Xem mẫu
- Các lệnh cơ bản trong
Các
UNIX
- man
Hiển thị manual page cho các lệnh, file
config,... Có thể nói đọc man là bước đầu
tiên khi muốn tìm hiểu một lệnh hoặc
config một file nào đó.
Ví dụ: man adduser
ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
ĐH
- Khoa CNTT - 2
- Các lệnh quản lý nhóm người dùng
Quản lý nhóm người dùng:
I.
- Mỗi người dùng trong hệ thống UNIX đều thuộc
vào 1 nhóm cụ thể. Tất cả người dùng trong cùng 1
nhóm có thể cùng truy cập 1 tiện ích như máy in
chẳng hạn.
- Một người dùng có thể là thành viên của nhiều
nhóm khác nhau, tuy nhiên tại 1 thời điểm, người
dùng chỉ thuộc 1 nhóm cụ thể.
- Nhóm có thể thiết lập quyền truy cập để các thành
viên của nhóm có thể truy cập thiết bị, file, hệ thống
file hoặc toàn bộ máy tính mà người dùng khác
không thuộc nhóm đó không thể truy cập được.
ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
ĐH
- Khoa CNTT - 3
- Nhóm người dùng và
file /etc/group
Thông tin về nhóm
người dùng được lưu
trong file /etc/group
Xem nội dung file:
Cat /etc/group
ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
ĐH
- Khoa CNTT - 4
- M ỗi dòng trong file có 4 trường, mỗi
trường phân cách bởi dấu “:” ý nghĩa của
các trường theo thứ tự xuất hiện:
Tên nhóm người dùng (GroupName)
Mật khẩu nhóm người dùng (được mã hoá),
nếu mật khẩu rỗng tức là nhóm ko yêu cầu
mật khẩu.
Chỉ số nhóm (GroupID)
Danh sách các người dùng thuộc nhóm đó
(Users)
ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
ĐH
- Khoa CNTT - 5
- Thêm nhóm người dùng
(groupadd)
Cho phép hiệu chỉnh thông tin trong file /etc/group
bằng bất kỳ trình soạn thảo văn bản nào trên hệ
thống nhưng cách nhanh nhất là dùng lệnh:
groupadd
ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
ĐH
- Khoa CNTT - 6
- Các tuỳ chọn:
-g, gid: Xác định chỉ số nhóm người dùng, chỉ
số này là duy nhất, chỉ số mới phải lớn hơn
500 và lớn hơn các chỉ số nhóm đã có, giá trị
từ 0-499 chỉ dành cho các nhóm hệ thống
-r: Được dùng khi muốn thêm 1 tài khoản hệ
thống.
-f: Bỏ qua việc nhắc nhở, nếu nhóm đã tồn
tại, nó sẽ bị ghi đè.
ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
ĐH
- Khoa CNTT - 7
- Sửa đổi thuộc tính nhóm
(groupmod)
Trong một số trường hợp cần phải thay đổi một
số thông tin về nhóm người dùng bằng lệnh
groupmod với cú pháp như sau:
ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
ĐH
- Khoa CNTT - 8
- Các tuỳ chọn của lệnh:
-g, gid: Thay đổi giá trị chỉ số của nhóm người
dùng
-n, groupname: Thay đổi tên nhóm người
dùng.
ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
ĐH
- Khoa CNTT - 9
- Xóa 1 nhóm người dùng
(groupdel)
Nếu không muốn một nhóm nào đó tồn
tại nữa thì chỉ việc xoá tên nhóm đó trong
file /etc/group. Nhưng phải lưu ý rằng, chỉ
xoá được một nhóm khi không còn người
dùng nào thuộc nhóm đó nữa.
Ngoài ra có thể sử dụng lệnh groupdel
để xoá nhóm người dùng:
xoá
ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
ĐH
- Khoa CNTT - 10
- Lệnh này sẽ sửa đổi các file tài khoản hệ thống, xoá tất cả các th ực
thể liên quan đến nhóm, tên nhóm phải thực sự tồn tại.
ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
ĐH
- Khoa CNTT - 11
- Quản lý tài khoản người dùng
hệ điều hành đa người dùng, cần
Trong
phân biệt nguời dùng khác nhau do quyền
sở hữu tài nguyên trên hệ thống, chẳng
hạn như, mỗi người dùng có quyền hạn
với file, quá trình riêng của họ.
Mỗi người sử dụng được gắn với tên duy
nhất (đã được đăng ký) và tên đó được sử
dụng để đăng nhập.
ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
ĐH
- Khoa CNTT - 12
- khoản người dùng có thể hiểu là tất
Tài
cả các file, các tài nguyên, và các thông
tin thuộc về người dùng đó.
Khi cài đặt HĐH Linux, đăng nhập root s ẽ
được tự động tạo ra. Đăng nhập này được
xem là thuộc về siêu người dùng (người
dùng cấp cao, người quản trị), vì khi đăng
nhập với tư cách người dùng root, ta có
thể làm bất kỳ điều gì muốn trên hệ
thống.
ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
ĐH
- Khoa CNTT - 13
- Chỉ nên đăng nhập root khi thực sự cần
thiết, tốt nhất chỉ nên đăng nhập với tư
cách một người dùng bình thường.
Các lệnh tạo một người dùng mới, thay
đổi thuộc tính một người dùng cũng như
xoá bỏ người dùng chỉ có thể thực hiện
được nếu có quyền của một siêu người
dùng.
ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
ĐH
- Khoa CNTT - 14
- Các lệnh cơ bản
quản lý người dùng
Danh sách người dùng cũng như các thông tin
tương ứng được lưu trữ trong file /etc/passwd
ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
ĐH
- Khoa CNTT - 15
- Mỗi dòng trong file tương ứng với bảy trường
thông tin của người dùng, và các trường này
được ngăn cách bởi dấu “:”
ý nghĩa các trường lần lượt như sau:
Tên người dùng (username)
Mật khẩu người dùng (passwd – đã mã hoá)
Chỉ số người dùng (user id)
Các chỉ số nhóm người dùng (group id)
Tên đầy đủ hoặc các thông tin khác về tài khoản
người dùng (comment)
Thư mục để người dùng đăng nhập
Shell đăng nhập (chương trình chạy lúc đăng nh ập)
ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
ĐH
- Khoa CNTT - 16
- Bất kỳ người dùng nào trên hệ thống đều
có thể đọc được nội dung của file
/etc/passwd, và có thể đăng nhập với tư
cách người dùng khác nếu họ biết được
mật khẩu, đây chính là lý do vì sao mật
khẩu của người dùng không hiển thị trong
nội dung file.
ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
ĐH
- Khoa CNTT - 17
- Thêm người dùng
(useradd)
Siêu người dùng sử dụng lệnh useradd để tạo
một người dùng mới hoặc cập nhật ngầm định
các thông tin về người dùng.
ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
ĐH
- Khoa CNTT - 18
- Nếu không có tuỳ chọn –D, lệnh useradd
sẽ tạo một tài khoản người dùng mới sử
dụng các giá trị được chỉ ra trên dòng
lệnh và các giá trị mặc định của hệ thống.
Tài khoản người dùng mới sẽ được nhập
vào trong các file hệ thống, thư mục cá
nhân sẽ được tạo, hay các file khởi tạo
được sao chép, điều này tuỳ thuộc vào
các tuỳ chọn được đưa ra.
ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
ĐH
- Khoa CNTT - 19
- Các tuỳ chọn
(useradd)
-c, comment: Soạn thảo trường thông tin về
người dùng.
-d, home_dir: Tạo thư mục đăng nhập cho người
dùng.
-e, expire_date: Thiết đặt thời gian (yyyy-mm-dd)
tài khoản người dùng sẽ bị huỷ bỏ
-f, inactive_day: Tuỳ chọn này xác định số ngày
trước khi mật khẩu của người dùng hết hiệu lực
khi tài khoản bị huỷ bỏ. Nếu =0 thì huỷ bỏ tài
khoản người dùng ngay sau khi mật khẩu hết
hiệu lực, =-1 thì ngược lại (mặc định là -1)
ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
ĐH
- Khoa CNTT - 20
nguon tai.lieu . vn