Xem mẫu
- Chương 5: QUẢN LÝ LỚP ĐƯỜNG NÉT VÀ MÀU SẮC
5.1. Tạo lớp đường nét và màu sắc
Thực hiện:
Bước 1: Format layer hoặc gõ lệnh LA
Bước 2: Tại cửa sổ Layer Properties Manager:
Tạo lớp đường nét mới: Nhấn phải chuột vào khung bên phải New
layer thiết lập các tham số sau:
Hình 5.1 Hộp thoại tạo lớp đường nét và màu sắc (Layer)
Tải các dạng đường nét khác: Nhấn trái chuột vào dạng đường
Linetype Load Chọn dạng đường OK Chọn lại dạng
đường OK.
2
Hình 5.2 Hộp thoại tải lớp đường nét (nét đứt, nét chấm gạch)
Trang 51
- Ví dụ: Hãy tạo các lớp đường nét, thực hiện vẽ hình và gán các lớp đường nét vào
hình sau:
Đặt tên Màu sắc Kiểu đường nét Độ dày đường nét
Name Color Linetype Lineweight
Nét cơ bản
Xanh đậm Continueous >= 0.6mm
(Nét liền đậm)
Nét khuất Đỏ
Hidden2 Nét cơ bản / 2
(Nét đứt) (Red)
Nét trục Hồng sẫm
Center2 Nét cơ bản / 3
(Nét chấm gạch) (Magenta)
Nét kích thước Trắng
Continueous Nét cơ bản / 3
(Nét liền mãnh) (White)
Vàng
Nét mặt cắt (Yellow)
Continueous Nét cơ bản / 3
(Nét liền mãnh) Hoặc Lục lam
(Cyan)
Trang 52
- 5.2. Định tỉ lệ cho dạng đường (Ltscale)
Nhấn đúp chuột vào đường cần định tỉ lệ (hoặc gõ lệnh Ltscale, hoặc nhấn chuột
phải vào đối tượng Properties) Thay đổi thuộc tính Linetype scale
(Thường áp dụng cho các dạng đường cho nét tâm, nét trục, nét khuất)
Hình 5.2 Hộp thoại định lại tỉ lệ cho các dạng đường
5.3. Sao chép định dạng lớp đường nét và màu sắc (Matchprop)
Bước 1: Gõ lệnh Matchprop hoặc MA
Bước 2: Nhấn chuột trái vào đường nét làm mẫu
Bước 3: Nhấn chuột trái vào đường nét muốn định dạng giống với đường nét
mẫu (ở bước 2)
5.4. Hiệu chỉnh lớp đường nét và màu sắc
Format Layer (hoặc gõ lệnh LA) Thöïc hieän ñieàu chænh
Trang 53
- Bài tập chương 5
Thực hiện vẽ hình và gán các lớp đường nét và màu sắc (Layer): Nét cơ bản (Đường
bao), Nét khuất (Đường khuất), Nét trục (Đường tâm) và Nét kích thước (Đường kích
thước), ... như sau:
Trang 54
- Chương 6: GHI CHỮ VÀ GHI KÍCH THƯỚC CHO BẢN VẼ
6.1. Ghi chữ
6.1.1. Tạo kiểu chữ tiếng Việt
Bước 1: Format Text Style, hoặc nhập lệnh Style hoặc nhập lệnh ST
Hình 6.1 Hộp thoại tạo kiểu chữ
Bước 2: New Tạo kiểu chữ mới (ví dụ: đặt tên kiểu chữ là Ghi chu VN)
Bước 3: Font name:
Tahoma hoặc Verdana (trong phần mềm gõ tiếng Việt chọn bảng mã
Unicode)
Vni-Helve-Condense (trong phần mềm gõ siếng Việt chọn bảng mã VNI-
Windows)
Bước 4: High: Chiều cao kiểu chữ
Nếu muốn xuất hiện dòng nhắc “Height” khi thực hiện lệnh ghi chữ (Text)
thì nhập chiều cao là 0. Nếu ta muốn chiều cao của các kiểu chữ là không
đổi thì tại dòng nhắc này ta nhập giá trị khác 0.
Nếu bản vẽ tỉ lệ 1:1 thì chiều cao chữ nhỏ nhất là 2.5
Nếu bản vẽ tỉ lệ 1:10 thì chiều cao chữ nhỏ nhất là 25
Nếu bản vẽ tỉ lệ 1:100 thì chiều cao chữ nhỏ nhất là 250
Bước 5: Thiết lập một số tham số khác (nếu cần)
Width factor: hệ số chiều rộng của chữ
Nếu bằng 1 thì có tỉ lệ bình thường, nếu nhỏ hơn 1 thì chữ sẽ co lại, nếu
lớn hơn 1 thì chữ sẽ giãn ra. Theo tiêu chuẩn:
Trang 55
- o Hệ số chiều rộng cho chữ hoa và chữ số là 5/7
o Hệ số chiều rộng của chữ thường là 4/7.
Oblique angle: độ nghiêng của chữ
Nếu bằng không thì chữ sẽ thẳng đứng, nếu dương thì sẽ nghiêng
sang phải, nếu âm thì nghiêng sang trái. Cần chú ý rằng theo tiêu chuẩn,
chữ nhập trong bản vẽ là thẳng đứng (độ nghiêng là 00) hoặc nghiêng với
phương nằm ngang một góc 750.
Upside down: dòng chữ đứng phương ngang
Backwards: dòng chữ đứng phương thẳng
Vertical: dòng chữ nằm theo phương thẳng đứng. Nên chọn N. Nếu ta
chọn font VNI (TTF) có dấu tiếng Việt thì dòng này không xuất hiện.
Preview: xem kiểu chữ vừa tạo
Rename: Đổi tên kiểu chữ.
Bước 6: Apply Close
6.1.2. Ghi chữ vào bản vẽ
Bước 1: Gõ lệnh Mtext (hoặc T, MT), hoặc dùng công cụ A
Bươc 2: Nhấn chuột trái vào màn hình để chọn vùng chữ nhật cần ghi chữ
Bước 3: Thực hiện gõ chữ vào bản vẽ
Bước 4: Sử dụng thanh công cụ Text Formatting để định dạng chữ
Hình 6.2 Hộp thoại thực hiện ghi và định dạng chữ
Một số ký hiệu đặt biệt bằng cách nhập trực tiếp hoặc sử dụng công cụ @.
Ví dụ:
150 15%%d
Þ15 %%c15
±15 %%p15
Bước 5: OK
Trang 56
- 6.1.3. Hiệu chỉnh chữ
Bước 1: Nhấn đúp chuột vào chữ cần hiệu chỉnh hoặc gõ lệnh ED
Bước 2: Thực hiện hiệu chỉnh và định dạng lại chữ
Bước 3: OK
6.2. Ghi kích thước
6.2.1. Tạo kiểu ghi kích thước
Bước 1: ra lệnh
Cách 1: Format Dimension style
Cách 2: gõ lệnh d
Bước 2: Tạo kiểu ghi kích thước mới
Nhấn New
New style name: nhập tên (ví dụ:
Ghi kích thước TL 1-1)
Start with: chọn Standard / ISO-
25
Use for: chọn All dimension
Hình 6.3 Hộp thoại tạo mới kiểu ghi
Continue
kích thước
Bước 3: Chọn thẻ Symbol and arrows
First và Second:
Đối với bản vẽ xây dựng:
Chọn kiểu Architectural tick
Đối với bản vẽ cơ khí, điện:
Chọn Closed filled
Leader: Closed filled
Arrow size: kích thước mũi tên
(từ 2-3 mm)
Center marks: dấu tâm (chọn
Marks, size: 1-2 mm)
Hình 6.4 Hộp thoại định ký hiệu kích
Chọn Above dimension text
thước
Trang 57
- Bước 4: Chọn thẻ Line
Dimension Lines: đường kích
thước
Color: Chọn màu
Linetype: Continuous
Lineweight: bằng 1/3 Nét cơ
bản (nét chính của bản vẽ)
Extend beyond ticks: đoạn đường
kích thước vượt quá đường gióng.
Từ 0-2 mm (Nên chọn 2)
Baseline spacing: khoảng cách
giữa hai đường kích thước song
song. Từ 6-8 mm (Nên chọn 8)
Extension lines: đường gióng
Color, Linetype ext 1,
Linetype ext 2, Lineweight:
thực hiện giống đường kích
thước ở trên (Dimension
Lines)
Extend beyond dim lines: đoạn
đường gióng vượt quá đường kích
thước. Từ 2-3 mm (Nên chọn 2)
Offset from origin: khoảng hở
giữa đường gióng và đường bao. Hình 6.5 Hộp thoại định kiểu đường
Từ 0-2 mm (Nên chọn 1) nét cho nét kích thước
Trang 58
- Bước 5: Chọn thẻ Text
Text syle: chọn kiểu chữ đã
thiết lập, hoặc tạo mới kiểu
chữ (có chiều cao chữ phù
hợp với tỉ lệ bản vẽ)
Text color: màu chữ số kích
thước, chọn Bylayer
Fill color: màu nền chữ số
kích thước
Text height: chiều cao chữ số
kích thước phù hợp với tỉ lệ
bản vẽ
Vertical: chọn Above
Horizontal: Center
Offset from dim line: khoảng
hở giữa chữ số kích thước và
đường kích thước (1 mm) Hình 6.6 Hộp thoại định kiểu chữ cho chữ
Text alignment: Chọn ISO kích thước
standard
Bước 6: Chọn thẻ Fit
Use overall scale of (Biến
DIMSCALE): phụ thuộc
vào tỉ lệ bản vẽ khi thiết lập
ban đầu ở lệnh MVSETUP
Bản vẽ tỉ lệ 1:1 thì nhập 1
Bản vẽ tỉ lệ 1:10 thì nhập
10, …
Chọn Draw dim line between
ext line Hình 6.7 Hộp thoại định tỉ lệ kiểu ghi kích
thước
Trang 59
- Bước 7: Chọn thẻ Primary Units
Unit format: Chọn Decimal
Precision: số chữa số thập
phân
Decimal separator: chọn dấu
chấm
Round off: làm tròn đến con
số có nghĩa nên chọn 0
Ví du: Giá trị thật = 151.5625
Round off=100 kết quả 2
là 200
Round off=10 kết quả 2 là
150
Round off=1 kết quả 2 là
152
Round off=0 kết quả 2 là
151.5625
Round off=0.1 kết quả 2 là
151.6
Scale factor (Biến
DIMLFAC): Hệ số tỉ lệ ghi
kích thước Giá trị kích
thước hiện ra bằng giá trị kích
thước thật nhân với giá trị tỉ
lệ (biến DIMLFAC).
Nếu bản vẽ 1 tỉ lệ thì nhập 1.
Nếu bản vẽ đa tỉ lệ thì nhập Hình 6.8 Hộp thoại định đơn vị cho chữ số
giá trị tỉ lệ (biến DIMLFAC) đo kích thước
cho phù hợp.
Bước 8: OK
Bước 9: Chọn kiểu kích thước vừa thiết lập ở trên Nhấn Set Current để
thiết lập kiểu ghi kích thước hiện hành Close.
Trang 60
- 6.2.2. Hiệu chỉnh kiểu ghi kích thước
Format Dimension style Modify Thực hiện điều chỉnh OK Set
Current Close.
6.2.3. Ghi kích thước cho hình vẽ
Bậc thanh công cụ ghi kích thước bằng cách nhấn phải chuột vào công cụ bất kỳ trên
thanh công cụ Dimension.
6.2.4. Hiệu chỉnh chữ số ghi kích thước
Dùng lệnh ED:
Gõ lệnh ED Chọn chỉ số kích thước cần hiệu chỉnh Thực hiện hiệu
chỉnh OK.
Dùng menu Dimension align text:
Dimension align text: cho phép thay đổi vị trí, phương của chữ số kích
thước của 1 kích thước liên kết.
Dùng lệnh DIMEDIT:
Command: dimedit
Dimension edit ( home/ new.rotate ? oblique ) < home>
Home: đưa chữ số kích thước về vị trí ban đầu khi ghi kích thước
New: thay đổi chữ số ghi kích thước
Rotate: quay chữ số kích thước
Oblique: để nghiêng đường gióng so với các đường ghi kích thước
Trang 61
- Bài tập chương 6
Bài tập 1: Tạo khung bản vẽ A4_Ngang _Tỉ lệ 1:1, tạo khung tên, ghi chữ vào khung tên
và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 1 _ Chuong 6.dwg
Tạo khung bản vẽ A4_Ngang_Tỉ lệ 1:1.
Khung bản vẽ cách mép ngoài khổ giấy 5mm
Trường hợp muốn đóng thành tập thì bên trái cách mép chổ giấy là 25mm
Tạo khung tên và ghi chữ vào khung tên theo TCVN:
(1) Họ tên người vẽ
(2) Họ tên người kiểm tra
(3) Ngày vẽ
(4) Ngày kiểm tra
(5) Đơn vị thực hiện bản vẽ
(6) Tên bản vẽ, tên bài tập hoặc tên chi tiết
(7) Ký hiệu vật liệu
(8) Ký hiệu bài tập hoặc ký hiệu tỉ lệ
Bài tập 2: Tạo khung bản vẽ A4_Ngang_Tỉ lệ 1:10, tạo khung tên, ghi chữ vào khung
tên và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 2_Chuong 6.dwg
Hướng dẫn: Nếu bản vẽ tỉ lệ 1:10 thì phải phải nhân các thông số ở bài tập
1 lên 10 lần
Trang 62
- Bài tập 3: Tạo khung bản vẽ A4_Đứng_Tỉ lệ 1:5, tạo khung tên, ghi chữ vào khung tên
và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 3_Chuong 6.dwg
Thực hiện vẽ hình và ghi chữ trong khung bản vẽ trên.
Trang 63
- Bài tập 4:
Tạo khung bản vẽ A4_Đứng_Tỉ lệ 1:5, tạo khung tên, ghi chữ vào khung tên và lưu
tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 4_Chuong 6.dwg
Thực hiện vẽ hình, tạo kiểu ghi kích thước và thực hiện ghi kích thước.
Trang 64
- Chương 7: CHÈN KHỐI (BLOCK)
7.1. Lệnh tạo khối (Block)
Chức năng: Dùng để nhóm một số đối tượng thành một khối duy nhất.
Thực hiện:
Bước 1: Ra lệnh tạo khối (Block)
Cách 1: Gõ lệnh b
Cách 2: Draw block make...
Bước 2: Thực hiện các chức năng trong cửa sổ Block Definition:
Block name: Đặt tên khối
Select object: Chọn các đối tượng muốn tạo khối
Pick point: Chọn điểm chuẩn để chèn khối
List block name: Liệt kê các khối có trong bản vẽ
Retain object: Đánh dấu chọn: để các đối tượng tạo thành khối lưu giữ
trong bản vẽ; Không đánh dấu chọn: các đối tượng bị xóa
Bước 3: OK.
Ví dụ: Vẽ hình sau và thực hiện nhóm các đối tượng thành một khối
Bước 1: Vẽ hình gõ lệnh b
Trang 65
- Bước 2:
Hình 7.1 Hộp thoại thiết lập khối
Bước 3: OK
7.2. Lệnh tạo thư viện riêng (wblock)
Chức năng: Dùng để tạo một đối tượng nào đó thành một thư viện riêng (tập tin
– File) để khi nào cần thì chèn thư viện này vào bản vẽ.
Thực hiện:
Bước 1: Ra lệnh thư viện riêng bằng cách gõ lệnh Wblock hoặc W
Bước 2: Thực hiện các chức năng trong cửa sổ Write Block
Select Obiects: Chọn các đối tượng cần tạo thư viện
Pick point: Chọn điểm chuẩn để chèn thư viện
File name and path: Đặt tên tập tin và chọn nơi lưu trữ khối thư viện
Save
Bước 3: OK.
Trang 66
- Ví dụ: Vẽ hình sau và thực hiện tạo thư viện riêng có tên là Truc_X
Bước 1: Gõ lệnh W
Bước 2:
Hình 7.2 Hộp thoại thiết lập thư viện
Bước 3: OK
7.3. Lệnh chèn khối vào bản vẽ
Chức năng: Dùng để chèn khối đã tạo thư viện riêng vào những vị trí khác nhau
với tỉ lệ và kích thước khác nhau trong cùng bản vẽ hoặc bản vẽ khác.
Thực hiện:
Bước 1: Insert block…
Bước 2: Nhấn Browse Chọn thư viện (tên tập tin) đã tạo Open.
Trang 67
- Hình 7.3 Hộp thoại chèn khối (block)
Bước 3: OK.
Bước 4: Sử dụng truy bắt điểm để đặt vị trí của khối cần chèn.
Ví dụ: Chèn block Truc_X vừa tạo ở trên (mục 7.2) vào hình bên dưới có
dạng như sau:
Trang 68
- 7.4. Chèn khối (block) có sẵn trong thư viện AutoCad
Chức năng: Dùng để chèn khối hình có sẳn trong thư viện AutoCad.
Thực hiện:
Bước 1: Ctrt + 2 hoặc chọn công cụ DesignCenter
Hình 7.3 Bật công cụ Design Center
Bước 2: Vào C:\Program Files\AutoCad2007\Sample\Design Center
Hình 7.4 Hộp thoại chứa các hình có sẵn trong thư viện AutoCad
Bước 3: Chọn nhóm thư viện Block Kéo hình cần lấy vào màn hình.
Bước 4: Thay đổi tỉ lệ bằng lệnh Scale cho phù hợp với bản vẽ hiện hành.
Trang 69
- Bài tập chương 7
Bài tập 1:
Tạo thư viện riêng cho khung tên tỉ lệ 1:1 và lưu thành D:\Ho ten_Lop\Block khung
ten_TL1-1.dwg có dạng bên dưới:
Thực hiện tạo ra khổ giấy A4_Ngang _Tỉ lệ 1:3 và chèn block khung ten_TL1-1.dwg
vào, đồng thời sử dụng lệnh SC để phóng lớn khung tên lên 3 lần Đặt khung tên
vào khung bản vẽ cho phù hợp Lưu tại D:\Ho ten_Lop\Khung ten
A4_Ngang_TL1-3_Chuong 7.dwg
Thực hiện tạo ra khổ giấy A4_Ngang _Tỉ lệ 1:10 và chèn block khung ten_TL1-
1.dwg vào, đồng thời sử dụng lệnh SC để phóng lớn khung tên lên 10 lần Đặt
khung tên vào khung bản vẽ cho phù hợp Lưu tại D:\Ho ten_Lop\Khung ten
A4_Ngang_TL1-10_Chuong 7.dwg
Thực hiện tạo ra khổ giấy A4_Đứng _Tỉ lệ 1:5 và chèn block khung ten_TL1-1.dwg
vào, đồng thời sử dụng lệnh SC để phóng lớn khung tên lên 10 lần Đặt khung tên
vào khung bản vẽ cho phù hợp Bai tap 2 _ Chuong 7.dwg
Trang 70
nguon tai.lieu . vn