Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: 3D Max NGHỀ: THIẾT KẾ ĐỒ HỌA TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành theo QĐ số: /QĐ-CĐN, ngày tháng năm 20 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang) An Giang, Năm ban hành 2021
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển một cách đáng kể, có thể nói đây là đỉnh cao của sự phát triển đối với xã hội loài người từ trước đến nay. Song song với đà phát triển đó thế giới đồ họa cũng có những bước phát triển không ngừng trong việc cải tiến kỹ thuật thiết kế . . .Với sự hỗ trợ của máy tính và công nghệ phần mềm như hiện nay máy tính giúp các bạn thực hiện một cách nhanh chóng, hiệu quả và trở nên chuyên nghiệp hơn. Đối với những người muốn trở thành những nhà thiết kế đồ họa thì môn 3DMax là một môn mà không thể thiếu được, do vậy tôi đã cố gắng biên soạn chi tiết và cụ thể các kiến thức cơ bản về đồ họa, thiết kế nội hấ, các mẫu quảng cáo bằng chương trình 3DMax, các thủ thuật trong xử lý đồ họa, đưa vào những hình ảnh tiêu biểu chẳng hạn như những hình ảnh của từng loại công cụ và cách sử dụng của chúng… để khai thác hết các công cụ ứng dụng nhằm giúp cho người tự học hiểu được vấn đề một cách nhanh chóng qua đó tạo ra sản phẩm thực tế hơn. Nội dung cuốn giáo trình này gồm 8 bài: Bài mở đầu: Tổng quan, một số lệnh, thao tác cơ bản. Bài 1: Phép biến đổi Align - Mirror Spacing - Array - Snapshot Bài 2: Shape – Hiệu chỉnh shape Bài 3: Loft, Boolean Bài 4: Các lệnh cơ bản trong Modifier List Bài 5: Chất liệu cơ bản Bài 6: Chất liệu nâng cao Bài 7: Thiết kế nội thất Mặc dù đã cố gắng hết sức để nghiên cứu, biên soạn giáo trình này phục vụ sinh viên, tuy nhiên với khả năng về trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kinh nghiệm còn nhiều hạn chế nên không thể tránh được những sai sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến của bạn đọc và các thầy cô giáo để quyển giáo trình được hoàn chỉnh hơn. An Giang, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn Đoàn Thị Tuyết Vân 1
  3. MỤC LỤC NỘI DUNG TRANG Bài mở đầu: Tổng quan, một số lệnh, thao tác cơ bản. ..................................... 6 I. Giới thiệu .................................................................................................... 6 II. Khởi động ................................................................................................... 6 III. Màn hình giao diện.................................................................................... 6 IV. Các thao tác cơ bản ................................................................................... 8 Bài 1: Phép biến đổi Align - Mirror Spacing - Array – Snapshot .................. 22 I. Align .......................................................................................................... 22 III. Mirror ...................................................................................................... 24 II. Array ......................................................................................................... 25 IV. Spacing .................................................................................................... 27 Bài 2: Shape – Hiệu chỉnh shape........................................................................ 40 I. Giới thiệu Shape ........................................................................................ 40 II. Chỉnh sửa shape (Với các cấp độ: Vertex, Segment và Spline)............... 41 III. Một số lệnh cơ bản để chuyển đối đối tượng 2D thành 3D (Extrude, Bevel Profile, Bevel và Lathe) ................................................................................ 45 Bài 3: Loft, Boolean ............................................................................................. 58 I. Loft ............................................................................................................. 58 II. Boolean ..................................................................................................... 62 Bài 4: Các lệnh cơ bản trong Modifier List ...................................................... 69 I. Bend ........................................................................................................... 69 II. FFD ........................................................................................................... 70 III. Twist ........................................................................................................ 73 IV. Taper ....................................................................................................... 74 V. Lattice ....................................................................................................... 75 Bài 5: Chất liệu cơ bản........................................................................................ 82 I. Các chức năng của cửa sổ Material Editor ................................................ 82 II. Một số chất liệu cơ bản ............................................................................ 87 Bài 6: Chất liệu nâng cao .................................................................................... 96 I. Chất liệu phản chiếu (Reflection) .............................................................. 96 II. Chất liệu trong suốt (Opacity) .................................................................. 97 III. Chất liệu chạm nổi (Bump) ................................................................... 103 IV. Chất liệu đa hợp .................................................................................... 105 Bài 7: Thiết kế nội thất ..................................................................................... 113 I. Bài thực hành 1 (Dựng mô hình) ............................................................. 113 II. Bài thực hành 2 (Biên tập chất liệu) ....................................................... 115 2
  4. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: 3D MAX Mã mô đun: MĐ 22 Thời gian thực hiện mô đun: 150 giờ (Lý thuyết: 50 giờ, thực hành: 95 giờ, kiểm tra: 5 giờ). I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN 1. Vị trí: Học sau các môn học/mô đun Tin học đại cương. 2. Tính chất: Mô đun trang bị cho sinh viên kiến thức về 3DMax căn bản. Từ đó, sinh viên ứng dụng phần mềm này để thiết kế các mẫu. II. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN 1. Về kiến thức: Cung cấp các kiến thức cơ bản về 3DMax, các thủ thuật trong 3DMax. 2. Về kỹ năng: - Thao tác lệnh thành thạo, xử lý hình ảnh và thiết kế mẫu nhanh nhẹn. - Phân tích đối tượng đúng, sử dụng công cụ hợp lý khi thiết kế. 3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Hình thành ý tưởng, sáng tạo trong các thiết kế sản phẩm 3D. Biết cách giải quyết các vấn đề phát sinh trong thiết kế. - Cẩn thận, tự giác, giữ gìn tài sản chung. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN 1. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian: Thời gian (giờ) Thực hành, Tên các bài trong TT Tổng Lý thí nghiệm, Kiểm mô đun số thuyết thảo luận, bài tra tập 1 Bài mở đầu: Tổng quan, một 9 3 6 số lệnh, thao tác cơ bản. I. Giới thiệu II. Khởi động III. Màn hình giao diện IV. Các thao tác cơ bản 2 Bài 1: Phép biến đổi Align - 17 6 11 Mirror Spacing - Array - Snapshot I. Align III. Mirror II. Array IV. Spacing 3
  5. Thời gian (giờ) Thực hành, Tên các bài trong TT Tổng Lý thí nghiệm, Kiểm mô đun số thuyết thảo luận, bài tra tập 3 Bài 2: Shape – Hiệu chỉnh 31 11 20 shape I. Giới thiệu Shape II. Chỉnh sửa shape (Với các cấp độ: Vertex, Segment và Spline). III. Một số lệnh cơ bản để chuyển đối đối tượng 2D thành 3D (Extrude, Bevel Profile, Bevel và Lathe) 4 Bài 3: Loft, Boolean 22 8 13 1 I. Loft II. Boolean Kiểm tra. 1 5 Bài 4: Các lệnh cơ bản trong 20 7 12 1 Modifier List I. Bend II. FFD III. Twist IV. Taper V. Lattice Kiểm tra. 1 6 Bài 5: Chất liệu cơ bản 14 5 8 1 I. Các chức năng của cửa sổ Material Editor II. Một số chất liệu cơ bản Kiểm tra. 1 7 Bài 6: Chất liệu nâng cao 14 3 10 1 I. Chất liệu phản chiếu (Reflection) II. Chất liệu trong suốt (Opacity) III. Chất liệu chạm nổi (Bump) IV. Chất liệu đa hợp Kiểm tra. 1 8 Bài 7: Thiết kế nội thất 20 7 12 1 4
  6. Thời gian (giờ) Thực hành, Tên các bài trong TT Tổng Lý thí nghiệm, Kiểm mô đun số thuyết thảo luận, bài tra tập I. Bài thực hành 1 (Dựng mô hình) I. Bài thực hành 2 (Biên tập chất liệu) Kiểm tra. 1 Ôn tập 3 1 2 Cộng 150 50 95 5 5
  7. BÀI MỞ ĐẦU: TỔNG QUAN, MỘT SỐ LỆNH, THAO TÁC CƠ BẢN Giới thiệu: Qua bài học này giới thiệu cho người học biết cách: - Giới thiệu ứng dụng, tổng quan, một số lệnh, thao tác cơ bản trong 3D Max. Mục tiêu của bài: - Nắm vững giao diện và các thanh công cụ 3D max - Tổng quan về hệ trục tọa độ trong không gian 3 chiều - Một số thao tác cơ bản: Chọn đối tượng, sao chép đối tượng, transform đối tượng. I. Giới thiệu Chương trình 3Ds Max được cài đặt thích hợp trên môi trường Windows trong máy tính của bạn. II. Khởi động Thao tác thực hiện: - Click vào nút Start\All Program\Discrret\3DS Max Khi bạn di chuyển con trỏ đến biểu tượng Programs, tự khắc một loạt biểu tượng con nằm trên Programs xuất hiện. Bạn tiếp tục di chuyển con trỏ đến biểu 6
  8. tượng Discreet sẽ xuất hiện biểu tượng 3DS Max cùng với một số các biểu tượng khác đi kèm. III. Màn hình giao diện Bạn sẽ lần lượt quan sát các khu vực của màn hình 3DS Max: 1. Thanh tiêu đề Hầu hết các ứng dụng Windows chuẩn, thanh đầu tiên bạn nhìn thấy ngay trên đỉnh màn hình là Thanh Tiêu Đề (Title bar). Bên trái thanh này chứa hộp Điều Khiển (Control box) hay còn gọi là Biểu Tượng Điều khiển (Control icon), và Tên Ứng Dụng (Application-Name); còn bên phải chứa các nút Minimize (Cực tiểu Hóa), Maximize (Cực Đại Hóa), Close (Đóng màn hình ứng dụng). 2 Thanh trình đơn Thanh trình Đơn (Menu bar) chứa các trình đơn drop-down (sổ xuống) là thanh thứ hai trên đầu màn hình chứa các trình đơn Windows chuẩn. 7
  9. Thanh công cụ: chứa các thanh công cụ chuẩn. Lưu ý: các hướng dẫn trong tài liệu trong bài 3D Studio Max R2 sẽ sử dụng dấu sổ (\) để chỉ đến các dấu lệnh trong các trình đơn. IV. Các thao tác cơ bản 1. Load một tập tin Chọn File\Open Sau khi click vào lệnh Open, hộp thoại Open File xuất hiện : Vài thao tác thực hiện trong hộp thoại Open File : Menu xổ trong vùng nhãn "Look in" giúp bạn tìm được đường dẫn, nơi chứa các tập tin dưới dạng "*.max". Nhìn vào màn hình minh họa trên bạn sẽ thấy được thư mục mang tên "Scenes" có nhiệm vụ cất giữa tất cả tập tin mẫu của phần mềm 3DS Max. Những tập tin mẫu hiển thị ở khu vực bên dưới nhãn lệnh Look in. Bạn có thể click chọn bất kỳ tập tin nào bằng cách di chuyển con trỏ đến ngay trên biểu tượng và tên tập tin ".max” hãy click vào. Click nút Open, tập tin mẫu sẽ xuất hiện trên nhìn. Giúp cho bạn tham khảo và hiểu sâu hơn tác dụng của phần mềm. 8
  10. 2. Tái lập giao diện màn hình 3d Studio Max Chọn File\Reset Sau khi click chọn vào lệnh reset, tất cả bốn vùng nhìn trở về trạng thái mặc định của vùng nhìn chuẩn. 3. Lưu tập tin lần đầu tiên Chọn File\Save as Sau khi click chọn lệnh Save as, hộp thoại Save File As xuất hiện: Xác định đường dẫn để lưu giữ tập tin : Chọn ổ đĩa trong vùng Save in. (Hàng loạt thư mục sẽ xuất hiện ở khu vực bên dưới nhãn lệnh này) Chọn bất kỳ thư mục nào có khả năng chứa tập tin của bạn. Gỏ tên cho tập tin vừa tạo trong vùng File name Chọn đuôi "*.MAX " trong vùng nhãn Save As type. Click nút Save . 9
  11. 4. Lưu tập tin từ lần thứ hai trở đi Chọn File\Save Chức năng File/save sẽ lưu giữ tất cả thao tác xử lý vào tập tin đã được lưu lần đầu tên (File\Save As) và đang hoạt động. Bạn sẽ thực hiện lệnh Save thường xuyên trong suốt quá trình làm việc, để tránh tình trạng hỏng tập tin khi có sự cố bất ngờ xảy ra như : Treo máy – Cúp điện … Lưu ý: Lệnh Save không xuất hiện trong hộp thoại, máy tự động ghi nhận lại những gì vừa diễn ra trên tập tin của bạn. Đặc biệt "Biểu tượng con trỏ thay đổi" sẽ báo cho bạn biết máy đang lưu trong một khoảng thời gian nhất định. 5. Tham quan các vùng nhìn Khi cửa sổ ứng dụng 3D Studio max R2 đang hiện dện trên màn hình, khu cực cần trình bày với bạn trước nhất là bốn ô lưới. Nó chiếm một diện tích khá lớn trên toàn cửa sổ ứng dụng được gọi là Viewport (các vùng nhìn). Quan sát, bạn sẽ thấy một trong bốn vùng nhìn có viền trắng (Điều đó có nghĩa là vùng nhìn có đang hiện hành). Vùng nhìn hiện hành chấp nhận mọi thao tác xử lý. Muốn chọn vùng nhìn nào, bạn chỉ cần tác hoạt vào vùng nhìn đó (Bấm phím trái của mouse vào vùng nhìn). Trên mỗi vùng nhìn có một tấm lưới riêng biệt và hai vạch đậm (Vạch đứng – vạch ngang) vuông góc với nhau tạo trung điểm trên vùng nhìn. Mặt lưới này có giá trị như mặt phẳng nền, các đối tượng sẽ được tạo trên đó là tên vùng nhìn để tiện sử dụng. 10
  12. Nếu bạn click phải (bấm phải của mouse) vào nhãn tên của bất kỳ vùng nhìn nào sẽ xuất hiện trên menu lệnh sổ xuống: Bóng trơn Dạng khung Tác hoạt lưới Tên các vùng nhìn Cấu hình các vùng nhìn Giải thích : Top : Vùng nhìn Trên. Bottom : Vùng nhìn Dưới. Left : Vùng nhìn Trái. Right : Vùng nhìn Phải. Front :Vùng nhìn Trước. Back : Vùng nhìn Sau. Perspective :Vùng nhìn Phối cảnh Camera : Vùng nhìn Camera. 6. Cấu hình các vùng nhìn Kiểu vùng nhìn và cách phân bố vùng nhìn được thiết đặt trong hộp thoại Viewport (Cấu hình vùng nhìn) : Thao tác thực hiện : - Click phải vào tên của bất kỳ vùng nhìn nào. - Click chọn lệnh Configure…, hộp thoại Viewport Configuration xuất hiện. 11
  13. - Click vào gờ chọnlệnh Layer sẽ xuất hiện muời bốn liểu phân bốn khiểu phân bố vùng nhìn để bạn tuỳ ý lựa chọn. - Click chọn OK. Ngoài ra : Nếu Click vào gờ chọn Rendering Method (Phương pháp kết xuất), bạn sẽ sửa đổi nhiều tuỳ chọn kết xuất (Renderring option) để thay đổi cách thức hiển thị khung cảnh trong các vùng nhìn. Nếu Click vào gờ chọn Safe Frames sẽ giúp bạn hiển thị các khung an toàn. Nếu Click vào gờ chọn Adaptive Degradation, bạn có thể thiết đặt các phương pháp hiển thị giảm cấp thích ứng khi bạn phải làm việc với các khung cảnh phức tạp. 7. Thanh công cụ Một tập hợp các nút lệnh và các vùng danh sách (Menu bar) gọi là thanh công cụ (Toolbar). Thanh này chứa các công cụ mà bạn thường xuyên sử dụng trong 3DS Max. Không giống như các ứng dụng Windows khác, nhiều công cụ của 3DS Max chỉ có trong thanh công cụ này, chứ không có công cụ tương đương trong các trình đơn. Nếu bạn để con trỏ ngay trên bất kỳ một nút lệnh công cụ nào, tên của công cụ "Tooltip" sẽ xuất hiện giúp bạn tiện sử dụng. 8. Các bảng lệnh Khu vực dọc theo cạnh phải của màn hình chứa các bảng lệnh (Command panel). Đây chính là trọng tâm của 3D MAX, nơi chứa hầu hết các công cụ và các lệnh mà bạn cần sử dụng để thiết kế mẫu (Model) và biên tập (Edit) các đối tượng trong khung cảnh. Bạn sử dụng 6 gờ chọn (Tab), mỗi gờ chọn được hiển thị bằng một biểu tượng), nằm trên đầu các bảng lệnh để chọn một trong các bảng lệnh. Các Tooltip sẽ cho các bạn biết tên của từng bảng. Biểu tượng Create (Tạo hình) đối tượng. Nó luôn mở sẵn như một mặc định khi bạn bắt đầu chương trình. . Thanh bảng cuộn (Rollout) . Đặt tên đối tượng . Chọn màu cho đối tượng 12
  14. Bạn sử dụng 7 nút lệnh của Create để tạo các đối tượng – Nguồn sáng – Camera: Giải thích: Các control trong các bảng lệnh được tổ chức thành nhiều bảng lệnh thứ cấp (Sub-panel), gọi là các bảng cuộn (Rollout). Bạn có thể bày trí một bảng cuộn bằng nút tăng giảm kích thước bảng lệnh (Panel-Wide) với các biểu tượng (+) hay trừ (-) bên trái của bảng cuộn. - Biểu tượng dấu trừ (-) của thanh bảng cuộn cho bạn biết bảng lệnh thứ cấp đang mở và bên dưới thanh bảng cuộn tất nhiên có rất nhiều nút lệnh sử dụng. - Biểu tượng dấu cộng (+) của thanh bảng cuộn cho bạn biết bảng lệnh thứ cấp đang tắt, không còn bất kỳ một nút lệnh nào cả. Mở bảng lệnh Modify (hiệu chỉnh) bằng cách click vào gờ chọn của nó. Hàng loạt tập chọn các bộ hiệu chỉnh đối tượng (Object modifyers). Xuất hiện bên dưới, thanh bảng cuộn Modifers có biểu tượng dấu (-). Đó là những công cụ dùng để hiệu chỉnh và biên tập các đối tượng đang được chọn. 13
  15. Mở bảng lệnh Hierrachy (phả hệ). Các nút lệnh và các Control (công cụ điều khiển) nầy đảm nhiệm chức năng liên quan đến việc kết nối đối tượng theo phả hệ. Mở bảng lệnh Motion (chuyển động). Các control này dùng để truy cập các giá trị chốt (Key value) của hoạt động để thực hiện phép biến đổi(Transform): - Định vị (Position) - Quay (Rotation) - Định cở (Scale) Lưu ý: Các phép biến đổi (Transform) nằm trong bảng thanh cuộn: “PSR Parameters”, sở dĩ bạn không nhìn thấy các phép biến đổi trong thanh bảng cuộn 14
  16. (hình trên) là vì nó đang đóng, bạn hãy mở nó bằng cách click vào thanh cuộn PRS Parameters. Mở bảng lệnh Display (hiển thị). Các control này sẽ tác động lên cách thức hiển thị đối tượng trong các vùng nhìn. Lưu ý: Thanh bảng cuộn (hình trên) đang đóng nên bạn không nhìn thấy được các control. Mở bảng lệnh Utilities (tiện ích). Bảng lệnh này chứa những tiện ích tiếp hợp (Plug-in) lám việc với MAX . 15
  17. 9. Dòng trạng thái và dòng nhắc Dòng trạng thái (Status line) nằm dưới đáy màn hình và bên dưới nó là dòng nhắc (Prompt line). Dòng trạng thái cho bạn biết chọn lựa hiện hành gồm có bao nhiêu đối tượng đang được chọn, bạn có thể dùng khoá chọn lựa (Look Selection Set) để tránh vô ý chọn nhầm một đối tượng khác, cung cấp các chỉ cố toạ độ (Coordinate Readout) về thao tác hiện hành của bạn, và cho bạn biết thang đo lưới (Grid measure-ment) trên vùng nhìn đang hoạt động. Dòng nhắc mô tả chi tiết hơn về thanh công cụ đang được sử dụng. Các nút còn lại thiết lập một số chế độ trong đó gồm nhiều chế độ bắt trỏ (Snap) khác nhau. Lưu ý: Bạn có thể click phải (bấm phải của mouse) vào bất kỳ một nút lệnh bắt trỏ để mở hộp thoại Grid anh Snap Settings (thiết đặt lưới và bắt trỏ). 10. Các công cụ điều khiển thời gian Các công cụ điều khiển thời gian gồm thanh trượt thời gian (Time silder) nằm ngay bên dưới các vùng nhìn, nút animate (Diễn hoạt) thật lớn nằm dưới đầu phải thanh trượt thời gian, và 8 control nằm bên phải nút Animate. Các control này cho phép bạn di chuyển tới lui trong khoảng thời gian diễn ra hoạt cảnh và thiết đặt ở khung hình (Frame, gọi tắt là khung) trong thời khoảng hoạt động hiện hành. 11. Các công cụ điều hướng vùng nhìn Các công cụ dùng để điều chỉnh hướng vùng nhìn. Những công cụ này nằm ở vị trí góc dưới phải của màn hình 3D Studio Max chuyên dùng điều hường của vùng nhìn, nó sẽ làm thay đổi tầm quan sát của bạn đối với khung cảnh. 16
  18. Hầu hết các công cụ điều khiển vùng nhìn (Viewport navigation cotrol) liên quan với nhiều hình thức như thu phóng (Zooming), dịch chuyển(Pan) khác nhau. Các nút này tự động thay đổi tuỳ thuộc vào kiểu vùng nhìn nào đang hoạt động. 17
  19. BÀI TẬP THỰC HÀNH Qua các kiến thức về giao diện màn hình 3D Studio MAX, bạn có thể thực hiện một ố thao tác thực hành dưới đây : Tạo các đối tượng nguyên sinh (Primitive) Bạn sẽ tạo đối tượng nguyên sinh dạng hình học (Geometric primitive) và không cần phải bận tâm tới độ chính xác. Trong bài thực hành này bạn chỉ để khám phá các công cụ mà thôi. Công việc đầu tiên bạn nên tái lập lại giao diện màn hình 3DS Max 5 mặc định (Gồm bốn vùng nhìn chuẩn như: Top-Front-Left- Perspective). Mọi đối tượng nguyên sinh được chuẩn bị sẵn trong nhánh Geometric (dạng hình học) của bảng lệnh Create. Create Geometric Khối hộp Khối chóp Hình cầu Khối cầu Khối trụ Khối ống Khối tháp Vòng xuyến Ấm trà Trụ 3 mặt Đặt tên Chọn màu Tạo khối hộp Click vào nút "Box", đồng thời click và drag mouse lên vùng nhìn để tạo ra một khối hộp, bạn có thể đặt tên cho đối tượng đó bằng cách gõ tên vào vùng Name. Kết quả: Khối hộp được tạo nên trên vùng nhìn. 18
  20. Bạn hãy chọn màu cho khối hộp bằng cách click vào ô màu Color : Pallete màu Object Color xuất hiện : Thao tác sử dụng : Bạn tùy chọn bất kỳ màu nào trong pallete Object color bằng cách di chuyển con trỏ đến ô màu đó và click vào. Ô màu được chọn xuất hiện một khung viền đen, đồng thời màu được chọn hiện lên trong ô màu của nhãn lệnh "Active Color" nằm dưới đáy pallete. Khi đồng ý với màu chọn, bạn chỉ việc click nút OK. Qua những bước tạo ra khối hộp, bạn hãy tiếp tục thực hiện các bước tương tự để tạo tất cả các hình khối còn lại, nhất định bạn sẽ có được kết quả gần giống như hình minh họa dưới đây: 19
nguon tai.lieu . vn