Xem mẫu

  1. KHOA KHOA HỌC & KỸ THUẬT MÁY TÍNH Bài thực hành số 7 Hàm đệ quy Ví dụ minh họa: Viết hàm đệ quy tính số hạng thứ n của dãy Fibonacci. Hướng dẫn: Dãy Fibonacci là dãy vô hạn các số tự nhiên bắt đầu bằng hai phần tử 0 và 1 hoặc 1 và 1, các phần tử sau đó được thiết lập theo quy tắc mỗi phần tử luôn bằng tổng hai phần tử trước nó. Công thức truy hồi của dãy Fibonacci là:   0, nếu n = 0; F (n) = 1, nếu n = 1; F (n − 1) + F (n − 2) nếu n > 1.  Tham khảo Hình 1 Hình 1 – Code mẫu chương trình tính số Fibonacci thứ n. Câu 1: Viết hàm đệ quy tính tổng các chữ số chẵn/lẻ của một số nguyên. Câu 2: Viết hàm đệ quy tìm giá trị lớn nhất/nhỏ nhất trong một mảng số nguyên. Câu 3: Viết hàm đệ quy tính tổng các số nguyên tố từ 2 đến n, với n được cho bởi người dùng. Lưu ý: Nếu n không phải số nguyên tố thì sẽ tính tổng các số nguyên tố từ 2 đến số nguyên tố lớn nhất mà nhỏ hơn n. Trong hàm main gọi các hàm trên để kiểm tra kết quả. Nhập môn lập trình CO1003 - 2016 1
  2. KHOA KHOA HỌC & KỸ THUẬT MÁY TÍNH Câu 4: Viết hàm đệ quy tính ước chung lớn nhất (UCLN ) của hai số tự nhiên a và b với a×b 6= 0. Câu 5: Viết hàm đệ quy kiểm tra một mảng số nguyên a có phải là đối xứng hay không. Mảng a[n] (n là số phần tử, n ≥ 1) được gọi là đối xứng nếu a[i] = a[n − 1 − i] với ∀i = 0, n − 1. Chú ý mảng được đánh chỉ số từ 0. Nhập môn lập trình CO1003 - 2016 2
nguon tai.lieu . vn