Xem mẫu

  1. Chương 3: Mạng LAN 1 Hano i Unive rs ity o f Indus try Fac ulty o f Ele c tro nic s Eng ine e ring
  2. Nội dung • Các đặc điểm của Ethernet • Mô tả tầng vật lý và tầng liên kết dữ liệu của Ethernet. • Cách thức điều khiển truy cập môi trường. • Các thành phần mạng • Các phương tiện truyền dẫn 2 Fac ulty o f Ele2tro nic s Eng ine e ring Hano i Unive rs ity o f Indus try c
  3. Giới thiệu  Mạng cục bộ (LAN) là hệ thống truyền thông tốc độ cao.  Hoạt động trong một khu vực địa lý nhỏ như ở một tầng của toà nhà, hoặc trong một toà nhà.... Một số mạng LAN có thể kết nối lại với nhau trong một khu làm việc.  Các mạng LAN cho phép những người sử dụng (users) dùng chung những tài nguyên quan trọng như máy in, ổ đĩa, các phần mềm ứng dụng và những thông tin cần thiết khác. …  Cung cấp một số dịch vụ nội bộ: mail, web, FTP, instant Message…. 3 Hano i Unive rs ity o f Indus try Fac ulty o f Ele c tro nic s Eng ine e ring
  4. Các công nghệ mạng LAN  Ethernet  Token Ring  FDDI (Fiber Distributed Data Interface). Trong chương này chúng ta sẽ nghiên cứu công nghệ Ethernet. Ethernet do Xerox, Intel và Digital equipment xây dựng và phát triển. 4 Hano i Unive rs ity o f Indus try Fac ulty o f Ele c tro nic s Eng ine e ring
  5. Giới thiệu Ethernet • Phiên bản đầu của LAN là phiên bản đầu của Ethernet được Robert Metcalfe ở Xerox nghiên cứu và phát triển năm 1970. • Năm 1980 chuẩn Ethernet đầu tiên được Digital Equipment Corporation, Intel, and Xerox (DIX) công bố. • Năm 1985 IEEE (Electrical and Electronics Engineers Standards) công bố các chuẩn cho LAN các chuẩn này được đánh số bắt đầu bằng con số 802 và chu ẩn cho Ethernet là 803 và tương thích với OSI. • Ethernet hoạt động ở lớp 1 và lớp dưới của lớp 2 trong mô hình OSI. 5 Hano i Unive rs ity o f Indus try Fac ulty o f Ele c tro nic s Eng ine e ring
  6. Giới thiệu Ethernet Bức phác họa Ethernet của Bob Metcalfe, người sáng lập ra Ethernet 6 Hano i Unive rs ity o f Indus try Fac ulty o f Ele c tro nic s Eng ine e ring
  7. Chuẩn Ethernet 7 Hano i Unive rs ity o f Indus try Fac ulty o f Ele c tro nic s Eng ine e ring
  8. Cấu trúc Frame 8 Hano i Unive rs ity o f Indus try Fac ulty o f Ele c tro nic s Eng ine e ring
  9. Cấu trúc Frame • Preamble đựơc sử dụng để đồng bộ thời gian trong truyền không đồng bộ 10Mbps trở xuống 10101011 •Destination Address chứa địa chỉ MAC đích. Nó có thể là địa chỉ Unicast , multicast (group), hoặc broadcast •Source address thông thường là địa chỉ unicast của bên truyền (Nó có thể là một thực thể ảo hoặc broadcast). 9 Hano i Unive rs ity o f Indus try Fac ulty o f Ele c tro nic s Eng ine e ring
  10. Cấu trúc Frame •Giá trị trường Type xác định giao thức ở lớp trên sau khi frame đã xử lý xong. 0800: IP 0806: ARP 8137: Netware IPX 8160: NetBIOS • Độ dài lớn nhất của đơn vị truyền (MTU- maximum transmission unit )là 1500 octets, Ethernet yêu cầu frame không nhỏ hơn 46 octets ) 10 Hano i Unive rs ity o f Indus try Fac ulty o f Ele c tro nic s Eng ine e ring
  11. Tầng con MAC (MAC sublayer)  Media Access Control (MAC) được thực hiện bằng phần cứng, trong máy tính được thực hiện bởi card mạng (NIC -Network Interface Card)  Ethernet MAC có hai chức năng:  Đóng gói dữ liệu (Data Encapsulation)  Phân biệt các trạm bằng địa chỉ MAC.  Điều khiển truy nhập đường truyền (Media Access Control) 11 Hano i Unive rs ity o f Indus try Fac ulty o f Ele c tro nic s Eng ine e ring
  12. Địa chỉ MAC  MAC là địa chỉ Ethernet  Tất cả các nút trong Ethernet chia sẻ đường truyền vì vậy đ ể truyền và nhận dữ liệu mỗi nút cần 1 địa chỉ duy nhất. 12 Hano i Unive rs ity o f Indus try Fac ulty o f Ele c tro nic s Eng ine e ring
  13. Địa chỉ MAC 13 Hano i Unive rs ity o f Indus try Fac ulty o f Ele c tro nic s Eng ine e ring
  14. Địa chỉ MAC CISCO: 00-60-2F 3COM: 02-60-8C NVIDIA:00-1B-24 • Địa chỉ MAC là một số nhị phân 48 bits tương đương với 12 số hecxa. • Địa chỉ MAC được ghi trong ROM và được nạp vào RAM khi NIC chạy. 14 Hano i Unive rs ity o f Indus try Fac ulty o f Ele c tro nic s Eng ine e ring
  15. Địa chỉ MAC được sử dụng ? 15 Hano i Unive rs ity o f Indus try Fac ulty o f Ele c tro nic s Eng ine e ring
  16. Truyền Unicast 16 Hano i Unive rs ity o f Indus try Fac ulty o f Ele c tro nic s Eng ine e ring
  17. Truyền Broadcast 17 Hano i Unive rs ity o f Indus try Fac ulty o f Ele c tro nic s Eng ine e ring
  18. Truyền Multicast 18 Hano i Unive rs ity o f Indus try Fac ulty o f Ele c tro nic s Eng ine e ring
  19. Ethernet Unicast 19 Hano i Unive rs ity o f Indus try Fac ulty o f Ele c tro nic s Eng ine e ring
  20. Điều khiển truy nhập đường truyền  Tất cả các nút trong Ethernet chia sẻ đường truyền => để tránh xung đột phải điều khiển truy nh ập đường truyền.  Ethernet dùng phương pháp CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access/ Collision Detection) để điều khiển truy nhập đường truyền. 20 Hano i Unive rs ity o f Indus try Fac ulty o f Ele c tro nic s Eng ine e ring
nguon tai.lieu . vn