Xem mẫu
- Bài giảng Lập trình Mạng
MỤC LỤC
1. Một số khái niệm cơ bản............................... 6
1.1. World Wide Web.....................................6
1.2. HTML là gì?........................................6
1.3. Web động – Web tĩnh................................7
1.4. Trình duyệt Web....................................8
1.5. URL (Uniform Resource Locators)....................9
2. Các thẻ định dạng cấu trúc tài liệu..................10
2.1. HTML..............................................10
2.2. HEAD..............................................11
2.3. TITLE.............................................11
2.4. BODY.............................................12
2.5. Chú thích ........................... 12
3. Các thẻ định dạng thông dụng..........................13
3.1. Các thẻ định dạng ký tự........................... 13
3.2. Các thẻ định dạng đoạn văn bản....................14
3.2.1. Thẻ ..............................14
3.2.2. Thẻ ..................................14
3.2.3. Thẻ ............................15
3.2. Khái niệm văn bản siêu liên kết................... 17
4 . Các thẻ chèn âm thanh, hình ảnh......................19
4.1. Đa âm thanh vào một tài liệu HTML.................19
4.2. Chèn một hình ảnh, một đoạn video vào tài liệu
HTML...................................................20
5. Chèn bảng............................................ 22
6. Sử dụng Khung - Frame................................ 23
6.1. Thẻ FRAMESET......................................24
6.2. Thẻ FRAME.........................................25
6.3. Thẻ IFRAME........................................27
7. FORMS................................................ 29
7.1. HTML Forms........................................29
7.2. Tạo Form..........................................30
1
- Bài giảng Lập trình Mạng
7.3. Thẻ INPUT.........................................31
7.4.1. Thẻ Input dạng text..........................31
7.4.2. Thẻ Input dạng password......................32
7.4.3. Thẻ Input dạng checkbox......................33
7.4.4. Thẻ Input dạng radio.........................34
7.4.5. Thẻ Input dạng submit........................35
7.4.6. Thẻ Input dạng Button........................ 36
7.4.7. Thẻ Input dạng Reset......................... 37
7.4.8. Thẻ Input dạng hidden........................38
7.4.9. Thẻ Input dạng Image......................... 40
7.4. Tạo một danh sách lựa chọn bằng thẻ SELECT và OPTION
...................................................... 40
7.5. Tạo hộp soạn thảo văn bản bằng thẻ TEXTAREA.......43
8. Một số thẻ HTML đặc biệt............................ 44
8.1. Thẻ ........................................44
8.1.1. Thẻ với font........................... 44
8.1.2. Thẻ dạng tự động chuyển đến URL .......45
8.1.3. Thẻ dùng xoá cache ....................46
8.2. Thẻ ......................................47
8.3. Thẻ .......................................49
8.4. Thẻ ........................................51
8.5. Thẻ ......................................51
PHẦN 2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ ASP......................53
1. Một số khái niệm cơ bản về ASP.......................53
1.1. Web động..........................................53
1.2. ASP là gì?........................................54
1.3. Scripting?........................................55
1.4. Tạo và xem một file ASP .......................... 59
1. 5. Server-side Includes:............................64
2. Ưu điểm của việc sử dụng ASP tạo Web động............65
2.1. Đơn giản, dễ học và hiệu quả......................65
2.2. Giữ bí mật được mã................................66
2.3. Bảo trì dễ dàng...................................66
3. Cài đặt IIS và tạo thư mục ảo cho ứng dụng...........67
2
- Bài giảng Lập trình Mạng
3.1. Cài đặt IIS.......................................67
3.2. Tạo thư mục ảo....................................68
4. Cấu trúc và các dòng lệnh cơ bản của ASP..............71
4.1. Các thành phần được dùng trong trang ASP..........71
4.2. Biến trong ASP....................................71
4.3. Dấu gạch dưới.....................................73
4.4. Dấu ghi chú.......................................74
4.5. Các lệnh cơ bản của ASP...........................74
4.5.1. Lệnh gán......................................74
4.5.2. Lệnh đưa ra màn hình giá trị của biến..........74
4.5.3. Các cấu trúc điều khiển....................... 75
a. Câu lệnh If...then...else... end if..............75
b. Cấu trúc lựa chọn Select Case...................77
4.5.4. Cấu trúc vòng lặp............................. 78
a. Vòng lặp for.................................... 79
b. Vòng lặp Do..loop............................... 81
c. Vòng lặp While .. Wend.......................... 81
4.6. Xây dựng các hàm và thủ tục trong ASP.............82
5. Sử dụng các đối tượng của ASP để trao đổi thông tin giữa
Client và Server........................................ 83
5.1. Giới thiệu các đối tượng chính của ASP............83
I. File Global.asa.....................................85
5.3. Đối tượng Request.................................86
5.3.1. Ý nghĩa.......................................86
II. Request..........................................87
5.3.3. Request.QueryString........................... 96
5.3.4. Request.ServerVariables...................... 102
*. Request.Cookies.................................. 103
III). Đối tượng Response..............................104
5.4.1. Tập hợp......................................105
5.4.2. Phương thức..................................107
a. Phương thức Write.............................. 108
b. Phương thức Redirect........................... 109
c. Phương thức End................................ 111
3
- Bài giảng Lập trình Mạng
d. Phương thức AddHeader.......................... 113
e. Phương thức AppendToLog........................ 113
f. Phương thức Clear.............................. 114
f. Phương thức Flush.............................. 114
5.3.3. Thuộc tính...................................115
a. ContentType.................................... 115
b. CodePage và Charset............................ 116
c. Expires........................................ 117
d. Buffer......................................... 117
e. Cache Control.................................. 118
f. ExpiresAbsolute................................ 119
g. IsClientConnected.............................. 119
h. Status......................................... 119
5.3.4. So sánh tập hợp Form và QueryString..........120
5.4. Đối tượng Session................................125
5.4.1. Tập hợp......................................125
a. Session.Contents(Key)......................... 125
b. Session.StaticObjects hoặc
Session.StaticObjects(Key) .......................126
5.4.2. Sự kiện......................................127
5.4.3. Thuộc tính...................................128
5.4.4. Phương thức..................................129
5.5. Đối tượng Application............................131
5.5.1. Thuộc tính...................................131
5.5.2. Sự kiện......................................136
5.5.3. Phương thức..................................137
5.6. Đối tượng Server.................................139
5.6.1. Thuộc tính ScriptTimeout..................... 139
5.6.2. Phương thức..................................140
PHẦN 3. ASP VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU........................... 151
1. Giới thiệu đối tượng ADO........................... 151
1.1. Khái niệm ADO (Activẽ Data Object)...............151
1.2. Trình tiêu thụ (consumer) và trình cung cấp
(provider)............................................152
4
- Bài giảng Lập trình Mạng
2. Mô hình đối tượng ADO.............................. 153
2.1. Đối tượng kết nối (Connection).................154
2.2. Đối tượng RecordSet............................160
2.3. Đối tượng Command..............................171
3. Làm việc với dữ liệu Access........................ 173
3.1.Liệt kê dữ liệu Access............................173
3.2.Thêm, cập nhật, xóa dữ liệu Access................179
3.2.1.Thêm và cập nhật mẫu tin...................... 179
3.2.2.Xóa dữ liệu...................................190
5
- Bài giảng Lập trình Mạng
PHẦN 1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÔN
NGỮ HTML
1. Một số khái niệm cơ bản
1.1. World Wide Web
World Wide Web còn viết tắt là WWW, là một dịch vụ
Internet, được xây dựng trên giao thức HTTP (HyperText
Transfer Protocol), nó cho phép cấu hình các máy tính server
theo một cách đặc biệt để có thể phân phối các bản tin trên
mạng theo một cách thức chuẩn.
1.2. HTML là gì?
HTML viết tắt của HyperText Mark-up Language (ngôn ngữ
đánh dấu siêu văn bản).
- Là một tập hợp các quy tắc và các thẻ (tag) đ ư ợc sử dụng
để quy định cách thức trình bày, hiển thị nội dung của các
trang Web, tập hợp các quy tắc và thẻ này phải tuân theo một
chuẩn quốc tế, đảm bảo cho các trình duyệt Web khác nhau,
trên các nền phần cứng và hệ điều hành khác nhau đ ều hiểu
được và hiển thị đúng nội dung của các trang Web.
HTML không phải là một ngôn ngữ lập trình, nó là một
ngôn ngữ đánh dấu.
HTML dễ hiểu hơn nhiều so với hầu hết các ngôn ngữ
lập trình.
6
- Bài giảng Lập trình Mạng
Một tài liệu HTML là một tệp tin văn bản trong đó có sử
dụng các thẻ HTML để quy định cách thức hiển thị văn
bản khi nó được mở bởi một trình duyệt Web.
Thẻ định dạng trong HTML có 2 loại
o Loại có thẻ mở kèm thẻ đóng. Ví dụ thẻ mở
và thẻ đóng . Các văn bản nằm giữa hai thẻ
này sẽ được chịu tác động định dạng bởi thẻ.
o Loại chỉ có thẻ mở không có thẻ đóng . Ví dụ thẻ
1.3. Web động – Web tĩnh
Trong thực tế, ứng dụng Web luôn tồn tại hai loại là
trang Web tĩnh và Web động. Trang Web tĩnh là trang HTML
không kết nối cơ sở dữ liệu. Ngược lại, trang Web động là
trang Web có kết nối cơ sở dữ liệu. Điều này có nghĩa là mỗi
khi trang Web động được làm tươi dữ liệu trình bày trên trang
Web được đọc từ CSDL.
7
- Bài giảng Lập trình Mạng
Nói cách khác, cho dù đó là trang Web tĩnh hay đ ộng, nếu
ta muốn người dùng sử dụng chúng để trình bày dữ liệu trên
trình duyệt Web, ta cần phải khai báo các thẻ HTML bên trong
theo một quy định nhất định.
1.4. Trình duyệt Web
Trình duyệt Web (Web browser) là những chương trình có
thể thực hiện một số chức năng cơ bản như tìm kiếm và hiển
thị các trang Web theo đúng các định dạng bởi các thẻ HTML
trong đó.
Để trang Web trình bày dữ liệu theo như ý trên trình
duyệt, ta cần phai khai báo các thẻ HTML và các Client Script
phù hợp với chuẩn HTML và Client Script. Ngoài ra, mỗi trình
duyệt có thể hỗ trợ thêm những thẻ khác nhằm cho phép
người dùng phong phú hoá giao diện của trang Web.
Hai trình duyệt phổ biến hiện nay là IE (Internet Explorer
của hãng Microsoft) và Mozilla FireFox. Cả hai trình duyệt này
đều cho phép ta duyệt các loại trang Web được xây dựng trên
ngôn ngữ lập trình bất kỳ có thể hỗ trợ trang Web.
Tuy nhiên, đối với trình duyệt IE thì dễ dàng hơn, bởi
trình duyệt này hỗ trợ hầu hết các thẻ HTML hiện nay và bỏ
qua các khai báo mang tính chưa đầy đủ.
Để xây dựng một ứng dụng Web hoàn chỉnh và có tính
thương mại ta cần phải kết hợp cả Client Script (kịch bản
trên trình khác) và Server Script (kịch bản trên trình chủ) với
8
- Bài giảng Lập trình Mạng
một loại CSDL nào đó, chẳng hạn như MS Access, SQL Server,
MySQL, Oracle...
Khi ta muốn triển khai ứng dụng Web trên mạng Intranet
hay Internet ngoài điều kiện về phần cứng hệ điều hành, ta
phải có trình chủ Web thường gọi là Web Server.
Trong môi trường Windows, Web Server thường được sử
dụng là IIS (Internet Information Server). IIS sử dụng cho các
Server Script như: ASP (Active Server Page), JSP (Java Server
Page), PHP, Servlet, Perl, ASP.NET.
Trong môi trường Linux, Web Server thường sử dụng bao
gồm Apache, JRun, Web logic,…
Tóm lại, cho dù ta sử dụng bất kỳ Server Script với Web
Server, thì Client Script không phụ thuộc vào chúng. Nghĩa là ta
có thể sử dụng một trong hai loại Client Script ở trên là
VBScript và JavaScript đều có thể chấp nhận được.
1.5. URL (Uniform Resource Locators)
Mỗi trang trên Web đều có một địa chỉ đặc biệt và duy
nhất. Các địa chỉ đó gọi là URLs. URLs có dạng như sau:
Protocol://internet_address
Ví dụ: http://www.microsoft.com/windows/index.html
Đường dẫn trong ví dụ trên cho biết đang xem một tài
liệu có tên index.html trong thư mục Window trên webserver có
địa chỉ là www.microsoft.com
Ưu điểm khi dùng URL:
9
- Bài giảng Lập trình Mạng
- Chỉ ra một cách tường minh loại dịch vụ Internet sẽ
dùng.
- Hệ thống địa chỉ URL gán cho mỗi tài liệu, chương trình,
và tập tin trên Internet một địa chỉ riêng biệt.
Các giao thức khác nhau dùng trong URL:http, file, ftp,…
2. Các thẻ định dạng cấu trúc tài liệu
Các thẻ xác định cấu trúc tài liệu là bắt buộc phải có
trong một tài liệu HTML. Sau đây chúng ta sẽ lần lượt học
cách sử dụng các thẻ định dạng cấu trúc của một tài liệu
HTML cơ bản.
2.1. HTML
Cặp thẻ này được sử dụng để xác nhận một tài liệu là
tài liệu HTML, tức là nó có sử dụng các thẻ HTML để trình
bày. Toàn bộ nội dung của tài liệu được đặt giữa cặp thẻ này.
Tất cả các tập tin HTML đều bắt đầu bằng thẻ ,
thẻ này thông báo cho trình duyệt Web biết rằng nó đang đ ọc
một tài liệu có chứa các mã HTML và cuối các tập tin HTML
sẽ là thẻ đóng tương ứng thông báo kết thúc tài
liệu.
Cú pháp:
... Toàn bộ nội của tài liệu được đặt ở đây
10
- Bài giảng Lập trình Mạng
Browser sẽ xem các tài liệu không sử dụng thẻ
như những tệp tin văn bản bình thường.
2.2. HEAD
Một tài liệu HTML gồm có 2 phần: phần mở đầu và
phần nội dung chính.
Phần mở đầu giống như phần giới thiệu, các trình duyệt
Web sử dụng phần mở đầu này lấy các thông tin khác nhau về
tài liệu HTML này, chẳng hạn như tiêu đề của tài liệu, các
quan hệ được thiết lập giữa tài liệu và các th ư mục. Thẻ
HEAD được dùng để xác định phần mở đầu cho tài liệu.
Cú pháp:
... Phần mở đầu (header) của tài liệu được đặt ở đây
2.3. TITLE
Ta có thể đặt tiêu đề cho tài liệu HTML của mình. Tiêu
đề này sẽ được hiển thị trên thanh tiêu đề của trình duyệt.
Cặp thẻ này chỉ có thể sử dụng trong phần mở đầu của tài
liệu, tức là nó phải nằm trong thẻ phạm vi giới hạn bởi cặp
thẻ .
Cú pháp:
Tiêu đề của tài liệu
11
- Bài giảng Lập trình Mạng
2.4. BODY
Thẻ này được sử dụng để xác định phần nội dung chính
của tài liệu. Cũng có thể sử dụng các tham số của thẻ để đặt
ảnh nền cho tài liệu, màu nền, màu văn bản siêu liên kết, đặt
lề cho trang tài liệu.
Cú pháp:
.... phần nội dung của tài liệu được đặt ở đây
Trên đây là cú pháp cơ bản của thẻ BODY, các tham số
sử dụng trong thẻ BODY sẽ được trình bày sau.
Như vậy một tài liệu HTML cơ bản có cấu trúc như sau:
Tiêu đề của tài liệu
Nội dung của tài liệu
2.5. Chú thích
Cặp thẻ này cho phép người biên soạn tài liệu HTML có
thể thêm vào trong các tài liệu HTML những ghi chú cần thiết.
12
- Bài giảng Lập trình Mạng
Các văn bản được đặt giữa hai thẻ này sẽ không được trình
duyệt hiển thị.
Cú pháp:
3. Các thẻ định dạng thông dụng
3.1. Các thẻ định dạng ký tự
Đây là các thẻ được sử dụng để quy định các thuộc tính
như in nghiêng, in đậm, gạch chân... cho các ký tự, văn bản khi
được thể hiện trên trình duyệt.
... ... In chữ đậm
/STRONG>
... ... /EM> In chữ nghiêng
... In chữ gạch chân
... ... In chữ bị gạch ngang
... In chữ lớn hơn bình th-
ường
... In chữ nhỏ hơn bình th-
ường
... Định dạng chỉ số trên
(SuperScript)
... Định dạng chỉ số dới
13
- Bài giảng Lập trình Mạng
(SubScript)
3.2. Các thẻ định dạng đoạn văn bản
3.2.1. Thẻ ..
Cho phép định dạng một đoạn văn bản bằng các thuộc
tính của chúng.
Cú pháp:
Ví dụ 3.2.1. Căn lề đoạn văn bản bằng thẻ
Canle
An explanation of exactly what JavaScript
is has to begin with Java. Java is a new kind of Web programming
language developed by Sun Microsystems. A Java program, or applet,
can be loaded by an HTML page and executed by the Java
Interpreter, which is embedded into the browser.
3.2.2. Thẻ ..
Có tác dụng tương tự như thẻ , trong trường hợp ta
muốn định dạng một câu văn, ta có thể sử dụng thẻ . Điều
14
- Bài giảng Lập trình Mạng
này có nghĩa là sau khi kết thúc thẻ đóng , dữ liệu trình
bày sẽ tự động xuống dòng.
Cú pháp:
Ví dụ 3.2.2. Căn lề đoạn văn bản bằng thẻ
Canle
An explanation of exactly what
JavaScript is has to begin with Java. Java is a new kind of Web
programming language developed by Sun Microsystems.
A Java program, or applet, can be loaded by
an HTML page and executed by the Java Interpreter, which is
embedded into the browser.
Chú ý: Khác với thẻ ngay sau thẻ thứ nhất là thẻ
thứ hai không có dấu xuống hàng, đoạn văn thứ hai xuống
dòng và cách đoạn văn thứ nhất một khoảng cách nhất định.
3.2.3. Thẻ ..
Thẻ cho phép định dạng một chuỗi ký tự với một
kiểu chữ nhất định, cỡ chữ và màu chữ được định nghĩa trong
thẻ .
15
- Bài giảng Lập trình Mạng
Cú pháp:
Trong đó
FACE Tên font chữ được sử dụng
COLOR Màu, có thể là tên màu như RED, BLUE… hoặc
mã màu trong hệ 16 như #66CCFF
SIZE Kích cỡ của font chữ
Ví dụ 3.2.3. Sử dụng thẻ font
The font
An explanation of exactly what JavaScript is has to
begin with Java.
Ngoài ra còn có một số thẻ định dạng khác như
Thẻ xuống dòng
Thẻ phân đoạn
16
- Bài giảng Lập trình Mạng
Thẻ phân đoạn có Bullet ở trước
3.2. Khái niệm văn bản siêu liên kết
Văn bản siêu liên kết hay còn gọi là siêu văn bản là một
từ, một cụm từ hay một câu trên trang Web được dùng để liên
kết tới một trang Web khác. Khi chúng ta nhấn chuột lên một
siêu văn bản, lập tức trình duyệt Web sẽ cho mở trang Web
được liên kết với siêu văn bản đó. Thông thường các siêu văn
bản sẽ có màu sắc phân biệt với các văn bản bình thường
(chúng ta có thể chỉ định màu sắc này) và được gạch chân, khi
con chuột di chuyển trên một siêu văn bản nó sẽ có hình dạng
một bàn tay.
Để tạo ra một siêu văn bản chúng ta sử dụng thẻ .
Cú pháp:
... siêu văn bản
ý nghĩa các tham số:
HREF Địa chỉ của trang Web được liên kết.
17
- Bài giảng Lập trình Mạng
NAME Đặt tên cho vị trí đặt thẻ.
TABLEINDE Thứ tự di chuyển khi ấn phím Tab
X
TITLE Văn bản hiển thị khi di chuột trên siêu liên kết.
TARGET Mở trang Web được liên trong một cửa sổ mới
(_blank) hoặc trong cửa sổ hiện tại (_self), trong
một frame (tên frame).
Ví dụ 3.2.1:
Su dung sieu van ban
Đây là siêu văn bản
18
- Bài giảng Lập trình Mạng
4 . Các thẻ chèn âm thanh, hình ảnh
4.1. Đa âm thanh vào một tài liệu HTML
Ta có thể đa âm thanh vào trong tài liệu HTML của mình
bằng cách sử dụng thẻ BGSOUND, thuộc tính SRC chỉ định
địa chỉ của file âm thanh (.wav, .au hoặc MIDI file) và thuộc
tính LOOP để chỉ định số lần chơi.
Cú pháp:
Thẻ này không có thẻ kết thúc tương ứng
(). Để chơi lặp lại vô hạn cần chỉ định LOOP =
-1 hoặc LOOP = INFINITE. Thẻ BGSOUND phải được đặt
trong phần mở đầu (tức là nằm trong cặp thẻ HEAD).
Ví dụ 4.1.1:
Đa âm thanh vào trong tài liệu
19
- Bài giảng Lập trình Mạng
4.2. Chèn một hình ảnh, một đoạn video vào tài liệu HTML
Để chèn một file ảnh (.jpg, .gif, .bmp) hoặc video (.mpg,
.avi) vào tài liệu HTML, ta có thể sử dụng thẻ IMG.
Cú pháp:
Trong đó
ALIGN = Căn hàng văn bản bao quanh ảnh
TOP/MIDDLE/BOTTOM
Chỉ định văn bản sẽ được hiển thị
ALT = text nếu chức năng show picture của
browser bị tắt đi
BORDER = n Đặt kích thước đường viền được vẽ
20
nguon tai.lieu . vn