Xem mẫu

  1. Hiển thị hộp chú thích Trong hộp thoại Chart Options chọn thẻ Legend. Trong thẻ Legend bạn có thể đánh dấu vào hộp Show Legend để cho phép hiển thị hộp ghi chú. Bạn có thể định vị hộp ghi chú: - Bottom: Phía dưới. - Coner: Phía góc. - Top: Phía trên. - Right: Bên phải. - Left: Bên trái. Sau khi đã định vị hộp chú thích trên biểu đồ bạn có thể dùng chuột để chọn và kéo nó đến vị trí mới. Hiển thị các thẻ dữ liệu Một thẻ dữ liệu có thể giúp cho đồ thị của bạn dễ nhận biết hơn. Trong thẻ Data Labels cho phép hiển thị giá trị, tỷ lệ phần trăm, thẻ văn bản, thẻ văn bản và tỷ lệ phần trăm, thông sô" về kích cỡ của bong bóng (Bubble size) hoặc không cho hiển thị một loại thẻ nào. 205
  2. Chart OptioRs Tìtter Ĩ ^ A ) ạ ã j Grídlines I tagdnd Ị Data labdĩ? I m ,4.aW Contaáìs -------------- Ị ED5.eries rvMne Ị D Categpry name ị D553 1 C l p^cervtag? I■ Ổ2Í- Sgparator: 1 (NewfeTe) Is t 2nd 3rd 4th Q tr oư Q tr Qtr I3ug»?rad Hy □ East iV V e s tB N o rth Tuỳ theo dạng đồ thị đã được chọn trước đó bạn có thể sử dụng các tuỳ chọn khác nhau của thẻ. Nếu bạn chọn hiển thị một thẻ dữ liệu, hộp chọn Legend Key sẽ xuất hiện. Hãy đánh dấu chọn vào mục này nếu bạn muốh hiển thị một hộp nhỏ có màu giống như biểu đồ và hộp ghi chú nằm ngay cạnh thẻ dữ liệu. Hiển thị một bảng dữ liệu trong biểu đồ Nếu muốn hiển thị một bảng, giống như bảng dữ liệu, ngay trong đồ thị bạn có thể đánh dấu chọn vào hộp Show data table trong thẻ Data Table. Chart Options B|ế>owdtàtí£iểl 0 Show ỉegend kays 100 1“ 0 ị ệ 1 2 3r 4t @East ■ W est ■ North DEast 2 2 9 2 ■ West 3 3 3 3 ■ North 4 4 4 4 3 206
  3. Khi sử dụng tuỳ chọn này bạn cũng có thể tuỳ chọn Show legend keys nếu muốh hiển thị một hộp có màu trong những cột của bảng, để dễ liên hệ vối chúng trong hộp ghi chú. Định dạng các đối tượng trong biểu đồ Bạn có thể định dạng các đối tưỢng riêng biệt trong biểu đồ như vùng biểu đồ, trục, các biểu diễn của chuỗi dữ liệu (data series), hộp chú thích và các lưới. Đe định dạng một đốì tượng nào đó của đồ thị bạn hãy chọn nó trong danh sách drop-down của Chart Object trên thanh công cụ rồi click vào nút Format ^ (nằm bên phải của danh sách này). Hoặc bạn có thể double click vào đối tượng muôh định dạng trên biểu đồ. Một hộp thoại Format đặc biệt dành cho các đối tượng của đồ thị được chọn sẽ xuất hiện. Chằrt^rea côrners Flõor l^end Plot Area Ịtókie Axis ^aHue Axìs ., ‘ V ^ e Axis Major Griđlines . ' ' ằeiies "East“ ■■■wẽst"* * Chú ý: Nếu nút Format không có sẵn nghĩa là sẽ không có những tuỳ chọn để định dạng cho các đôl tượng của đồ thị được chọn. Bạn có thể chỉnh sửa hoặc sử dụng rất nhiều tuỳ chọn định dạng trong các hộp thoại Format, bao gồm Pattern, Font, Placement, Scale, Alignment và Shape. Một số thay đổi có thể cần thiết với bạn: - áp dụng màu tô khác nhau cho các biểu diễn chuỗi dữ liệu (data series) khác nhau. Để làm được điều đó, bạn hãy 207
  4. chọn các biểu diễn chuối dữ liệu cần đổi màu của danh sách drop-down của Chart Object và click nút Format. Một hộp thoại định dạng sẽ được mở ra: Pomnat Data Series ■ 1 ■ : 1 shape 1 D a t a L a b e b 1 O p tio n s j . ... -..... - . Area Ị © Ếụtomatic ■Iữ © Automatic Oíione o Nons, o Custom ẵtyls! ■■■■■■■■ d ■■■■■■■■ £olor; Automatic Weight: lí- __ - I Fị|IEffectĩ... "] ,'Sample- o Invertí negative c OK Cancet Chọn một màu mới trong hộp nhóm Area rồi click vào nút OK PowerPoint sẽ cập nhật màu mói vào trình diễn của bạn. - Táng giảm kích cỡ font chữ để các thông tin dạng văn bản trở nên dễ đọc hơn hoặc để các thông tin này nằm gọn trong một vùng nào đó. Ví dụ để thay thế font cho hộp chú thích, bạn hãy chọn hộp chú thích đó trong danh sách drop-down của Chart Object rồi click vào Pormat Legend hoặc double click vào hộp chú thích để mở hộp thoại Pormat Legend. Từ thẻ Pont của hộp thoại Pormat Legend, bạn có thể tăng hoặc giảm kích cỡ của font chữ, thay đổi kiểu font của font chữ. 208
  5. Fomiat Lcgend m - Điều chỉnh tỷ lệ giá trị trên trục. Để làm điều này bạn hãy chọn Value Axis trong danh sách drop-down của f Chart Object rồi click vào nút Format Axis. 1 J ị - Ị TMb e r Vaiu6(2)«5dísc^ Aut« 13 13 Haíỉlmum: 0 Mịnorunltí (3floorộcvplane) . ữo&sesat: [o Đỉ^y \rAs; I^ Ị cSs^y urtslabslQrM^t^ QtP9«rtóTniíc*câte Qváụes.irii^sverspíỉnter. riFiooffXyĐlanB^cfosgdtfwnimtflnvAfe Ị Crol Bạn có thể thay đổi các giá trị nhỏ nhất và lón nhất hoặc các đơn vỊ chính và phụ của Gridline (lưới) trong thẻ Scale. Ví dụ: Bạn có thể thay đổi giá trị nhỏ nhất trong khoảng từ 0 đến 100, nếu tất cả các giá trị trong đồ thị lớn hơn 100 và bạn muốh quan sát sự biến thiên của các giá trị một cách rõ 'ràng hơn. PowerPoint sẽ cập nhật những 209
  6. thay đổi này vào file trình diễn và khiên cho sự khác biệt giữa ba biểu dỉễn biểu đồ trở nên dễ dàng nhận biết hơn. Định dạng ĨD Nếu chọn dạng biểu đồ 3D, bạn có thể định dạng các thuộc tính như Elevation, Rotation, Height và Perspective. Các tuỳ chọn 3D: Tuỳ chọn 3D Chức n ă n g Cho phép bạn điều khiển góc nghiêng Elevation của đồ thị. Phạm vi nằm trong khoảng từ 90° đến 90°. Cho phép bạn điều khiển góc quay của plot area quanh một trục thẳng đứng. Góc quay mặc định là 20°. Phạm vi cho phép là 360°. Trên các biểu đồ 3D dạng Rotation thanh, phạm vi này chỉ đạt đến 44°. Tuy nhiên, bạn hãy cẩn thận đừng sử dụng góc quay quá lớn. Chẳng hạn vói đồ thị dạng cột, góc quay 90° sẽ đem lại một kết quả chẳng khác gì trưóc khi quay. Cho phép bạn điều chỉnh chiều cao của trục giá trị theo một tỷ lệ phần trăm độ Height dài của trục Category. Tỷ lệ 150% sẽ khiến cho đồ thị có chiều cao bằng 1,5 lần so với chiều ngang. Cho phép bạn điều khiển việc quan sát chiều sâu của biểu đồ, được tính bằng độ. Con sô" mặc định là 30°. Phạm vi từ 0 đến Perspective 100° và đo lường tỷ lệ từ trưóc ra sau. Tuỳ chọn này sẽ không có hiệu lực khi hộp chọn Right Angle Axis đã được chọn, hoặc khi bạn dùng đồ thị 3D có dạng thanh. 210
  7. Để sử dụng các tuỳ chọn vừa nêu bạn hãy theo những bưóc sau: 1. Trong Microsoft Graph chọn Chart => 3-D View. Hộp thoại 3-D View sẽ được mở ra. * Chú ý: Các thuộc tính 3D đã được thiết lập mặc định cho dạng đồ thị này. Bạn hãy cân nhắc kỹ trước khi điều chỉnh. Những thay đổi lớn đốỉ vói các thuộc tính Elevation, Rotation, Height và Perspective có thể sẽ khiến cho biểu đồ của bạn trở nên không thê đọc được. 2. Nhập một giá trị mới vào mục Elevation hoặc click vào các nút mũi tên chỉ lên hay chỉ xuống (nằm trên mục này) để điều chỉnh góc nghiêng. Hộp phía bên phải sẽ hiến thị những thay đổi đã được chọn. 3. Nhập một giá trị mới vào mục Rotation hoặc click vào các nút mũi tên (nằm bên phải mục này) để điều chỉnh góc quay. Hộp phía bên phải sẽ cho bạn xem trước sự thay đổi này. 4. Click vào hộp chọn Auto scahng để tự động thiết lập tỷ lệ kích thưóc của biểu đồ cho vừa vặn với kích thước của Slide. 5. Nếu bạn xoá bỏ dấu chọn ở hộp Auto scaling mục Height sẽ xuất hiện. Trong mục này bạn có thể thiết lập chiều cao theo tỷ lệ phần trăm của chiều ngang. 6. Nếu bạn xoá dấu chọn ở hộp Right angle axes, mục Perspective sẽ xuất hiện. Thiết lập thông sô" bằng bàn phím hoặc sử dụng các nút để điều chỉnh nó. 211
  8. 7. Click vào nút Apply để xem những thay đổi của các hiệu ứng nêu trên. 8. Click vào nút Deíault để biến những thay đổi này thành mặc định mới. Nếu lỡ thao tác sai, bạn hãy click vào nút Close để thoát khỏi hộp thoại mà không lưu lại những thay đổi vừa thực hiện. 9. Click vào nút OK để áp dụng các thay đổi và quay 1 • A* i N 1 1• trở lại với trình diên của_ 1_bạn. Tạo một Trendlỉne Bạn có thể tạo một Trendline trong những đồ thị có dạng Area, Bar, Column, Line, Stock, XY (Scatter), Bubble và không có hiệu ứng 3D. Một Trendline sẽ giúp bạn dự đoán vể các lứiu5mh hướng tương lai dựa trên cơ sở những dữ liệu hiện có. Ví dụ; Bạn có thể dùng một Trendline để dự báo doanh thu trên cơ sở các dữ liệu về doanh thu hiện có trong biếu đồ. Phương pháp này còn gọi là phân tích hồi quy. Bạn có thể sử dụng Trendline để thực hiện các dự báo cơ bản. Nhưng để khai thác nó một cách tốt nhất, bạn cần phải hiểu biết thấu đáo về thông kê và phân tích hồi quy. Để tạo một Trendline hãy theo những bước sau: 1. Chọn Chart => Add Trendline để mở hộp thoại Add Trendline. Í ị Tvtiê l ị Oữứml ■. 1 ^Ĩrend/Rear-Vtacntype — 0' íiẼ f-' ■ ■■■■■ i â G.: taMdon --- ■ ■ ; 4* í ■ -.«1 ‘ 'V>.- J 212 L
  9. 2. Chọn các dạng Trendline từ vùng Trend/Regression type. 3. Chọn biểu diễn biểu đồ (Series) mà bạn muốn dùng làm cơ sở cho Trendline từ danh sách Based on series. 4. Click vào thẻ Options để sử dụng thêm những tuỳ" chọn khác. 5. Bạn có thể chấp nhận tên mặc định hoặc nhập một tên tuỳ ý cho Trendline trong nhóm chọn Trendline name. 6. Xác định khoảng thòi gian mà bạn muốn dự báo ngược về quá khứ hoặc tới tương lai. Ví dụ: Nếu biểu đồ của bạn hiển thị dữ liệu cho từng quý và bạn muốh dự báo cho 4 kỳ sắp tới, PovverPoint sẽ trình bày khuynh hướng cho toàn bộ năm tới theo từng quý. 7. Click vào nút OK để áp dụng Trendline cho đồ thị. 213
  10. Nhập dữ liệu vào biểu đồ Bảng dữ liệu mặc định gồm bốn cột và ba hàng được hiển thị khi bạn bắt đầu tạo đồ thị. So với các loại đồ thị đặc biệt đây là kiểu định dạng thông thường nhưng nó cũng chỉ là một trong sô"hàng trăm kiểu định dạng khác nhau. M P r e ^ n ta tio n l • Datâsheeỉ Â 8 c 1 D e m I s ỉQ t r |2nd O lr 3rd o tr 4 th O tr Easỉ 20.4Ì 27.4 9Q 20.4 ' 2 'JI»I Wes1 3Q.fi 1 38.6 34.6 31.6 3 m M North 45.9 46J 45 ỉ 43.9 ề ;v ■ Import Eile hoặc click vào nút Import Eile Ê trên thanh Standard từ chế độ Microsoít Graph để mở hộp thoại Import Eile. 2. Trong hộp Look in của hộp thoại Import Eile chọn ổ đĩa, thư mục chứa bảng tính Excel cần Import. 3. Click nút Open hoặc Double click vào bảng tính cần Import. Hộp thoại Import Data Options sẽ xuất hiện. 4. Trong hộp thoại Import Data Options chọn bảng tính (worksheet) cần Import. B E SB SB H H m & 214
  11. 5. Để Import tấ t cả dữ liệu trong bảng tính, trong nhóm chọn Import, click chọn Entire Sheet. 6. Để Import một phần dữ liệu, click chọn Range. Ta có thể nhập vào địa chỉ ô hoặc khối ô hoặc có thể nhập tên vùng dữ liệu đó. 7. Nếu chỉ chọn một ô dữ liệu thì ta bỏ dấu chọn Ovevvrite existing cells. 8. Click nút OK. Khi đó dữ liệu được Import sẽ thay thế dữ liệu mẫu ban đầu và biểu đồ thay thế để phản ánh bảng dữ liệu mới. * Chú ý: Có thể mở Excel sao chép biểu đồ sau đó paste vào bản trình diễn Nhập dữ liệu vào biểu đồ Hàng và cột đầu tiên của bảng dữ liệu có chức năng như các hẹader của bảng này. Vì vậy, hàng thứ hai sẽ bắt đầu bằng sô" một và cột thứ hai sẽ bắt đầu bằng chữ A. Trong ví dụ này, các cột sẽ hiển thị hạng mục trên trên trục và các hàng sẽ hiển thị các loạt dữ liệu được liệt kê trong chú thích, còn dữ hệu trong ô (Al;D3) tượng trưng cho trục giá trị. Để hoán vị biểu đồ (vẽ biểu đồ dựa theo dữ liệu của các cột thay vì sử dụng dữ liệu của các hàng trong bảng) bạn hãy chọn Data => Series in Columns. Microsoft Graph sẽ tự động vẽ lại đồ thị dựa trên sự thay đổi này. Chẳng hạn nếu bạn thay đổi đồ thị mặc định để hiển thị theo các cột, các quý trong năm sẽ xuất hiện trong chú thích và các vị trí sẽ xuất hiện trên trục Category. Để chỉnh sửa dữ liệu mặc định, bạn có thể ghi chồng lên các thông tin có sẵn trong mỗi ô. Chèn, xoá các hàng và các cột trong bảng dữ liệu. Để xoá một hàng hoặc một cột bạn hãy di chuyển con trỏ đến hàng hoặc cột đó rồi chọn Edit => Delete từ menu. 215
  12. Bạn cũng có thể xoá bỏ một cột hoặc một hàng bằng cách chọn tiêu đề của nó rồi nhấn phím Delete. Để huỷ bỏ nội dung chứa trong một ô, bạn hãy chọn Edit => Clear => Contens. Đây là cách tôt nhất khi bạn muôn bỏ các dữ liệu hiện có và thay vào đó bằng những dữ liệu mói. Bạn cũng có thể cắt (Ctrl + X), sao chép (Ctrl + C) và dán (Ctrl + V) các dữ liệu trong bảng dữ liệu bằng cách sử dụng các lệnh bàn phím hoặc bằng cách chọn các nút trên thanh công cụ. Để chèn một hàng mới, hãy chọn hàng ngay bên dưới hàng mà bạn muôn chèn rồi chọn menu Insert => Cells từ menu. Microsoft Graph sẽ chèn một hàng mới vào ngay bên trên hàng được chọn. Để chèn một cột mới, hãy chọn tiêu đề của cột nằm bên phải cột mà bạn muôn chèn rồi chọn menu Insert => CeUs. Microsoft Graph sẽ chèn một cột mới vào bên trái của cột được chọn. Nếu muốn chèn thêm một ô mới, bạn hãy chọn ô nằm cạnh ô mà bạn muốn chèn rồi chọn Insert => Cells. Hộp thoại Insert sẽ xuất hiện. Chọn hướng dịch chuyển các ô hiện có: Shift cells right (dịch chuyển sang phải), Shift cells down (dịch chuyển xuống phía dưới). PowerPoint sẽ chèn một ô mới và đẩy hàng sang bên phải hoặc đẩy cột xuống phía dưới tuỳ theo sự lựa chọn của bạn. Bạn có thể huỷ bỏ lệnh chèn hoặc xoá thao tác vừa thực hiện bằng cách click vào nút Undo hoặc nhấn tổ hỢp phím Ctrl + z. 216
  13. ỵúc định độ rộng cho các cột trong hảng dữ liệu Để xác định độ'rộng của cột hãy theo những bưóc sau: 1. Chọn tiêu đề của cộ mà bạn muốh điều chỉnh độ rộng. 2. Chọn Format => Column Width để mở hộp thoại Column Width. Column W idth 11 Coluronw icfthí j9 OK D ^Jse sụ>ndafd C «n cd 3. Nhập giá trị độ rộng mà bạn muốn dùng vào mục Column width. Để điều chỉnh độ rộng tiêu chuẩn, hãy đánh dấu chọn vào hộp Use Standard width. 4. Click vào nút Best Fit để độ rộng các cột tự điều chỉnh cho phù hỢp với nội dung dữ liệu. 5. Click vào nút OK để quay trở lại bảng dữ liệu. Định dạng các con sô' trong bảng dữ liệu Nếu muốn bạn có thể định dạng cho văn bản và các con số trong bảng dữ liệu. Để định dạng dữ liệu dạng số, bạn hãy chọn ô hoặc các ô cần định dạng rồi chọn Format => Number. Hộp thoại Format Number sẽ hiển thị. ronnalKuinber 1X1 L»tegofỵi Genciraỉ ứ 2Ữ.40 O /r e n c y AccounUng ỉì»đrfi»lctac»«’Í2 ữ«t« Tlrne P«rc«nta9e □ỉ^'Í00OSopãf«torÒ■ Fr*ctíoọ {itegattvdnuwfc
  14. Từ danh sách Category hãy chọn kiểu định dạng số mà bạn muôn dùng, chẳng hạn như dạng Date (ngày tháng), Time (dạng giò) hoặc Currency (dạng tiền tệ). Tuỳ theo sự lựa chọn của bạn, phía bên phải của hộp thoại sẽ hiển thị thêm các tuỳ chọn định dạng có liên quan. Click vào nút OK để áp dụng những thay đổi trong việc định dạng và cập nhật vào biểu đồ của bạn. Giấu và hiển thị các hàng hoặc cột Bạn có thể thêm hàng và cột vào bảng dữ liệu nhưng tạm thòi giấu chúng đi. Đe làm được điều này, bạn hãy chọn cột hoặc hàng cần giấu rồi chọn Data => Exclude Row/Col. Hàng cột đó sẽ bị mò đi trên bảng dữ liệu và tạm thòi được giấu đi trong trình diễn của bạn. ii Pre«entation1 •Datasheet A B ; c„ D 1 m Oừ 2nrf Qtr 3rd Otr 4ỉhO U Ẽait 20.401 27.4 90 ^ .4 l mM WMt 3Q.6 38i 34i 3U North 45.9 46S 45 43.9 ■s- Ấ — t Để hiển thị thông tin này trở lại bạn hãy chọn Data => Include Row/Col. * Chú ý: Bạn cũng có thể double click vào tiêu đề hàng hoặc cột để giấu hoặc hiển thị hàng hoặc cột đó. Trong trường hỢp đó, thao tác double click sẽ làm thay đổi luân phiên giữa giấu và hiển thị. Quay trở lại trinh diễn từ bảng dữ liệu Khi đã hoàn tất việc định dạng và chỉnh sửa, bạn có thể đóng bảng dữ liệu và quay trở lại trình diễn bằng cách click vào nút View Datasheet trên thanh công cụ. Bạn cũng có thể quay trở lại làm việc trong trình diễn ngay khi bảng dữ liệu vẫn mở bằng cách click vào bất kỳ nơi nào trong trình diễn của mình. 218
  15. Đe mở lại bảng dữ liệu sau khi đã đóng nó, hãy click vào nút View Datasheet một lần nữa. 8. Làm việc vối VVordart và Clip Art WordArt cho phép bạn tạo các ảnh đồ hoạ dựa trên cơ sỏ văn bản, bao gồm các hiệu ứng đặc biệt, chẳng hạn như chữ cái có bóng, tạo hình và được quay theo những góc độ khác nhau. WordArt đặc biệt hữu dụng trong việc tạo các Logo tiêu đề, nhưng phải được sử dụng hỢp lý để đạt những hiệu quả cao nhất. Microsoít Clip Gallery cung cấp hàng ngàn ảnh chp art góp phần làm sinh động thêm cho các trình diễn của bạn. Tim hiểu WordArt WordArt là một chương trình ứng dụng mà bạn có thể sử dụng trong PovverPoint để tạo các hiệu ứng văn bản đặc biệt. Ví dụ như: Tạo bóng mò, tạo góc quay, căng ra hoặc tô nhiều màu... PovverPoint xem hình ảnh WordArt như là những đốỉ tưỢng đồ hoạ, vì vậy các thuộc tính ứng dụng cho các đốì tượng vẽ không phải là văn bản, nên nó có các thuộc tính như các đối tượng vẽ khác. * Chú ý: Chức năng kiểm tra lỗi chính tả không làm việc vói WordArt bỏi vì nó là một đốĩ tượng đồ hoạ mà không phải là văn bản. Bạn phải kiểm tra chính tả một cách thủ công đôi với các hình ảnh WordArt. 219
  16. Chèn WordArt Để chèn một hình ảnh WordArt vào trong Slide của bạn hãy làm theo các bưốc sau: 1. Chọn Insert => Picture => WordArt để mở hộp thoại WordArt Gallery. Bạn cũng có thể mở hộp thoại WordArt Gallery bằng cách click vào nút WordArt trên thanh công cụ Drawing. WủrdArt Gallery m sdect ô gỉ
  17. 3. Nhập nội dung văn bản mà bạn muôn định dạng bằng WordArt. 4. Định dạng nội dung văn bản đó bằng cách dùng một Pont và Size thích hỢp, đồng thòi click vào các nút Bold và Italic nếu bạn muốh sử dụng thêm các hiệu ứng này. 5. Chck vào nút OK để đặt ảnh WordArt vào Shde của bạn. Định dạng WordArt Sau khi bạn chèn một hình ảnh WordArt vào Slide trình diễn, thanh công cụ WordArt sẽ xuất hiện. Bạn có thể sử dụng thanh công cụ này để áp dụng các tuỳ chọn định dạng bô sung. Các nút trên thanh công cụ WordArt: N út Tên Chức n ă n g Insert Mở WordArt Gallery để bạn có A thể thêm một hình ảnh WordArt. WordArt Mở hộp thoại Edit WordArt Text Edit T e x t... Edit Text để bạn có thể chỉnh sửa nội dung của WordArt hiện có. Mở WordArt Gallery để bạn có WordArt A thể áp dụng kiểu dáng mối cho Gallery WordArt hiện có. Mở hộp thoại Pormat WordArt để Pormat bạn có thể chỉnh sửa màu sắc, WordArt đường kẻ, kích cỡ và các vị trí. Làm hiển thị một bảng chứa các WordArt hình dáng bổ sung mà bạn có thể Shape áp dụng cho WordArt pủa mình. 221
  18. WordArt Làm cho tất cả các mẫu tự trong Ảã Same Letter WordArt có chiều cao bằng nhau. Hights ,.b WordArt Quay WordArt một góc 90° để đưa Vetical Text nó về tư thê thẳng đứng. Cho phép bạn canh lề cho WordArt WordArt. Bao gồm canh lề trái, — Alignment canh lề phải, canh chính giữa và canh đều hai bên. Cho phép bạn điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự để chúng trở WordArt AV nên thưa hơn hoặc khít hơn bình Character thường hoặc để thiết lập một tỷ lệ Spacing phần trăm theo một khoảng cách đặc biệt nào đó. * Chú ý: Bạn có thể sử dụng các nút trên thanh công cụ Drawing để áp dụng các kiểu định dạng khác. Ví dụ như: Thay đổi màu sắc của các ký tự trong WordArt, tạo thêm bóng mò hoặc tạo một hiệu ứng 3D. Định dạng các ký tự của WordArt Trong WordArt bạn có thể tuỳ biến các thuộc tính của ký tự. Để định dạng WordArt bạn hãy chọn ảnh WordArt cần định dạng sau đó chọn một hoặc nhiều kiểu định dạng sau đây: Click vào nút WordArt Same Letter Heights để làm cho các ký tự trong WordArt có cùng chiều cao theo chiều cao của ký tự cao nhất. Click vào nút WordArt Same Vertical Text để quay WordArt từ hướng nằm ngang sang thẳng đứng và ngược lại. Click vào nút WordArt Charater Spacing trên thanh công cụ WordArt để mở một menu và lựa chọn trong những tuỳ chọn về khoảng cách sau đây; 222
  19. - Very Tight: Rất khít. - Tight: Khít. - Nomal: Bình thường . - Loose: Thưa. - Very Loose: Rất thưa. Bạn cũng có thể thiết lập một tỷ lệ phần trăm tuỳ ý cho khoảng cách giữa các ký tự bằng cách nhập nó vào trong mục Custom trong menu của nút WordArt Charater Spacing. Tỷ lệ mặc định là 100%. Một tỷ lệ phần trăm lớn hơn sẽ nổi rộng văn bản ra. Ngược 1'ại, một tỷ lệ phần trăm nhỏ hơn sẽ làm cho văn bản trở nên khít hơn. Hãy sử dụng tuỳ chọn Kern Charater Pairs nếu bạn muôn điều chỉnh khoảng cách giữa các nhóm ký tự với nhau. Chỉnh sửa WordArt Đổ chỉnh một WordArt hiện có, trước tiên bạn hãy chon nó. Thanh công cụ WordArt sẽ xuất hiện. Hãy sử dụng các nút trên thanh công cụ này để thay đổi hoặc tuỳ biến cho WordArt. Đổ chỉnh sửa lại văn bản, click vào nút Edit Text trên thanh công cụ WordArt. Hộp thoại Edit WordArt Text sẽ xuất hiện. 223
  20. ChiíơngS RIÊ\ THỨC vỀ DmERXET AGƯỜI Ỉ)Im \TỆC C M PHẢI BIỂT I. TRÌNH DUYỆT INTERNET EXPLORER 1. Bật tắt các thanh công cụ Các thanh công cụ giúp cho việc thực hiện các thao tác nhanh hơn. Để bật tắt các thanh công cụ ta có hai cách: + Thông qua menu: chọn View > Toolbars, sau đó chọn thanh cần hiện. + Click phải chuột vào vùng toolbar và chọn thanh công cụ cần hiện. Fte ■ i T â v o titM tỉó t Back ■ © * S :ấ € iỉ' ^ 5 Pavcíites Aíỉdr«s« Tttp; Mhịf0ư.nỆt ’ ■ ----S-J— J----- ::-----iấl Thanh công cg chuần Standard ■•ẩỉh.- 2. sử dụng thanh địa chỉ (Addres) Thanh địa chỉ dùng để nhập địa chỉ trang web hay website cần truy cập. Hoặc ta cũng có thể chọn từ danh sách các địa chỉ đã được truy cập trước đó. 224
nguon tai.lieu . vn