để vào chế độ enabled mode. Router s yêu cầu bạn nhập mật khẩu này vào khi bạn đánh lệnh enable từ user mode để chuyển sang chế độ enable mode. – Ba loại còn lại là mật khẩu khi người d ng truy cập qua cổng console, cổng Aux, hay Telnet. Mật khẩu c phân biệt chữ hoa hay chữ thường (case sensitive), và không quá 25 ký tự. Các ký tự này c thể là chữ hoa, chữ thường, con số, các dấu chấm câu và khoảng cách; tuy nhiên ký tự đầu tiên không được là dấu trắng. Thực hiện Mật khẩu truy cập vào enable mode – Hai loại enable mật khẩu trên router, đặt b ng các lệnh sau: Router(config)#enable secret vip ¬ mật khẩu là vip Router(config)#enable password cisco ¬ mật khẩu là cisco – chế độ mặc định, mật khẩu ở dạng không m h a (clear-text) trong file cấu hình; Lệnh enable secret password s m h a các mật khẩu hiện c của router. Nếu c đặt enable secret, n s c hiệu lực mạnh hơn các mật khẩu còn lại. Mật khẩu truy cập vào User Mode 1.1.1 Đặt mật h u cho user mode b ng lệnh line, xem x t các thông số theo sau b ng cách đánh dấu sau lệnh line. Router(config)#line ? First Line number 1
  5. aux Auxiliary line console Primary terminal line vty Virtual terminal – aux đặt mật khẩu cho cổng aux, thường d ng khi cấu hình cho modem gắn router, quay số vào để cấu hình router. – console đặt mật khẩu trước khi vào user mode – vty đặt mật khẩu để telnet vào router. Nếu không đặt mật khẩu, không thể thực hiện telnet vào router. Để đặt mật khẩu cho user mode, cần xác định line muốn cấu hình và d ng lệnh login để router đưa ra thông báo chứng thực đòi h i nhập mật khẩu. 1.1.2. Đặt mật h u trên cổng aux của router: Vào global config mode đánh lệnh line aux 0. Ch ý r ng ch được chọn số 0 vì thông thường ch c một cổng auxilary trên router. Router#config t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. Router(config)#line aux 0 Router(config-line)#login Router(config-line)#password thegioimang Câu lệnh login rất quan trọng, nếu không c lệnh này, router s không thông báo đòi h i chứng thực. 1.1.3. Đặt mật h u truy cập cho cổng conso e trên router: d ng lệnh line console 0 Router(config)#line console 0 Router(config-line)#login Router(config-line)#password thegioimang 1.1.4. Đặt mật h u te net: d ng ệnh ine vty Router(config-line)#line vty 0 4 Router(config-line)#login Router(config-line)#password thegioimang Sau khi router cấu hình địa ch IP, bạn c thể d ng chương trình Telnet để cấu hình và kiểm tra router thay vì sử dụng cáp console. 2
  6. Kiểm tra lại các loại mật khẩu đ đặt b ng cách xem cấu hình hiện tại đang chạy, thực hiện lệnh show running-config: Router#show running-config Building configuration... Current configuration: ! version 12.0 service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname Router ! enable secret 5 $1$Y3Hx$iF7j2hPkFe6/hwJG.NZOg. enable password cisco ! ! interface Ethernet0 no ip address shutdown ! interface Serial0 no ip address shutdown ! ! line con 0 password rrr login line aux 0 password vip login line vty 0 4 password RRR login ! end Trong cấu hình ta thấy enable secret password ở dạng m h a. Các mật khẩu khác ở dạng không m h a. Hệ điều hành Cisco IOS cho ph p m h a tất cả các 3
  7. mật khẩu trong file cấu hình b ng lệnh service password-encryption tại global configuration mode: Router# Router#conf ter Router(config)#service password-encryption Router(config)# [Ctrl–Z] Router#show running-config Building configuration... Current configuration: ! version 12.0 service password-encryption ! hostname Router ! enable secret 5 $1$Y3Hx$iF7j2hPkFe6/hwJG.NZOg. enable password 7 01100F175804 ! ! interface Ethernet0 no ip address shutdown ! interface Serial0 no ip address shutdown ! ! line con 0 password 7 111B0B17 login line aux 0 password 7 0312521B login line vty 0 4 password 7 1520393E login ! end 4
  8. Tất cả các mật khẩu đ được m h a. Mật khẩu Enable secret v n ở dạng c ; Mức độ m h a được hiển thị b ng ch số đứng ngay trước m i mật khẩu. Các giá trị c thể c của ch số này là: – : m t kh u đư c m h a theo thu t toán hai chi u MD mật khẩu dạng này c thể giải m được. – : m t kh u đư c m h a theo thu t toán m t chi u MD không thể giải m được dạng này. – 0 : (ho c không c giá trị m t kh u đư c hi n thị ở ạng không m h a Nếu tắt chế độ m h a với câu lệnh no service password-encryption, thì mật khẩu v n ở dạng m h a trừ khi đặt lại mật khẩu. 1.2 Cấu hình cổng FastEthernet, serial, loopback và default Gateway trên Router 1.2.1 Các cổng của Router Bảng dưới đây s liệt kê những Interface được h trợ cho m i router và các cổng liên quan của ch ng trên thiết bị. Router Interface Cổng Cisco Fast Ethernet SWITCH và FE8–FE5 (top), FE x 1801 LANs và FE4–FE1 (bottom) Fast Ethernet FE0 WANs ATM WAN ADSLoPOTS Wireless LAN LEFT, RIGHT/PRIMARY BRI ISDN S/T Cisco Fast Ethernet SWITCH và FE8–FE5 (top), FE x 1802 LANs và FE4–FE1 (bottom) Fast Ethernet FE0 WANs ATM WAN ADSLoISDN Wireless LAN LEFT, RIGHT/PRIMARY 5
  9. BRI ISDN S/T Cisco Fast Ethernet SWITCH và FE8–FE5 (top), FE x 1803 LANs và FE4–FE1 (bottom) Fast Ethernet FE0 WANs ATM WAN G.SHDSL Wireless LAN LEFT, RIGHT/PRIMARY BRI ISDN S/T Cisco Fast Ethernet SWITCH and FE9–FE6 (top), FE x 1811 LANs and FE5–FE2 (bottom) Fast Ethernet FE0–FE1 WANs Wireless LAN LEFT, RIGHT/PRIMARY USB 1–0 V.92 MODEM Cisco Fast Ethernet SWITCH và FE9–FE6 (top), FE x 1812 LANs và FE5–FE2 (bottom) Fast Ethernet FE0–FE1 WANs Wireless LAN LEFT, RIGHT/PRIMARY BRI ISDN S/T USB 1–0 6
  10. 1.2.2 Xem cấu hình router Default Getway Khi bạn khởi động router Cisco lần đầu tiên, một số cấu hình cơ bản đ được thực hiện. Tất cả các giao diện LAN và WAN đ được tạo, giao diện điều khiển và các cổng VTY đ được cấu hình, giao diện bên trong cho Network Address Translation đ được ch định. Sử dụng lệnh show running-config để xem cấu hình ban đầu, như trong ví dụ dưới đây: Lưu ý: Nếu bạn không thể xem cấu hình ban đầu và nhận được thông báo l i No Password Set thì phải đặt lại mật khẩu ban đầu. Ví dụ: Cấu hình mặc định của Cisco 1812 l c khởi động version 12.3 service timestamps debug datetime msec service timestamps log datetime msec no service password-encryption ! hostname Router ! boot-start-marker boot-end-marker ! mmi polling-interval 60 no mmi auto-configure no mmi pvc mmi snmp-timeout 180 no aaa new-model ip subnet-zero ! ip cef ! ip ips po max-events 100 no ftp-server write-enable ! interface BRI0 no ip address shutdown ! interface FastEthernet0 no ip address shutdown duplex auto speed auto ! interface FastEthernet1 no ip address 7
  11. shutdown duplex auto speed auto ! interface FastEthernet2 no ip address shutdown ! interface FastEthernet3 no ip address shutdown ! interface FastEthernet4 no ip address shutdown ! interface FastEthernet5 no ip address shutdown ! interface FastEthernet6 no ip address shutdown ! interface FastEthernet7 no ip address shutdown ! interface FastEthernet8 no ip address shutdown ! interface FastEthernet9 no ip address shutdown ! interface Vlan1 no ip address ! ip classless ! no ip http server no ip http secure-server ! 8
  12. control-plane ! line con 0 line aux 0 line vty 0 4 ! no scheduler allocate end 1.2.3 Cấu hình cổng serial Ch ng ta c thẻ cấuhình cổng serial bẳng đường console hoặc vty. Sau đây là các bước cần thực hiện khi câu hình c ng serial:  Vào chế độ cấu hình toàn cục.  Vào chế độ cấu hình cổng serial.  Khai báo địa ch và subnet mask.  Đặt tốc độ clock nếu đầu cáp cắm vào cổng serial là DCE. Nếu đầu cáp là DTE thì ch ng ta c thể b qua này.  Khởi động serial. M i một cổng serial đều phải c một địa ch IP và subnet mask để ch ng c thể định tuyến các g i IP. Để cấu hình địa ch IP ch ng ta d ng lệnh sau: Router(config)#interface serial 0/0 Router(config)#ip address Cổng serial cần phải c tín hiệu clock để điều khiển thời gian thực hiện thông tin liên lạc. Trong hầu hết các trường hợp, thiết bị DCE, ví dụ như CSU, s là thiết bị cung cấp tín hiệu clock. Mặc định thì Cisco router lad thiết bị DTE nhưng ch ng ta c thể cấu hình ch ng thành thiết bị DCE. Trong môi trường làm lab thì các đường liên kết serial được kết nối trực tiếp với nhau. Do đ phải c một đầu là DCE để cấp tín hiệu clock. Bạn d ng lệnh clockrate để cài đặt tốc độ clock. Tuy nhiên s c một số tốc độ bạn không sử dụng được tuỳ theo khả năng vật lý của từng cổng serial. Mặc định thì các cổng giao tiếp trên router đều đ ng. Nếu bạn muốn mở hay khởi động các cổng này thì bạn phải d ng lệnh no shutdown. Nếu bạn muốn đ ng cổng lại để bảo trì hoặc xử lý sự cố thì bạn d ng lệnh shutdown. Trong môi trường làm lab, tốc độ clock thường được sử dụng là 56000. Sau đây là các lệnh được sử dụng để cài đặt tốc độ clock và khởi động cổng serial: Router(config)#interface serial 0/0 Router(config-if)#clock rate 56000 Router(config-if)#no shutdown 1.2.1 Cấu hình Fast Ethernet LAN Interface Các Fast Ethernet LAN Interface trên router của bạn được tự động cấu hình như một phần của VLAN mặc định và do đ ch ng không được cấu hình 9
  13. với các địa ch riêng lẻ. Truy cập được cung cấp thông qua VLAN. Bạn c thể gán các Interface cho các VLAN khác nếu muốn. 1.2.4 Cấu hình Loopback Interface Loopback Interface hoạt động như một trình giữ ch cho địa ch IP tĩnh và cung cấp thông tin định tuyến mặc định. Để cấu hình Interface này bạn làm theo các bước sau: Lệnh Mục đích interface type number Bước Vào chế độ cấu hình 1 Ví dụ: Interface. Router(config)# interface Loopback 0 Router(config-int)# ip address ip-address Bước Thiết lập địa ch IP và subnet mask 2 mask cho Loopback Interface. Ví dụ: Router(config-int)# ip address 10.108.1.1 255.255.255.0 Router(config-int)# exit Bước Thoát chế độ cấu hình 3 Ví dụ: Loopback Interface và trở về chế độ cấu hình Global. Router(config-int)# exit Router(config)# Cấu hình ví dụ: Loopback Interface trong cấu hình m u này được sử dụng để h trợ Network Address Translation (NAT) trên Interface m u ảo. Ví dụ m u này cho thấy, Loopback Interface được cấu hình trên Interface Fast Ethernet với địa ch IP là 200.200.100.1/24, hoạt động như một IP tĩnh. Loopback Interface tr về virtual- template1 với một địa ch IP động. ! interface loopback 0 ip address 200.200.100.1 255.255.255.0 (static IP address) ip nat outside ! interface Virtual-Template1 ip unnumbered loopback0 no ip directed-broadcast 10
  14. ip nat outside Xác nhận cấu hình: Để xác nhận r ng bạn đ cấu hình đ ng cho Loopback Interface, h y nhập lệnh show interface, bạn s thấy kết quả xác nhận tương tự như ví dụ dưới đây: Router# show interface loopback 0 Loopback0 is up, line protocol is up Hardware is Loopback Internet address is 200.200.100.1/24 MTU 1514 bytes, BW 8000000 Kbit, DLY 5000 usec, reliability 255/255, txload 1/255, rxload 1/255 Encapsulation LOOPBACK, loopback not set Last input never, output never, output hang never Last clearing of "show interface" counters never Queueing strategy: fifo Output queue 0/0, 0 drops; input queue 0/75, 0 drops 5 minute input rate 0 bits/sec, 0 packets/sec 5 minute output rate 0 bits/sec, 0 packets/sec 0 packets input, 0 bytes, 0 no buffer Received 0 broadcasts, 0 runts, 0 giants, 0 throttles 0 input errors, 0 CRC, 0 frame, 0 overrun, 0 ignored, 0 abort 0 packets output, 0 bytes, 0 underruns 0 output errors, 0 collisions, 0 interface resets 0 output buffer failures, 0 output buffers swapped out Một cách khác để xác nhận Loopback Interface là ping n : Router# ping 200.200.100.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 200.200.100.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/2/4 ms 1.3 Cấu hình trên Switch 1.3.1 Cấu hình Hostname Switch# configure terminal: Chuyển cấu hình vào chế độ Global Configuration Switch(config)# hostname 2960Switch: Đặt tên cho switch là 2960Switch. Câu lệnh đặt tên này thực thi giống trên router Cấu hình Password : 2960Switch(config)#enable password cisco: Cấu hình Password enable cho switch là Cisco 2960Switch(config)#enable secret class : Cấu hình Password enable được m hóa là class 2960Switch(config)#line console 0 : Vào chế độ cấu hình line console 11
  15. 2960Switch(config-line)#login : Cho ph p switch kiểm tra password khi người dùng login vào switch thông qua console 2960Switch(config-line)#password cisco : Cấu hình password cho console là Cisco 2960Switch(config-line)#exit :Thoát kh i chế độ cấu hình line console 2960Switch(config-line)#line vty 0 4 :Vào chế độ cấu hình line vty 2960Switch(config-line)#login : Cho ph p switch kiểm tra password khi người dùng login vào switch thông qua telnet 2960Switch(config-line)#password cisco : Cấu hình password cho ph p telnet là Cisco 2960Switch(config-line)#exit : Thoát kh i chế độ cấu hình của line vty 1.3.2 Cấu hình VLAN  Cấu hình host name  Cấu hình mật khẩu chế độ EXEC: class  Cấu hình mật khẩu kết nối console: cisco  Cấu hình mật khẩu kết nối vty: cisco T o các VLANs trên switch S1:  S1(config)#vlan 10  S1(config-vlan)#name faculty/staff  S1(config-vlan)#vlan 20  S1(config-vlan)#name students  S1(config-vlan)#vlan 30  S1(config-vlan)#name guest  S1(config-vlan)#vlan 99  S1(config-vlan)#name management  S1(config-vlan)#end Kiểm tra các VLANs đã t o trên switch S1:  S1#show vlan brief Cấu hình và đặt tên các VLANs trên switch S2, S3 như S1. Cấu hình các port trên switch S2, S3:  S2: o S2(config)#interface range fa0/6, fa0/11, fa0/18 12
  16. o S2(config-if-range)#switchport mode access o S2(config-if-range)#no shutdown  S3: o S3(config)#interface range fa0/6, fa0/11, fa0/18 o S3(config-if-range)#switchport mode access oS3(config-if-range)#no shutdown Gán các port đến các VLANs trên switch S2, S3:  S2: o S2(config)#interface range fa0/6-11 o S2(config-if-range)#switchport access vlan 30 o S2(config-if-range)#interface range fa0/11-17 o S2(config-if-range)#switchport access vlan 10 o S2(config-if-range)#interface range fa0/18-24 o S2(config-if-range)#switchport access vlan 20 o S2(config-if-range)#end oS2#copy running-config startup-config Cấu hình tư ng tự trên S3 Gán VLAN management trên switch S1, S2, S3:  S1: o S1(config)#interface vlan 99 o S1(config-if)#ip address 172.17.99.11 255.255.255.0 o S1(config-if)#no shutdown  S2: o S2(config)#interface vlan 99 o S2(config-if)#ip address 172.17.99.12 255.255.255.0 o S2(config-if)#no shutdown  S3: o S3(config)#interface vlan 99 o S3(config-if)#ip address 172.17.99.13 255.255.255.0 oS3(config-if)#no shutdown Cấu hình trun ing và native VLAN cho các port trun ing trên các switch S1, S2, S3: 13
  17.  S1: o S1(config)#interface range fa0/1-5 o S1(config-if-range)#switchport mode trunk o S1(config-if-range)#switchport trunk native vlan 99 o S1(config-if-range)#no shutdown o S1(config-if-range)#end  S2: o S2(config)#interface range fa0/1-5 o S2(config-if-range)#switchport mode trunk o S2(config-if-range)#switchport trunk native vlan 99 o S2(config-if-range)#no shutdown o S2(config-if-range)#end  S3: o S3(config)#interface range fa0/1-5 o S3(config-if-range)#switchport mode trunk o S3(config-if-range)#switchport trunk native vlan 99 o S3(config-if-range)#no shutdown o S3(config-if-range)#end 1.3.3 Cấu hình VTP. Đầu tiên ch ng ta cần show run 2 switch tương ứng với thông tin dưới đây Switch1#show run Building configuration... Current configuration: ! version 12.0 no service pad service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname Switch1 ! 14
  18. ip subnet-zero ! interface FastEthernet0/1 shutdown encapsulation dot1q switchport mode trunk ! interface FastEthernet0/2 switchport access vlan 2 ! interface FastEthernet0/3 switchport access vlan 3 ! interface FastEthernet0/4 !!!!! interface VLAN1 no ip directed-broadcast no ip route-cache ! ! line con 0 transport input none stopbits 1 line vty 5 15 ! End Switch2#show run Building configuration... Current configuration : 1431 bytes version 12.1 15
  19. no service pad service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname switch2 ! ip subnet-zero ! spanning-tree extend system-id ! interface FastEthernet0/1 switchport mode trunk no ip address ! interface FastEthernet0/2 no ip address ! interface FastEthernet0/3 no ip address ! interface FastEthernet0/4 switchport access vlan 4 switchport mode access no ip address ! interface FastEthernet0/5 no ip address !!!!!!!!! interface FastEthernet0/24 16
  20. no ip address ! interface Vlan1 no ip address no ip route-cache shutdown ! ip http server ! line con 0 line vty 5 15 ! end Các bước tiến hành cấu hình Bước 1: Cấu hình đầu tiên cho VTP Domain Name và VTP Mật khẩu Cấu hình dành cho Switch 1 Switch1#conf terminal Switch1(config)#vtp domain thegioimangcisco Switch1(config)#vtp password thegioimangcisco Cấu hình dành cho Switch2 Switch2#conf terminal Switch2(config)#vtp domain thegioimangcisco Switch2(config)#vtp password thegioimangcisco2 Bước 2: Tiến hành cấu hình Trunk bước này ta s thấy 2 VTP mật khẩu của 2 switch khác nhau, nếu ch ng ta cấu hình trunk ở ca2 2 đầu switch thì d đường trunk chạy nhưng các VLAN v n không trao đổi thông tin với nhau được Switch2(config)#int fa0/1 Switch2(config-if)#switchport mode trunk Switch2(config-if)#switchport mode trunk 17
nguon tai.lieu . vn