Xem mẫu

  1. Các công trình nghiên cứu phát triển Công nghệ Thông tin và Truyền thông Đánh giá phẩm chất mạng chuyển tiếp song công hai chiều trên cùng băng tần dưới tác động của phần cứng không lý tưởng Nguyễn Bá Cao, Trần Xuân Nam Trường Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn Tác giả liên hệ: Nguyễn Bá Cao, bacao.sqtt@gmail.com Ngày nhận: 21/04/2018, ngày sửa chữa: 02/08/2018, ngày duyệt đăng: 02/08/2018 Xem sớm trực tuyến: 08/11/2018, định danh DOI: 10.32913/rd-ict.vol1.no39.728 Biên tập lĩnh vực điều phối phản biện và quyết định nhận đăng: TS. Trương Trung Kiên Tóm tắt: Bài báo này phân tích phẩm chất mạng chuyển tiếp song công hai chiều trên cùng băng tần với phần cứng không lý tưởng, trong đó nút chuyển tiếp sử dụng giao thức khuếch đại-và-chuyển tiếp. Xác suất dừng, xác suất lỗi ký hiệu được tìm ra để đánh giá phẩm chất hệ thống. Trên cơ sở đó, để nâng cao phẩm chất hệ thống, chúng tôi tìm ra biểu thức phân bổ công suất tối ưu cho hai nút đầu cuối và nút chuyển tiếp. Kết quả phân tích đã làm rõ mức độ ảnh hưởng của lỗi phần cứng và nhiễu tự giao thoa đến phẩm chất hệ thống khi so sánh với hệ thống lý tưởng và hệ thống bán song công truyền thống. Bên cạnh đó, mô phỏng Monte Carlo được thực hiện để minh chứng cho sự đúng đắn của kết quả phân tích. Từ khóa: Truyền thông song công trên cùng băng tần, triệt nhiễu tự giao thoa, khuếch đại và chuyển tiếp, xác suất dừng, phần cứng không lý tưởng. Title: Performance Evaluation of In-Band Full-Duplex Two-Way Relay Networks with Hardware Impairments Abstract: In this paper, we analyse the performance of in-band full-duplex two-way relay networks using the amplify-and-forward strategy under the impact of hardware impairments. Outage probability and symbol error probability are derived to evaluate the system performance. Based on these values, we derive the optimal power allocation expression for terminal nodes and relay node. Numerical results provide an insight into the impact of hardware impairments and the residual self- interference on the system performance in comparison with the ideal hardware and the half-duplex systems. Simulation results are used to verify our analyses. Keywords: In-band full-duplex, self-interference cancellation, amplify-and-forward, outage probability, hardware impairments. I. ĐẶT VẤN ĐỀ thông IBFD. Những nghiên cứu này đã cho thấy nhiễu có thể được loại trừ lên đến 110 dB thông qua kết hợp các biện Trong giai đoạn cách mạng công nghiệp 4.0 hiện nay, xu pháp SIC, bao gồm khử nhiễu miền ăng-ten, miền số và thế phát triển về trí tuệ nhân tạo (AI: Machine intelligence), miền tương tự. Tuy nhiên, do triệt nhiễu không hoàn hảo, Internet kết nối vạn vật (IoT: Internet of things) và dữ liệu phần nhiễu dư còn lại (RSI: Residual self-interference) sẽ lớn (Big Data) đòi hỏi các thiết bị vô tuyến cần được nâng làm giảm phẩm chất hệ thống. cấp cả phần cứng lẫn phần mềm để đáp ứng các yêu cầu đặt Trên cơ sở đó, nhiều nghiên cứu đã thực hiện đánh giá ra. Nhu cầu dữ liệu lớn trong khi phổ tần hạn chế đòi hỏi phẩm chất hệ thống FD dưới sự ảnh hưởng của RSI khi so các nhà nghiên cứu và thiết kế mạng vô tuyến tìm cách nâng sánh với hệ thống bán song công truyền thống (HD: Half- cao hiệu quả sử dụng phổ tần. Trong bối cảnh đó, truyền duplex) nhằm đưa ra phương án lựa chọn sử dụng hệ thống thông song công trên cùng băng tần (IBFD: In-band full- FD hoặc HD trong các điều kiện cụ thể [9–11]. Những duplex) là một trong những công nghệ đang được nghiên công trình này đã cho thấy rằng, khi nhiễu dư FD nhỏ, hệ cứu mạnh bởi khả năng tăng gấp đôi hiệu quả sử dụng thống FD cho dung lượng ergodic tốt hơn hệ thống HD với phổ tần [1–3]. Những kết quả nghiên cứu và thử nghiệm cùng phẩm chất xác suất dừng (OP: Outage probability). về khả năng triệt nhiễu tự giao thoa (SIC: Self-Interference Ngược lại, khi nhiễu dư FD lớn, sử dụng mô hình HD để Cancellation) ở [4–8] đã chứng minh tính khả thi của truyền nâng cao phẩm chất hệ thống. Đồng thời, sử dụng công 26
  2. Tập V-1, Số 39, 11.2018 suất phát thích ứng cho hoạt động HD/FD sẽ giảm được Kết quả cho thấy rằng, khi lỗi phần cứng tồn tại trong hệ năng lượng tiêu thụ, nâng cao hiệu quả sử dụng phổ tần thống, phẩm chất hệ thống sẽ giảm đáng kể, nhất là đối với tức thì. các hệ thống truyền dẫn tốc độ cao. Đặc biệt là trong mạng chuyển tiếp FD, lỗi phần cứng kết hợp với RSI sẽ làm phẩm Trong các nghiên cứu về hệ thống FD, mạng chuyển chất hệ thống giảm nhanh và sớm đạt đến bão hòa. Điều tiếp (relay network) FD đang được chú trọng bởi khả năng này đã được một số nhóm nghiên cứu khảo sát như ở [26] tăng cường độ tin cậy, nâng cao chất lượng, khắc phục và [27]. Trong những nghiên cứu này, mạng chuyển tiếp hiện tượng che khuất, suy hao truyền dẫn [1, 2]. Sự kết FD-AF với HI tại nút chuyển tiếp FD đã được phân tích. hợp giữa mạng chuyển tiếp hai chiều và công nghệ FD cho Trong đó, [26] sử dụng nhiều ăng-ten tại nút chuyển tiếp phép nâng cao tốc độ truyền dẫn và hiệu quả sử dụng phổ để nâng cao tốc độ truyền dẫn hệ thống, còn [27] sử dụng tần so với hệ thống chuyển tiếp một chiều hoặc hai chiều nhiều cặp ăng-ten (multipair massive MIMO) để nâng cao HD truyền thống. Nhiều nghiên cứu gần đây đã tập trung hiệu quả sử dụng phổ tần và năng lượng. Kết quả nghiên vào việc đánh giá và nâng cao phẩm chất mạng chuyển tiếp cứu đã chỉ rõ ảnh hưởng lớn của HI và RSI tại nút chuyển song công hai chiều trong trường hợp triệt nhiễu tự giao tiếp đến phẩm chất hệ thống, nhất là đối với những thiết bị thoa không hoàn hảo. Trong các bài báo [1, 2, 12–18], các giá thành thấp. tác giả đã khảo sát phẩm chất mạng chuyển tiếp FD hai chiều sử dụng giao thức khuếch đại và chuyển tiếp (AF: Xuất phát từ những thảo luận trên, để đánh giá phẩm Amplify and forward). Biểu thức OP trong các điều kiện chất hệ thống sát với điều kiện thực tế, trong bài báo này, khác nhau đã được đưa ra và khảo sát ở [1, 13, 16, 18]. chúng tôi khảo sát chất lượng hệ thống chuyển tiếp FD hai Các tác giả đã chứng minh được rằng, phẩm chất OP đạt chiều AF dưới tác động của HI và RSI ở cả nút chuyển tiếp đến bão hòa khi tỉ số tín hiệu trên nhiễu cộng với tạp âm và hai nút đầu cuối. Xác suất dừng, xác suất lỗi ký hiệu (SINR: Signal to interferecen plus noise ratio) đủ lớn. Bởi và phân bổ công suất tối ưu cho hệ thống được sử dụng để khi SINR đủ lớn, kéo theo tự can nhiễu tại nút chuyển tiếp đánh giá, và để nâng cao phẩm chất hệ thống. và hai nút đầu cuối lớn hơn, làm cho OP đạt đến mức sàn Bài báo có ba đóng góp chính sau. Trước hết, chúng tôi lỗi (error floor). Đồng thời, các biện pháp như lựa chọn đã xây dựng mô hình mạng chuyển tiếp FD hai chiều sử cặp ăng-ten thu phát, ước lượng kênh nhiễu tự giao thao, dụng giao thức AF với phần cứng không lý tưởng để khảo và phân bổ công suất tối ưu làm giảm đáng kể ảnh hưởng sát. Tiếp theo, trên cơ sở mô hình hệ thống và tín hiệu, của RSI và nâng cao phẩm chất hệ thống [12, 14, 15]. Bên chúng tôi đưa ra biểu thức chính xác của tỉ số công suất tín cạnh chuyển tiếp AF, mạng giải mã và chuyển tiếp (DF: hiệu trên nhiễu cộng tạp âm và méo dạng (SINDR: Signal Decode and forward) hai chiều FD đã và đang được nghiên to interference plus noise and distortion ratio) được đưa ra, cứu rộng rãi [19–23]. Các tác giả đã khảo sát OP trong làm cơ sở để tìm ra biểu thức chính xác và xấp xỉ của OP, điều kiện CSI hoàn hảo và không hoàn hảo, và khảo sát sự và biểu thức xấp xỉ của xác suất lỗi ký hiệu (SEP: Symbol ảnh hưởng của RSI đến phẩm chất hệ thống. Kết quả cho error probability). Từ đó, phẩm chất hệ thống được đánh thấy, ảnh hưởng của RSI làm cho phẩm chất hệ thống đạt giá toàn diện, cho phép xác định được ảnh hưởng của lỗi đến bão hòa ngay cả khi CSI hoàn hảo. Bên cạnh đó, việc phần cứng và RSI đến phẩm chất hệ thống khi so sánh với phân bổ công suất tối ưu cho nút chuyển tiếp giúp nâng hệ thống lý tưởng và hệ thống HD. Cuối cùng, để nâng cao cao đáng kể phẩm chất hệ thống. phẩm chất hệ thống, chúng tôi đề xuất phân bổ công suất Khảo sát trên cho thấy, hầu hết các nghiên cứu về hệ tối ưu cho hai nút đầu cuối và nút chuyển tiếp, nhằm làm thống FD hai chiều tập trung vào việc phân tích và xem xét giảm tác động của lỗi phần cứng và RSI. Kết quả cho thấy, ảnh hưởng của các điều kiện về kênh truyền và nhiễu dư đến phương án đề xuất làm tăng đáng kể phẩm chất hệ thống. phẩm chất hệ thống. Tuy nhiên, để hệ thống vô tuyến hoạt Phần còn lại của bài báo được tổ chức như sau. Mục II động được, ngoài những giải pháp về phần mềm thì phần là mô hình hệ thống và tín hiệu, Mục III tập trung vào việc cứng hệ thống là đòi hỏi bắt buộc. Vì vậy, ngoài các biện phân tích phẩm chất hệ thống, Mục IV đề xuất phân bổ pháp kỹ thuật để nâng cao phẩm chất hệ thống, cần xem công suất tối ưu cho hệ thống, Mục V trình bày kết quả xét lựa chọn phần cứng phù hợp. Trong thực tế, khi thiết bị tính toán số và thảo luận, và cuối cùng, Mục VI rút ra các vô tuyến hoạt động, các lỗi của phần cứng không hoàn hảo kết luận của bài báo. (HI: Hardware impairments) sẽ tạo ra nguồn nhiễu, làm méo tín hiệu cần truyền/nhận. Các kỹ thuật bù trừ được áp dụng để loại bỏ lỗi phần cứng. Dẫu vậy, lỗi phần cứng II. MÔ HÌNH HỆ THỐNG vẫn sót lại trong các hệ thống vô tuyến và làm giảm phẩm chất hệ thống. Ảnh hưởng của lỗi phần cứng đã được xem Xét một hệ thống liên lạc điểm – điểm với phần cứng xét trong các nghiên cứu [24, 25] và một số tài liệu khác. lý tưởng (gọi tắt là hệ thống lý tưởng), trong đó mỗi đầu 27
  3. Các công trình nghiên cứu phát triển Công nghệ Thông tin và Truyền thông cuối có một ăng-ten dùng cho thu và phát tín hiệu ở chế mong muốn phát đi tại S1 , S2 và R; η1, η2 và ηR lần lượt là độ HD, tín hiệu thu có dạng sau: các lỗi phần cứng tổng hợp tại S1 , S2 và R thỏa mãn η1 ∼ CN (0, k12 P1 ), η2 ∼ CN (0, k22 P2 ) và ηR ∼ CN (0, kR2 PR ), với y = hs + z, (1) k 1, k2 và kR lần lượt là hệ số méo dạng tổng hợp tại S1 , S2 trong đó h là hệ số pha đinh của kênh truyền từ phía phát và R; P1, P2 và PR lần lượt là công suất phát trung bình tại đến phía thu, s là tín hiệu cần truyền đi, z là nhiễu trắng S1 , S2 và R; h1R , h2R và ehRR tương ứng là hệ số pha-đinh cộng tính (AWGN: Additive white Gaussian noise) tại đầu của kênh truyền từ S1 tới R, từ S2 tới R và từ kênh ảnh vào máy thu. Trong trường hợp phần cứng không lý tưởng hưởng mạch phát tới mạch thu của R; zR (t) là nhiễu trắng (gọi tắt là hệ thống không lý tưởng), phía máy phát và máy cộng tính (AWGN) tại đầu vào R, với zR ∼ CN (0, NR ). thu sẽ tạo ra các nguồn nhiễu lần lượt là ηtx và ηrx , với Giả sử rằng, thời gian xử lý tín hiệu tại R bằng một chu ηtx ∼ CN (0, k tx 2 P), η rx ∼ CN (0, k 2 |h| 2 P) [24]. Trong đó, rx kỳ ký hiệu, tức là thành phần tín hiệu phát trên nút chuyển ktx và k rx lần lượt là các tham số đặc trưng cho lỗi phần sR (t) được thực hiện sau khi khuếch đại tín hiệu thu ở tiếp e cứng ở máy phát và máy thu; P là công suất tín hiệu phát. thời điểm trước đó yR (t − 1), kết hợp với méo do lỗi phần Từ đó, tín hiệu thu được có dạng sau: cứng của máy thu phát. Do đó ta có y = h(s + ηtx ) + ηrx + z = hs + hηtx + ηrx + z. (2) sR (t) = GyR (t − 1) + ηR (t − 1). e (5) Từ (2), công suất trung bình của lỗi phần cứng tổng hợp Khi thông tin trạng thái kênh truyền hoàn hảo, hệ số khuếch do cả phía phát và phía thu gây nên được biểu diễn bằng đại G được định nghĩa theo biểu thức sau: Eη tx ,η rx {|hηtx + ηrx | 2 } = P|h| 2 (ktx 2 + k 2 ) = P|h| 2 k 2, với k 2 = rx s PR 2 + k 2 là méo dạng tổng hợp, đặc trưng cho mức độ ảnh ktx G, , (6) rx ρ1 P1 (1 + k12 ) + ρ2 P2 (1 + k22 ) + IR + NR hưởng của lỗi phần cứng tổng hợp ở cả máy phát và máy thu. Từ đó, (2) được đơn giản hóa thành trong đó, ρ1 = |h1R | 2 và ρ2 = |h2R | 2 lần lượt là các độ lợi kênh truyền từ S1 đển R và từ S2 đến R; IR = Ω e R PR là y = h(s + η) + z, (3) nhiễu lặp vòng còn sót lại tại R sau khi áp dụng tất cả các với η ∼ CN (0, k 2 P). Trên cơ sở mô hình cho hệ thống kỹ thuật triệt nhiễu tự giao thoa, với Ω e R biểu thị khả năng điểm – điểm này, chúng tôi xây dựng mô hình hệ thống triệt nhiễu tại R. chuyển tiếp song công hai chiều với phần cứng không lý Sau khi khuếch đại, R chuyển tiếp tín hiệu thu được tới tưởng như chỉ ra trên Hình 1. Trong mô hình này, để biểu S1 và S2 . Tín hiệu thu tại S2 có dạng sau: diễn RSI ở chế độ FD, chúng tôi sử dụng hai ký hiệu ăng- y2 (t) = hR2e sR (t) + e s2 (t) + z2 (t), h22e (7) ten biểu diễn cho hai mạch thu và phát. Hệ thống thực tế có thể sử dụng một ăng ten chung cho cả thu và phát. Dữ trong đó, hR2 và eh22 lần lượt là hệ số pha đinh của kênh liệu được truyền từ S1 tới S2 và ngược lại thông qua trạm truyền từ R tới S2 và từ mạch phát đến mạch thu của S2 ; chuyển tiếp R. Trong đó, R sử dụng giao thức khuếch đại z2 là nhiễu AWGN tại S2 . Thế (5) vào (7) ta được và chuyển tiếp. y2 (t) = hR2 [GyR (t − 1) + ηR (t − 1)] + e s2 (t) + z2 (t). (8) h22e Tại thời điểm t, tín hiệu thu của nút chuyển tiếp có dạng Sử dụng (4), biểu thức (8) trở thành yR (t) = h1Re s1 (t) + h2Re s2 (t) + e sR (t) + zR (t), hRRe (4) h   i y2 (t) = hR2 G h1R s1 (t − 1) + η1 (t − 1) + h2R s2 (t − 1) ở đây e s1 (t) , s1 (t) + η1 (t), e s2 (t) , s2 (t) + η2 (t), e sR (t) , h i sR (t) + ηR (t), với e s1 , e s2 và e sR lần lượt là các tín hiệu thực tế + hR2 G h2R η2 (t − 1) + e hRResR (t − 1) + zR (t − 1) phát đi tại S1 , S2 và R; s1 , s2 và sR lần lượt là các tín hiệu + hR2 ηR (t − 1) + e s2 (t) + z2 (t). h22e (9) Sử dụng kỹ thuật mã hóa mạng [2], ta có thể loại bỏ được TX h 1R RX h 2R TX h 11 s1(t ) + h1(t ) s2 (t ) + h2 (t ) thành phần s2 (t − 1) ra khỏi y2 (t), đồng thời có |hR2 | 2 =  y R (t ) RX h R1 TX h RR h R2 RX h |h2R | 2 và |hR1 | 2 = |h1R | 2 . Do đó, ta xác định được SINDR 22 y1(t ) s R (t ) + hR (t ) y2 (t ) tại S2 theo biểu thức |h1R | 2 |hR2 | 2 P1 S1 R S2 γ2 = , (10) |h1R | |hR2 | P1 d + |hR2 | 2 |h2R | 2 P2 d 0 2 2 + φ1 hay ρ1 ρ2 P1 PR Hình 1. Hệ thống chuyển tiếp song công hai chiều với phần cứng γ2 = . (11) không lý tưởng. ρ1 P1 [ρ2 PR d + t2 d1 ] + ρ22 P2 PR d 0 + φ2 28
  4. Tập V-1, Số 39, 11.2018 Tương tự ta có SINDR tại S1 như sau: Từ biểu thức (14) và (15), sau một số phép biến đổi, áp dụng công thức (3.324) trong [28] ta xác định được OP ρ1 ρ2 P2 PR γ1 = , (12) như sau: ρ2 P2 [ρ1 PR d 0 + t1 d2 ] + ρ21 P1 PR d + φ3 A2 x B2 x 2 1−xd − 1−x d − (1−x d)2  x < 1/d,  1 − 2 trong đó: φ1 = |hR2 R dR + t2 |2t /G2 ,φ2 = ρ2 PR tR dR + S2 Pout (x) =  1+C2 x e U2 (x), ρ2 P2 t2 d2 + t2 tR , φ3 = ρ1 PR tR dR + ρ1 P1 t1 d1 + t1 tR , ρ1 =  1, x ≥ 1/d.   |h1R | 2 = |hR1 | 2 , ρ2 = |hR2 | 2 = |h2R | 2 , d = k12 + k R2 + k12 kR2 , (17) d 0 = k22 + kR2 + k 22 kR2 , d1 = 1 + k12 , d2 = 1 + k22 , dR = 1 + kR2 , trong đó, với Ω1 = E{ρ1 } và Ω2 = E{ρ2 }, ta có I1 = Ω e 1 P1 , I2 = Ωe 2 P2 , IR = Ω e R PR , t1 = I1 +N1 , t2 = I2 +N2 , tR = IR + NR , với Ω1 và Ω2 lần lượt biểu thị khả năng triệt e e tR dR t2 (Ω2 P2 d2 + Ω1 P1 d1 ) A2 , + ; nhiễu tại S1 và S2 . Ω1 P1 Ω1 P1 Ω2 PR Chú ý rằng, trong trường hợp k 1 = k2 = kR = 0, hệ thống 2P2 t2 d 0 d1 B2 , ; này trở thành hệ thống lý tưởng. Ω1 P1 PR d 0Ω2 P2 − dΩ1 P1 C2 , ; Ω1 P1  p  III. PHÂN TÍCH PHẨM CHẤT HỆ THỐNG p U2 (x) , M2 (x)K1 2 M2 (x) D2 x 3 E2 x 2 1 + C2 x   1. Xác suất dừng hệ thống F2 x M2 (x) , + + ; (1 − xd)3 (1 − xd)2 1 − xd 1 − xd 1) Biểu thức chính xác xác suất dừng: Xác suất dừng hệ thống (OP: Outage probability) được định nghĩa là xác suất mà tỉ số SINDR nhỏ hơn mức ngưỡng P2 t22 d12 d 0 D2 , ; yêu cầu tối thiểu hệ thống đặt ra, tức là Ω1 P1 Ω2 PR2 t2 d1 (PR tR dR + P2 t2 d2 ) Pout = Pr{γ < x}, (13) E2 , ; Ω1 P1 Ω2 PR2 t2 tR trong đó γ là tỉ số SINDR và x là mức ngưỡng xem xét, F2 , . Ω1 P1 Ω2 PR với x = 2 R − 1, ở đây R là tốc độ yêu cầu tối thiểu của hệ thống có đơn vị là bit/s/Hz. Từ đó xác suất dừng tại S2 Bằng phương pháp tương tự, ta xác định được xác suất dừng được xác định như sau: tại S1 như sau: ∫∞ h A x B x2  1 − 2 1−xd0 e− 1−x1 d0 − (1−x1 d0 )2 U (x),  x < 1/d 0, i  S2 = Pr{γ2 < x} = 1 − S1 =  Pout 1 − Fρ1 (X) fy (y)dy, (14) Pout (x) 1+C1 x 1 0  1,   x ≥ 1/d 0, (18) với X được xác định bằng trong đó 2x 2 P2 t2 d1 d 0 x(PR tR dR + P2 t2 d2 ) X= + tR dR t1 (Ω1 P1 d1 + Ω2 P2 d2 ) P1 PR (1 − xd)2 P1 PR (1 − xd) A1 , + ; x t2 d1 (PR tR dR + P2 t2 d2 ) 2 xt2 tR Ω2 P2 Ω1 PR Ω2 P2 + + 2P1 t1 dd2 yP1 PR2 (1 − xd)2 yP1 PR (1 − xd) B1 , ; Ω2 P2 PR x yP2 d0 x 3 P2 t22 d12 d 0 dΩ1 P1 − d 0Ω2 P2 + + . (15) C1 , ; P1 (1 − xd) yP1 PR2 (1 − xd)3 Ω2 P2 p  p  Trong biểu thức (14), Fρ1 (X) và fy (y) lần lượt biểu thị hàm U1 (x) , M1 (x)K1 2 M1 (x) ; phân phối tích lũy (CDF: Cumulative distribution function) D1 x 3 E1 x 2 1 + C1 x   F1 x và hàm mật độ xác suất (PDF: Probability density function), M1 (x) , + + ; (1 − xd ) 0 3 (1 − xd ) 0 2 1 − xd 1 − xd 0 0 với y = ρ2 − PRxt(1−xd) 2 d1 · P1 t12 d22 d D1 , ; Chú ý rằng, khi kênh truyền là kênh pha-đinh Rayleigh, Ω1 P2 Ω2 PR2 hàm CDF có dạng: t1 d2 (PR tR dR + P1 t1 d1 ) E1 , ; Fρl (x) = 1 − e − Ωx l , x ≥ 0, l = 1 ÷ 2, (16) Ω1 P2 Ω2 PR2 t1 tR F1 , . với Ωl = E{|hl | 2 } là độ lợi trung bình của kênh truyền. Ω1 P2 Ω2 PR 29
  5. Các công trình nghiên cứu phát triển Công nghệ Thông tin và Truyền thông Trong trường hợp phần cứng hệ thống là lý tưởng, biểu Do tính phức tạp của biểu thức OP ở (17) và (18) nên thức (17) được đơn giản hóa thành việc đưa ra biểu thức chính xác từ (23) là không thực hiện  q  được. Do đó, sử dụng biểu thức xấp xỉ ở (20) và (21) thay Sid q −Aid Pout (x) = 1 − 2e 2 2 x M2 (x)K1 2 M2 (x) , id id (19) vào biểu thức (23) để tìm biểu thức gần đúng tỉ lệ lỗi ký hiệu. Thông qua phép biến đổi tích phân từng phần, kết hợp trong đó với áp dụng biểu thức (3.361.1) và (3.361.2) trong [28], ta tR t2 (Ω2 P2 + Ω1 P1 ) xác định được biểu thức gần đúng SEP tại S1 và S2 tương Aid 2 , + ; ứng như sau: Ω1 P1 Ω1 P1 Ω2 PR B2id = C2id = D2id = 0; s √ (s β C1 + 2d 0 s ! α β 2π 2π t2 (PR tR + P2 t2 ) SEP1 ≈ √ − β erf E2id , ; 2 2π β C1 + 2d 0 2d 0 Ω1 P1 Ω2 PR2 β s C β ! − 2d10 s t2 tR 2A1 e A1 2π C1 F2id , ; − β√ + β β erf Ω1 P1 Ω2 PR C d0 C C 2d 0 1 1 1 M2id (x) , E2id x 2 + F2id x. β C −2d 0 β 1 −2(C1 + d 0)e− 2d0 " B1 Biểu thức OP tại S1 có dạng tương tự. + β √ (C1 − 2d 0)2 d 03 2) Biểu thức xấp xỉ xác suất dừng: s β s !#) Để thu được biểu thức dạng đơn giản hơn của OP ở (17) 2π C1 − 2d 0 +3 β erf , (24) và (18), trong phần này, chúng tôi đưa ra biểu thức xấp xỉ C − 2d 0 2d 0 1 cho trường hợp công suất phát lớn. Khi công suất phát đủ lớn, giá trị M1 (x) và M2 (x) trong biểu thức (17) và (18) s √ (s β C2 + 2d s ! rất nhỏ, sử dụng biểu thức xấp xỉ K1 (u) ≈ 1/u khi u  1, α β 2π 2π SEP2 ≈ √ − β erf kết hợp với hàm xấp xỉ Taylor ev ≈ 1 + v khi v → 0, ta 2 2π β C2 + 2d 2d xác định được biểu thức xấp xỉ trong trường hợp x < 1/d 0 C β 2 s s ! β hoặc x < 1/d như sau: 2A2 e− 2d A2 2π C2 − β √ + β β erf ap C d C C 2d S 2 2 2 Pout1 (x) ≈ 1 − e−(d +C1 )x + A1 xe−C1 x + B1 x 2 e(d −C1 )x , (20) 0 0 β C −2d β 2 −2(C2 + d)e− 2d " ap S ≈ 1 − e−(d+C2 )x + A2 xe−C2 x + B2 x 2 e(d−C2 )x . (21) B2 Pout2 (x) + β √ (C2 − 2d)2 d3 s β s !#) 2. Phẩm chất lỗi ký hiệu 2π C2 − 2d +3 β erf , (25) C − 2d 2d Theo [2], tỉ lệ lỗi ký hiệu trung bình được xác định thông 2 qua biểu thức: trong đó, erf∫ là hàm lỗi (error function) được xác định bởi x 2 β β ∫∞  2  2 erf(x) = √2π 0 e−t dt, C1 = β + 2C1 và C2 = β + 2C2 . n p  o α t t SEP = αE Q βγ = √ F e− 2 dt, (22) Trong trường hợp phần cứng là lý tưởng, xác suất lỗi ký 2π β 0 hiệu tại S2 có dạng đơn giản là trong đó, αAid 2 ∫∞ SEPid 2 ≈ , (26) 1 2 /2 2β Q(x) = √ e−t dt, 2π và tại S1 có dạng tương tự. x giá trị γ là SINDR của hệ thống, α và β được xác định IV. TỐI ƯU HÓA PHÂN BỔ CÔNG SUẤT CHO thông qua dạng điều chế (chẳng hạn, với điều chế BFSK HỆ THỐNG trực giao, α = β = 1, với điều chế BPSK, α = 1, β = 2), Đối với truyền thông song công trên cùng băng tần, độ F(x) là CDF của SINDR và bằng Pout (x) với Pout (x) được lớn của nhiễu tự giao thoa còn sót lại quyết định đến sự xác định từ biểu thức (17) và (18). Đặt x = t 2 /β, ta xác tồn tại của hệ thống. Để giảm ảnh hưởng của nhiễu tự giao định được SEP thông qua biểu thức thoa, nâng cao phẩm chất hệ thống, việc phân bổ công suất √ ∫∞ −βx/2 phát hợp lý là điều hết sức cần thiết. Vì vậy, cần tính toán α β e SEP = √ √ F(x)dx. (23) để phân bổ công suất phát cho nút chuyển tiếp và hai nút 2 2π x 0 đầu cuối phù hợp. 30
  6. Tập V-1, Số 39, 11.2018 Để thuận tiện cho việc tính toán, chúng tôi giả sử rằng Hiệu năng hệ thống được tập trung khảo sát tại S2 , kết Ω1 = Ω2 , Ω e1 = Ωe 2 , N1 = N2 , k1 = k2 và P1 = P2 . Như vậy, quả tại S1 được xác định bằng phương pháp tương tự. Các mô hình khảo sát trở thành mô hình đối xứng (symmetric), tham số còn lại sử dụng trong mô phỏng và đánh giá như tức là mô hình có hai nút đầu cuối giống hệt nhau. Từ đó sau: Ω1 = Ω2 = 1 và Ωe1 = Ω e2 = Ω e R = Ω. e ta có: d = d 0, d1 = d2 , t1 = t2 , A1 = A2 , B1 = B2 và Hình 2 minh họa xác suất dừng tại S2 theo SNR trung C1 = C2 = 0. Chúng tôi xem xét tổng công suất phát của bình, trong đó chất lượng hệ thống với phần cứng không hệ thống là P1 + P2 + PR = P. Đặt P1 = P2 = λP, từ đó lý tưởng được so sánh với hệ thống có phần cứng lý tưởng PR = (1 − 2λ)P. (ideal hardware). Đồng thời, phẩm chất OP khi sử dụng Với những điều kiện trên, (18) được giản lược thành Các công trình nghiên cứu, phát triển và ứng dụng CNTT-TT phân bổ công suất tối ưu (λ = λ∗ ) ở các biểu thức (30) A x B x2 và (31) được so sánh với phân bổ công suất ngẫu nhiên − 1 − 1 S1 Pout (x) ≈ 1 − (1 − xd)e 1−x d (1−x d)2 = f (λ), (27) (λ = 1/10), với mức ngưỡng khảo sát choidOP là x = 1. sở nhữ *id 2( P  N R )   Trêncơ sở những Rkết quả phân , và thử (31) về lỗi cho trường hợp x < 1/d. Lấy đạo hàm theo λ ta có  P  N )  2(  tích, đo lường nghiệm vềlỗi 4(phần R cứng tích R P hợp cũng 1 như2Nkhả ) 1 năng SIC hệ thố B x2 A10 B10 x A x   − 1−x1 d − 1 2 cho hệ thống FD, chúng tôi khảo sát phẩm chất hệ thống với f (λ) = x(1 − xd)e 0 (1−x d) + ,  P  N )(  P  2N ) . với 1 − xd (1 − xd)2 vớilỗiphần id cứng 2( và RSI tương R R 1 là k 1 = 1k 2 = k R = k = 0, 1 ứng (28) và Ωe = −30 dB. Đường lý thuyết chính xác và xấp xỉ thể k1  k KẾT V. hiện QUẢ TÍNH TOÁN SỐ VÀ THẢO LUẬN trong A10 và B10 lần lượt là đạo hàm của A1 và B1 theo λ. kết quả ở các biểu thức (17) và (21) cho trường hợp Sau một số phép biến đổi toán học, cho f 0(λ) = 0, ta thu Để kiểm phần chứnglýkết cứng không quảvàphân tưởng, tích,(19) biểu thức tínhcho toán trườngOP , thuyết được phương trình sau: SEP và phân bổ công suất tối ưu cho hệ thống khảo hợp phần cứng lý tưởng. (17) v aλ + bλ + c = 0, 2 Mức độ ảnh hưởng của lỗi phần cứng đến OP hệ thống (29) sát, chúng tôi sử dụng mô phỏng Monte Carlo, xem tưởng là lớn, đặc biệt ở vùng SNR cao (trên 30 dB). Lỗi phần xétcứng ảnhkếthưởng củanhiễu lỗi phần cứng và mức độmức nhiễu tưởng trong đó: hợp với dư, làm cho OP sớm đạt bãodư đếnhòa.phẩm Điều chất hệhiện này thể thống. Trong rõ trong đó tỉ kết quả tínhsốtoán SNR trung xác suất phần a = −4dR (1 − xd)(Ω e R P + NR ) + 2d1 (Ω e 1 P + 2N1 ), cao (t dừng, bằng cách cho công suất phát tiến đến vô hạn, ta b = 4dR (1 − xd)(Ω e R P + NR ), bình được xác định bằng biểu thức SNR  P0 / N 0 , sẽ thu được biểu thức OP là một hằng số khác 0. Trong dư, là c = −dR (1 − xd)(Ωe R P + NR ). vớikhiPđó, với P phần và N / 3 cứng  N 1OP lý tưởng, tiếp N N 2 tục giảm Mặt khi1 .tăng hiện r SNR.0 Mặt khác, phân bổ0công suất tối ưu cho Rđộ lợi đáng Phương trình (29) chỉ có một nghiệm dương, và nghiệm đó khác, hiệu năng hệ thống được tập trung khảo sát tại kể so với trường hợp ngẫu nhiên, đặc biệt cho hệ thống lý cách c chính là giá trị của λ để f (λ) đạt cực tiểu. Từ đó, giá trị được b tối ưu cần tìm là , kết quả S2 tưởng. Chú tại S1 được ý rằng, xác tham với những địnhsốbằng phương đã chọn, phân pháp bổ √ công suất tối ưu có giá trị từ 0, 25 đến 0, 3 cho cả hệ thống đó, vớ −2dR (1 − xd)(Ω e R P + NR ) + ∆ tương lý tự. vàCác tưởng khôngtham số còn lại sử dụng trong mô lý tưởng. λ = ∗ e R P + NR ) + 2d1 (Ω e 1 P + 2N1 ) , (30) tăng S −4dR (1 − xd)(Ω phỏng, Hình 3đánh giá suấtnhư thể hiện xác dừng tạisau: S2 theo hệ1sốphân 2  bổ 1 ; lợi đán trong đó công suất, với mức nhiễu dư và lỗi phần cứng khác nhau.        . hệ thố ∆ = 2d1 dR (1 − xd)(Ω e R P + NR )(Ω e 1 P + 2N1 ). 1 2 R 0 chọn, 10 Trong trường hợp lý tưởng, hệ số phân bổ công suất tối 0.3 ch ưu được xác định bởi   1 / 10 √   * −2(Ωe R P + NR ) + ∆id λ = ∗id , (31) -1 e R P + NR ) + 2(Ω e 1 P + 2N1 ) 10 Xaùc suaát döøn g (OP) −4(Ω trong đó ∆id = 2(Ω e R P + NR )(Ω e 1 P + 2N1 ). -2 10 Lyù töôûng (moâ phoûng) Lyù töôûng (lyù thuyeát) V. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN SỐ VÀ THẢO LUẬN Khoâng lyù töôûng (moâ phoûng) Khoâng lyù töôûng (lyù thuyeát) Để kiểm chứng kết quả phân tích, tính toán OP, SEP và -3 Khoâng lyù töôûng (xaáp xæ) phân bổ công suất tối ưu cho hệ thống khảo sát, chúng tôi 10 0 5 10 15 20 25 30 35 40 sử dụng mô phỏng Monte Carlo, xem xét ảnh hưởng của Tæ soá SNR trung bình [dB] lỗi phần cứng và mức độ nhiễu dư đến phẩm chất hệ thống. Trong đó tỉ số SNR trung bình được xác định bằng biểu thức Hình Hình 2. Xáchưởng 2. Ảnh suất của dừng tại S lỗi phần cứng 2 theo và hệsựsố thay đổi phân bổ SNR công suất . SNR = P0 /N0 , với P0 = P/3 và N0 = N1 = N2 = NR = 1. đến xác suất dừng tại S2 . Hình 2 minh họa xác suất dừng tại S2 theo SNR 31 trung bình. Trong đó chất lượng hệ thống với phần Hìn cứng không lý tưởng (impairments) được so sánh với phân b hệ thống có phần cứng lý tưởng (ideal hardwares). khác n Đồng thời, phẩm chất OP khi sử dụng phân bổ công
  7. tăng SNR . Mặt khác, phân bổ công suất tối ưu cho độ phỏng, đánh giá như sau: 1  2  1 ; lợi đáng kể so với trường hợp ngẫu nhiên, đặc biệt cho        . hệ thống lý tưởng. Chú ý rằng, với những tham số đã 1 2 R Các chọn, phân bổ công suất tối ưu có giá trị từ 0.25 đến 0 công trình nghiên cứu phát triển Công nghệ Thông tin và Truyền thông 10 0.3 cho cả hệ thống lý tưởng và không lý tưởng.   1 / 10 Trong đó, *  xác suất dừng được khảo sát với SNR = 40 dB 10 0 cho hai trường hợp: (i) k = 0, 05 và Ωe = −25 dB, (ii) Các công trình nghiên cứu, phát triển và ứng dụng CNTT-TT Lyù töôûng (moâ phoûng) -1 Lyù töôûng (lyù thuyeát) k = 0, 1 và Ω = −30 dB, các tham số còn lại sử dụng như 10 Xaùc suaát döøn g (OP) Khoâng lyù töôûng (moâ phoûng) e ở Hình 2. ( k  0.05;   25 dB ) phẩm chất OP cho hệ  -1 Khoâng lyù töôûng (lyù thuyeát) Khoâng lyù töôûng (xaáp xæ) ph Xaùc suaát döøn g (OP) 10 Trong trường hợp (i), phẩm chất OP cho hệ thống lý tho tưởng và không lý tưởng có sự thay đổi rõ rệt theo λ. Khi thống lý tưởng và không lý tưởng có sự thay đổi rõ rệt vậy -2 10 Lyù töôûng (moâ phoûng) ta tăng mức độ lỗi phần cứng, từ 0,05 ở trường hợp (i) lên theo  . Khi ta tăng mức độ lỗi phần cứng (từ 0.05 ở Lyù töôûng (lyù thuyeát) 0,1 ở trườngKhoânghợplyù töôûn(ii), g (moâOP hệ thống không lý tưởng đạt tới phoûng) trường hợp-2 1 lên 0.1 ở trường hợp 2), OP hệ thống các 10 ) khác biệt khi λ thay đổi. Kết Khoâ n g lyù töôû bão hòa, do đó không có sự n g (lyù Khoâng lyù töôûng (xaáp xæ) thuyeát không lý tưởng đạt tới bão k hòa,   25dB 0.05; do đó không có sự thi quả-3 cho thấy sự đúng đắn của kết quả phân tích so với kết 10 quả khảo sát. Đồng thời khi lỗi phần cứng lớn, kết hợp với khác biệt khi  thay hiệ k đổi.  Hình 3 cho thấy sự đúng đắn 0 5 10 15 20 25 30 35 40 Tæ soá SNR trung bình [dB] 0.1;   30dB công suất phát đủ lớn, có thể sử dụng phân bổ công suất của kết 10quả -3 phân tích so với kết quả khảo sát. Đồng Hình 2. Xác suất dừng tại S theo sự thay đổi SNR . cố định cho hệ thống để giảm độ phức 2 tạp. 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 thời khi lỗi phần cứng lớn, kết λ 0.3 0.35 0.4 0.45 hợp với công suất phát Hình 4 khảo sát OP tại S2 theo mức độ ảnh hưởng của e = −30 dB, sử dụng đủ lớn,Hình có thể sửHình 3. Xác dụng suất phân dừng bổ suấttại Scông S2suất theo cốđịnh . hệ số . cho Hìnhlỗi2 phần minhcứng, họavớixác SNRsuất dừng = 40 dB vàtạiΩ S2 theo SNR 3. Xác dừng 2 tại phân bổ công suất tối ưu và tốc độ truyền dẫn thay đổi, hệ thống để giảm độ phức tạp. trung bình. R = 1;Trong đó chất 2; 3 bit/s/Hz. Chúlượng hệ kthống ý rằng khi với phần 1 = k 2 = k R = k = 0, Hình100 3 thể hiện xác suất dừng tại S2 theo hệ số cứng không lý tưởng phẩm chất OP của(impairments) hệ thống khảo sát được so sánh trở thành OP với cho hệ Khoâng lyù töôûng (moâ phoûng) phân bổ công suất, Khoâng lyùvới töôûngmức (lyù thuyeánhiễu dư và lỗi phần cứng hệ thống có phần cứng lý tưởng (ideal hardwares). thống lý tưởng. Kết quả cho thấy sự ảnh hưởng lớn của t) lỗi phần cứng đến phẩm chất hệ thống. Ngay cả khi lỗi rất khác nhau. Trong đó, xác suất dừng được khảo sát với Khoân g lyù töôûn g (xaá p xæ) Đồng thời, phẩm chấtphẩm = 0, 01), OPchất khihệsử dụngbắt phân bổ socông nhỏ (k thống đầu giảm với hệ SNR=40dB cho hai trường hợp: k  0.05;    25 Xaùc suaát döøn g (OP) -1 10 suất tối ưu (    ) ở biểu thức (30) và (31) được so thống lý * tưởng. Khi lỗi lớn (k = 0, 15) phẩm chất hệ thống giảm 10 lần so với hệ thống lý tưởng. dB và k  0.1;    30 dB , các tham số còn lại sử sánh với phân bổ công suất ngẫu nhiên (   1 / 10 ), Trênvàcơkhả dụng như ở Hình 2. Trong trường hợp thứ nhất Hình 5 minh họa tổng quan về xác suất dừng dưới sự ảnh với mứchưởng ngưỡng đồngkhảo sát hai thời của choyếu OP x là lỗi tố là 1 . cứng phần 10 -2 năng triệt nhiễu tự giao thoa với SNR = 40 dB và λ = 0, 3.   1,2, 3 H Trong trường hợp k = 0 và Ω e = 0, hệ thống khảo sát trở thành hệ thống HD với phần cứng lý tưởng. Cả lỗi phần -8- Các công trình nghiên cứu, phát triển và ứng dụng CNTT-TT -3 Tập …, Số …, tháng …/2018 cứng và nhiễu tự giao thoa đều ảnh hưởng lớn đến phẩm 10 0 0.05 0.1 0.15 chất hệ thống, vì vậy để hệ thống FD hai chiều có thể hoạt kk  phần cứng lý tưởng. Cả lỗi phần cứng và nhiễu tự giao  0.05; ( k được, động cácgiải  pháp 25 dBkỹ) thuật phẩmvề chất OP tự triệt nhiễu cho giaohệ (Th thống thoa lý tưởng và thiết và cứng kế phần khôngcần lý được tưởngtiến có hành sự thay đồng thoa4. rệt Hình đổibộrõvà Hình Xác 4.đều Ảnh suất ảnh hưởng dừng hưởng của tạiđến lỗilớn phần Scứng 2 theo phẩm lỗi xác phần k tớichất suất cứng hệ dừng thống, tại vì Sk2 . có theo  . Khi ta tăng mức độ lỗi phần cứng (từ 0.05 ở vậy để hệ thống FD hai chiều có thể hoạt động được, hiệu quả. với tốc độ truyền dẫn khác nhau. k trường Hình hợp 6 so 1 lên sánh thông 0.1lượng ở trường hệ thốnghợpxem 2), xét hệ thống OP(Through- các giải Hình khảokỹsát 4 pháp OP thuật tại nhiễu về triệt S2 theo mức tự giao thoađộvàảnh lượ putkhông lý tưởng với đạt hệ tới bão lýhòa, do đó k = có với không 0, 1;sự thiết kế phần cứng cần được tiến hành đồng bộvà có  - bit/s/Hz) thống tưởng hưởng của lỗi phần cứng, với SNR=40dB,  30 Ω= và λ =thayλ . đổi. đắn hiệu quả. −30biệt ∗ Trong đó,3thông lượng khác dBkhi Hình cho thấy sựhệ thống đúng e được xác định thông qua biểu thức T = R(1 − OP). Với tốc dB , sử dụng phân bổ công suất tối ưu và tốc độ ( của kết quả phân tích so với kết quả khảo sát. Đồng độ truyền dẫn thấp (R = 2), ảnh hưởng của lỗi phần cứng truyền dẫn thay đổi,   1, 2, 3 bit/s/Hz . Chú ý rằng lượ đếnthời khilượng lỗi phần cứng lớn,kể.kết hợp với khi công tốc độsuất phát thông không đáng Nhưng truyền tăn 1 đủ lớn, có thể sử dụng phân bổ công suất dẫn tăng lên (R = 3; 4), hệ thống với lỗi phần cứng không khi k  0.8cố định cho k2  k R  k  0 , phẩm chất OP của hệ Xaùc suaát döøn g (OP) 1 thểhệđạtthống để giảm tới tiệm cần yêu độ phứccầu ngay tạp. cả khi SNR đủ lớn. Khi kh hệ thống không lý tưởng chỉ đạt T = 2, 5 thống khảo sát trở thành OP cho hệ thống lý tưởng. 0.6 R = 4 bit/s/Hz, 10 0 đủ hệ thống FD truyền dẫn tốc độ cao, Hình 4 cho thấy sự ảnh hưởng lớn của lỗi phần cứng Khoâng lyù töôûng (moâ phoûng) 0.4 bit/s/Hz. Vì vậy, cho việc sử dụng các thiết Khoâng lyù töôûng (lyù thuyeát) bịtöôûphần cứng giá thành cao để đảm đến phẩm0.2 chất hệ thống. Ngay cả khi lỗi rất nhỏ chỉ Khoâng lyù ng (xaáp xæ) bảo phẩm chất hệ thống là điều tất yếu. tru (k  0.01) , phẩm chất hệ thống bắt đầu giảm so với 0 Xaùc suaát döøn g (OP) -1 cứn 10 Hình 7 minh họa phẩm chất lỗi ký hiệu tại S2 theo SNR 0.2 0.3 trung bình, sử dụng điều chế BPSK với k = 0, 1; Ω e = hệ thống lý tưởng. Khi lỗi lớn (k Ω 0.15) phẩm chất kk 0.1 0.1  0.2 điề −30 dB và λ = 1/3 (tức là P1 = P2 = PR ). Trong đó, 10 -2 đường lý thuyết thể hiện kết quả ở biểu thức (25) và (26). hệ thống giảm 10 lần so với 0 0 hệ thống lý tưởng.   1,2, 3 Ta thấy rằng, khi SNR thấp (dưới 10 dB) sự sai khác giữa Hình Hình Hình 5. 55. XácXác suấtsuất minh họadừng dừng tổng tại Stại quantheo S2 lỗi 2 theo về phầnlỗi xácphần cứng kcứng suất vàdừng vàdưới khảk năng triệt nhiễu Ω. phân tích lý thuyết và kết quả mô phỏng là khá lớn. Nhưng sự ảnh hưởng đồng thờitriệt khả năng củanhiễu hai  yếu  . tố là lỗi phần e -3 cứng và khả 6 sonăng triệt lượng nhiễu hệtựthống giaoxem thoaxét với 10 kk 0 0.05 32 0.1 Hình 0.15 sánh thông Hình 4. Xác suất dừng tại S2 theo lỗi phần cứng k . SNR=40 dB ,   0.3 . Trong trường hợp k  0 và (Throughput - bit/s/Hz) với hệ thống lý tưởng với  k 0, 0.1   30dB và    * . Trong đó, thông   hệ ,thống khảo sát trở thành hệ thống HD với Hình 4 khảo sát OP tại S2 theo mức độ ảnh lượng hệ thống được xác định thông qua biểu thức   30 hưởng của lỗi phần cứng, với SNR=40dB,   (1  OP) . Với tốc độ truyền dẫn thấp
  8. Tập V-1, Số 39, 11.2018 Các công trình nghiên cứu, phát triển và ứng dụng CNTT-TT Tập …, Số …, tháng …/2018 Các công trình nghiên cứu, phát triển và ứng dụng CNTT-TT thống có phần cứng không Tập …, Sốcó…, lý tưởng phẩmthángchất…/2018 kém hơn 4 công nhiều lần, hai nhất chiều là trong trong trường trường hợp hệ hợp số méocó dạnglỗi phần lớn. cứng. Lyù töôûng (moâ phoûng) 3.5 4 Lyù töôûng (lyù thuyeát) BênĐồng công cạnhhai thời, đó, để chiều so với nâng hệtrong thống cao phẩm trường HD chấtthìcó hợp lý tưởng hệ thống, hệlỗithốngphầnFDchúng cứng.tôi đưalýrathời, giá trị để phân có phẩm bổ nâng caocông chất kém suất phẩm chấttối hơn nhiềuưu và chosớm haiđạt nút đầu Thoân g löôïn g heä thoán g (bit/s/Hz) Khoâ Lyùntöôû g lyùngtöôûng phoû (moâ (moânphoû g) ng) không tưởng 33.5 Khoâ Lyùntöôû g lyùngtöôû (lyùngthuyeá (lyù thuyeá t) t) Đồng tới mức bão hòa khi công suất phát đủ lớn. Vì vậy, ngoài hệ thống, chúng tôi cuối đưa và ra hiện nút giá trị chuyển tốt phân các kỹbổ tiếp. công Kết để suất quả phân tối ưutựcho tích giaohai đã chứng thoanút đầu Thoân g löôïn g heä thoán g (bit/s/Hz) 2.5 3 Khoâng lyù töôûng (moâ phoûng) Khoâng lyù töôûng (lyù thuyeát) việc thực thuật triệt nhiễu 22.5 chominh truyền sự ảnh thông hưởng song công của cuối và nút chuyển tiếp. Kết quả phân tích nhà lỗi trên phần cùng cứng băng tần,và cácnhiễu tự giao đã chứng sảnthoa còn sóthưởng lại tốt đến phẩm chất hệ thống khitựsogiao sánh 1.5 2 minh xuất cần sự ảnhthực hiện của việc lỗi phần hạn chế cứng lỗi phần và nhiễu cứng nhằm làm giảm tác động tới phẩm chất hệ thống, từ đó tạo tính với hệ thoa cònthốngsót lại lýđến tưởng, phẩm đặc biệthệcho hệ thống truyền 4 khả thi cho truyền thông song côngchấttrên cùng thống băng khi tần. so sánh dẫn hệ tốcthống độ cao. lý So với hệ đặcthống lý tưởng, hệ thống truyềncó 11.5 3 với tưởng, biệt cho hệ thống 0.5 1   2 3 4 TÀIphầntốccứng dẫn LIỆU độ cao. THAM không So với KHẢO lý hệ tưởngthống cólýphẩmtưởng,chất kém có hệ thống hơn [1] D. Choi and J. H. Lee, “Outage probability of two-way full- 00.5 0  5 2 10 15 20 25 30 35 40 nhiều phầnduplex lần, cứng nhất relayingkhôngwithlà imperfect trong lý tưởng trườngcó phẩm channel hợpinformation,” state hệchất số kém méo hơn dạng Tæ soá SNR trung bình [dB] 0 0 5 10 15 20 25 30 35 40 lớn. nhiều IEEE Bênlần,cạnh nhấtđó, Communications June 2014. so vớitrường là trong Letters, hệ thống vol. 18, hợpHD, no. 6, hệ lý pp. số tưởng méo dạng 933–936, thì hệ Hình Hình6.6.Thông Thông lượng lượng hệhệ Tæ soá SNR trung bình [dB] thống thốngtheotheo sự thay sựđổi thay đổi SNR và SNR tốc độ . thống lớn. [2] Cui,FD, H. Bên cạnh M. không Ma, đó,L. so lývớitưởng Song, hệ B. and có Jiao, phẩm thống “Relaylýchất HD, tưởng selectionkém thì hệhơn truyền dẫn khác nhau. for two-way full duplex relay networks with amplify-and- 6.0 Thông lượng hệ thống theo sự thay đổi SNR . Hình 10 nhiều thống forwardvà FD, sớmkhông protocol,” đạt IEEEtới mức bão lý Transactions tưởng cóonhòa phẩm khichất Wireless công Commu- kémsuấthơn phát 10 0 nhiều đủA.lớn. [3] vàVìsớm nications, Sabharwal, vậy, vol. đạtSchniter, P. ngoài 13, no. tới mức 7, việc pp. bão thựcD. 3768–3777, D. Guo, hòa hiện khi Jul. tốtcông 2014. W. Bliss, các suất kỹ S. Ran- phátđể thuật -1 đủ triệtlớn. Vìandvậy, nhiễu garajan, tự ngoài R. giao Wichman, việc thoa thực truyền cho “In-band hiện tốtthông full-duplex các kỹsong wireless:thuậtcôngđể Challenges and opportunities,” IEEE Journal on Selected Xaùc suaát loãi kyù hieäu (SEP) triệt nhiễu tự giao tần,thoa cho truyền thông songhiện côngtốt 10 -1 trên cùng Areas băng in Communications, cácvol. nhà 32,sản no. 9,xuấtpp. cần thực 1637–1652, Xaùc suaát loãi kyù hieäu (SEP) 10 trên việc [4] cùng 2014. hạn chế D. Bharadia, băng E. lỗi tần,phần McMilin, các nhà andcứng sản nhằm S. Katti, xuấtduplex “Full làm cần giảmthực hiện tốt radios,”tác động việc hạn chế lỗi phần cứng từnhằm làmtính giảm(SIG- tác thi động -2 10 tớiin phẩm Proceedings chất of hệ the thống, ACM SIGCOMM đó Conference tạo khả cho -2 COMM ’13). New York, USA: ACM, 2013, pp. 375–386. 10 tới truyền [5] phẩm chất thôngB.-J. Y. Y. Kang, songhệ Kwak,thống, công andtrên từ đó J. H. cùng tạo Cho, “An băngtính khả tần. full- optimal thi cho 10 -3 Lyù töôûng (moâ phoûng) truyền duplexthông af relay song công for joint trên analog cùng băng and digital tần. domain self- interference cancellation,” IEEE Transactions on Communi- 10 -3 LyùLyùtöôûngng(lyù töôû (moâthuyeá phoûtn)g) TÀI LIỆU cations, THAM vol. 62, no. 8, pp. KHẢO 2758–2772, 2014. Khoâ Lyùntöôû g lyùngtöôû (lyùngthuyeá (moâtphoû ) ng) Khoâng lyù töôûng (lyù thuyeát) TÀI LIỆU THAM KHẢO [6] D. Korpi, L. Anttila, V. Syrj¨al¨a, and M. Valkama, -4 Khoâng lyù töôûng (moâ phoûng) [1]“Widely-linear D. Choi and self-interference digital J. H. Lee, "Outage cancellationProbability in of 10 0-4 5 Khoâng10lyù töôûng15(lyù thuyeá 20t) 25 30 35 40 [1] direct-conversion D. Two-Way full-duplex Choi andFull-Duplex transceiver,” J. H. Lee, Relaying arXiv preprint "Outage Probability With Imperfect of 10 0 5 10Tæ soá 15 SNR trung 20 bình25 [dB] 30 35 40 arXiv:1402.6083, 2014. Two-Way Channel Full-Duplex State “Active Relaying With Imperfect Information," IEEE Tæ soá SNR trung bình [dB] [7] J. R. Krier and I. F. Akyildiz, self-interference Channelof passbandState Communications Letters, Information," vol. 18,descent,” IEEE pp. 933-936, Hình 7. Xác suất lỗi ký hiệu tại S2 theo SNR . cancellation Communications in Proceedings signals Letters, using gradient vol. 18, pp. 933-936, 7. Xác suất lỗi ký tại hiệu S2 theotại 2014. of the IEEE 24th International Symposium Hình Hình 7. Xác suất lỗi ký hiệu S2 với SNR, theo SNR P1 = P2 = .PR . on Personal Indoor and Mobile Radio Communications [2] 2014. H. IEEE, Cui, M. Ma, L. Song, and B. Jiao, "Relay Hình 7 minh họa phẩm chất lỗi ký hiệu tại S2 theo [2](PIMRC). H. Cui, 2013, Selection Ma,pp. 1212–1216. M. Eltawil, L.“All-digital Song, and FullB. Duplex Jiao, "Relay Hình 7 minh họa phẩm chất lỗi ký hiệu tại S2 theo [8] E. Ahmed and A. M. for Two-Way self-interference Relay Selection for Two-Way Full Duplex Relay SNR trung ở vùng SNRbình, caosử dụng (trên điềukếtchế 10 dB) quảBPSK vớihoàn tính toán k toàn0,1 , Networks cancellation techniqueWith Amplify-and-Forward for full-duplex systems,” IEEE Trans- Protocol," SNRđúngtrung với kếtbình, sử dụng phỏng.điềuĐồngchế BPSK với=k40dB, 0,1 , actions Networks on IEEEWireless With Amplify-and-Forward Communications, Transactions vol. 14, no. on Wireless 7, Protocol," pp. Communications, quả mô thời, với SNR   30dB và   1 / 3 (tức là P  P  P ). 3519–3532, IEEE 2015. vol.and Transactions 13,A.pp. 3768-3777, on Wireless Communications, 2014. of amplify-  hệ  thống 30dB vớivàlỗi phần  cứng (tức cao 1 / 3có SEP là hơn P1110  lần P22 so  với PRR ). [9] T. M. Kim vol. 13, pp.Paulraj, “Outage probability 3768-3777, 2014. [3]and-forward A. Sabharwal, cooperation with P. Schniter, full duplex D.relay,” Guo, in D.Pro- W. Bliss, S. Trong đó, đường lý thuyết thể hiện kết quả ở biểu thức hệ thống lý tưởng. [3]ceedingsA. ofSabharwal, P. Schniter, D. Guo, D. W. Bliss,Full- S. Trong đó, đường lý thuyết thể hiện kết quả ở biểu thức the Wireless and Rangarajan, Communications R. Wichman, and Networking "In-Band (25) và (26). Ta thấy rằng, khi SNR thấp (dưới Rangarajan, Conference (WCNC). IEEE, Duplex and Wireless: R. Apr. Wichman, 2012, pp. 75–79. Challengesand "In-Band Full- andM.Opportunities," (25) VI. và KẾT(26). LUẬN Ta thấy rằng, khi SNR thấp (dưới [10] C. H. de Lima, H. Duplex Alves, P.Challenges Wireless: H. Nardelli, and Latva- Opportunities," 10dB) sự sai khác giữa phân tích lý thuyết và kết quả IEEE Journal on Selected aho, “Effects of relay selection strategies on the spectral Areas in 10dB) Bằngsựphương sai khác pháp giữaphânphân tích tích lý thuyết giải tích, và kết biểu thức quả chính IEEE Journal Communications, efficiency of wireless systems on vol. Selectedfull-duplex 32,half-and with Areas pp. 1637-1652, 2014. in mô xác phỏng là khá lớn. Nhưng ở vùng SNR cao (trên Communications, [4]nodes,” IEEE Transactions on D. Bharadia, vol. 32, pp. E. Vehicular McMilin, 1637-1652, 2014. and S.vol.Katti, Technology, 66, "Full mô phỏng và gầnlàđúng khácủa lớn. xácNhưng suất dừng ở vùng SNRlỗi cao và xác suất ký hiệu (trên [4]no. 8, pp. D.7578–7583, Bharadia,2017. E. McMilin, and S. Katti, "Full 10dB) kết đã được quả đưa tính ra cho hệtoán thốnghoàntruyềntoàn dẫn song 10dB) kết quả tính toán hoàn toàn đúng với kết quả đúng với công haikết quả chiều duplex [11] T. Riihonen, duplex radios," S. Werner, in radios,"andin R.ACM ACM Wichman, SIGCOMM “Hybrid full- SIGCOMM Computer Computer trong trường hợp có lỗi phần cứng. Đồng thời, để nâng cao Communication duplex/half-duplex Review, relaying with 2013, transmit powerpp. 375-386. adaptation,” mô phỏng. môphẩm phỏng. Đồng chất Đồng thời, thời, hệ thống, với chúng SNR=40dB vớitôi SNR=40dB , hệ hệ thống đưa ra giá trị ,phân thống với với bổ công Communication [5]IEEE Transactions Y. Y. Y. Kang, Review, on Wireless Kang, 2013, pp. Communications, B.-J. Kwak, Kwak,and 375-386. andJ.J.H. vol. 10, H.Cho,Cho,"An "An [5] Y. no. 9, pp. 3074–3085, B.-J. Sept. 2011. lỗilỗiphần phần suất cứng tốicứng có ưu cho SEP cóhai nút cao SEP cao hơn đầu hơn 10 cuối lần 10nút và so so với lầnchuyển hệ hệ thống vớitiếp. thống Kết optimal [12] J. Hu, F.optimal full-duplex Liu, andfull-duplex AF AF relay Y. Liu, “Achievable relay for joint for joint rate analysis analog of analog two- andand digital domain self-interference cancellation," lýlýtưởng. quả phân tưởng. tích đã chứng minh sự ảnh hưởng của lỗi phần way fulldigital duplex relay with jointself-interference domain relay and antenna selection,” cancellation," cứng và nhiễu tự giao thoa còn sót lại đến phẩm chất hệ IEEE in Proceedings IEEE Transactions of the IEEE Wireless Transactions on Communications, Communications and vol. 62, on Communications, vol. 62, VI. KẾT VI.thống LUẬN KẾTkhi LUẬN so sánh với hệ thống lý tưởng, đặc biệt cho hệ Networking pp.Conference pp. 2758-2772, 2758-2772, 2014.March 2017, pp. 1–5. (WCNC), 2014. [13] A. Koc, I. Altunbas, and A. Yongac¸oglu, “Outage probability [6]of two-way D. Korpi, Korpi, L.Anttila, Anttila, V.V.Syrjälä, Syrjälä, andM.M.Valkama, Valkama, Bằng Bằngphương thống phương pháp truyền dẫn tốc độ phân pháp phân tích tích giải giải tích, cao. So với hệ tích, biểu thống lý tưởng, thức hệ biểu thức [6] D. L. full-duplex "Widely linear af relay systems digital over and nakagami-m self-interference cancellation "Widely linear digital self-interference cancellation chính chínhxác xácvàvàgần gầnđúng đúng xác xác suất suất dừng, dừng, xác xác suất suất lỗi lỗi ký ký 33 in direct-conversion in direct-conversionfull-duplexfull-duplextransceiver," transceiver,"IEEE IEEE hiệu hiệuđãđãđược được đưa đưa rara cho cho hệhệ thống thống truyền truyền dẫn song dẫn song 10 -- - 10
  9. Các công trình nghiên cứu phát triển Công nghệ Thông tin và Truyền thông fading channels,” in Proceedings of the IEEE 84th Vehicular hardware impairments on rayleighproduct mimo channels Technology Conference (VTC-Fall). IEEE, 2016, pp. 1–5. with linear receivers: Exact and asymptotic analyses,” IEEE [14] X. Li, C. Tepedelenlioglu, and H. Senol, “Channel estimation Transactions on Communications, 2018. for residual self-interference in full duplex amplify-and- [26] O. Taghizadeh, A. C. Cirik, and R. Mathar, “Hardware im- forward two-way relays,” IEEE Transactions on Wireless pairments aware transceiver design for full-duplex amplify- Communications, vol. 16, no. 8, pp. 4970–4983, 2017. and-forward mimo relaying,” IEEE Transactions on Wireless [15] Y. Li, N. Li, M. Peng, and W. Wang, “Relay power control for Communications, vol. 17, no. 3, pp. 1644–1659, 2018. two-way full-duplex amplify-and-forward relay networks,” [27] Y. Liu, X. Xue, J. Zhang, X. Li, L. Dai, and S. Jin, IEEE Signal Processing Letters, vol. 23, no. 2, pp. 292–296, “Multipair massive mimo two-way full-duplex relay systems 2016. with hardware impairments,” in Proceedings of the IEEE [16] Y. Wang, Q. Jiang, Z. Chen, and B. Xia, “Outage probability Global Communications Conference (GLOBECOM). IEEE, of two-way full-duplex amplify-forward relay systems with 2017, pp. 1–6. asymmetric traffic requirements,” in Proceedings of the [28] A. Jeffrey and D. Zwillinger, Table of integrals, series, and International Conference on Wireless Communications & products. Academic press, 2007. Signal Processing (WCSP). IEEE, 2015, pp. 1–5. [17] G. Chen, P. Xiao, J. R. Kelly, B. Li, and R. Tafazolli, “Full-duplex wireless-powered relay in two way cooperative networks,” IEEE Access, vol. 5, pp. 1548–1558, 2017. [18] E. Fidan and O. Kucur, “Performance of transceiver antenna Nguyễn Bá Cao tốt nghiệp Trường Sĩ quan selection in two way full-duplex relay networks over rayleigh fading channels,” IEEE Transactions on Vehicular Technol- Thông tin năm 2006, nhận bằng Thạc sĩ tại ogy, 2018. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông [19] A. Hyadi, M. Benjillali, and M. S. Alouini, “Outage per- năm 2011. Hiện nay, tác giả đang là nghiên formance of decode-and-forward in two-way relaying with cứu sinh năm thứ hai tại Khoa Vô tuyến outdated CSI,” IEEE Transactions on Vehicular Technology, điện tử, Học viện Kỹ thuật Quân sự. Lĩnh vol. 64, no. 12, pp. 5940–5947, 2015. vực nghiên cứu của tác giả là truyền thông [20] C. Li, Z. Chen, Y. Wang, Y. Yao, and B. Xia, “Outage analysis of the full-duplex decode-and-forward two-way re- song công, truyền thông hợp tác. lay system,” IEEE Transactions on Vehicular Technology, vol. 66, no. 5, pp. 4073–4086, May 2017. [21] C. Li, H. Wang, Y. Yao, Z. Chen, X. Li, and S. Zhang, “Outage performance of the full-duplex two-way DF relay system under imperfect CSI,” IEEE Access, vol. 5, pp. 5425– 5435, 2017. Trần Xuân Nam nhận bằng Thạc sĩ tại [22] C. Li, B. Xia, S. Shao, Z. Chen, and Y. Tang, “Multi- Đại học Công nghệ, Sydney, Úc, năm 1998; user scheduling of the full-duplex enabled two-way relay nhận bằng Tiến sĩ tại Đại học Điện tử - systems,” IEEE Transactions on Wireless Communications, vol. 16, no. 2, pp. 1094–1106, Feb. 2017. Truyền thông, Tokyo, Nhật Bản, năm 2006. [23] B. Zhong and Z. Zhang, “Secure full-duplex two-way relay- Hiện nay, tác giả đang là phó giáo sư và ing networks with optimal relay selection,” IEEE Communi- công tác tại Học viện Kỹ thuật Quân sự. Tác cations Letters, vol. 21, no. 5, pp. 1123–1126, May 2017. giả đã được tặng giải thưởng nhà nghiên [24] E. Bjornson, M. Matthaiou, and M. Debbah, “A new look cứu trẻ tại Nhật Bản năm 2003 và giải at dual-hop relaying: Performance limits with hardware im- thưởng bài báo xuất sắc nhất tại hội nghị ATC năm 2012. Tác pairments,” IEEE Transactions on Communications, vol. 61, no. 11, pp. 4512–4525, Nov. 2013. giả là thành viên của IEEE, IEICE và Hiệp hội Vô tuyến Điện tử [25] A. Papazafeiropoulos, S. Sharma, T. Ratnarajah, and Việt Nam. Lĩnh vực nghiên cứu của tác giả là ăng-ten thích ứng, S. Chatzinotas, “Impact of residual additive transceiver xử lý tín hiệu, mã hóa và hệ thống MIMO. 34
nguon tai.lieu . vn