Xem mẫu
- Logic vị từ
1
- Logic vị từ
• Cú pháp và ngữ nghĩa của FOL
• Các ví dụ về câu
• Tạo một KB bằng việc sử dụng FOL
2
- Cú pháp: Các yếu tố cơ bản
• Các hằng Trung, 2, DHTL,…
• Các vị từ Anh, >,…
• Các hàm Sqrt, Anhcua,…
• Các biến x, y, a, b,…
• Các liên kết ٨, ٧, , ,
• Các lượng tử ,
3
- Cú pháp: Câu đơn
• Câu đơn = vị từ(hạng thức1, …, hạng thứcn)
hoặc hạng thức1= hạng thức2
• Hạng thức = hàm(hạng thức1, …, hạng thứcn)
hoặc hằng hoặc biến
• Thí dụ,
Anh(An, Mai)
> (Tuoi(Anhcua(Mai)), Tuoi(Anhcua(Hoa)))
Anhcua(Hoa) = Trung
4
- Cú pháp: Câu phức
• Các câu phức được tạo ra từ các câu đơn bằng việc sử
dụng các liên kết
• Thí dụ:
Anhem(Trung, Toan) Anhem(Toan, Trung)
>(1, 2) ٧ (1, 2)
>(1, 2) ٨ ⌐>(1, 2)
• Ghi nhớ: Khả năng diễn đạt của logic vị từ tốt hơn so với
logic mệnh đề
5
- Tính đúng đắn trong logic vị từ
• Các câu là đúng đối với một mô hình và một sự thông
dịch
• Mô hình bao chứa các đối tượng và các quan hệ giữa
chúng
• Sự thông dịch chỉ ra cách biểu diễn sao cho
các ký hiệu hằng các đối tượng
các ký hiệu vị từ các mối quan hệ
các ký hiệu hàm các mối quan hệ hàm
• Một câu đơn vị từ(hạng thức1, …, hạng thứcn) là đúng
nếu các đối tượng được biểu diễn bởi hạng thức1, …,
hạng thứcn và mối quan hệ giữa chúng được biểu diễn
bởi vị từ
6
- Mô hình của FOL: Ví dụ
7
- Ngữ nghĩa: Ví dụ
1. Ký hiệu hằng: Sự thông dịch phải chỉ ra đối tượng nào
trong thế giới thực được biểu diễn bởi ký hiệu hằng
2. Ký hiệu vị từ: Sự thông dịch phải chỉ ra rằng một vị từ
biểu diễn một mối quan hệ đặc thù trong mô hình, ví
dụ, vị từ Anhem(x, y) biễu diễn mối quan hệ anh em là
một ký hiệu vị từ nhị phân
3. Ký hiệu hàm: Một số mối quan hệ giữa các đối tượng
là hàm; tức là một đối tượng cho trước liên quan tới
một đối tượng khác bằng mối quan hệ, thí dụ, hàm
Anhcua(x) biểu diễn các đối tượng nằm trong mối
quan hệ là anh của x
8
- Ngữ nghĩa: Lượng tử mọi
(biến) (câu)
Tất cả sinh viên CNTT đều cần học môn học TTNT:
x Sinhvien(x, CNTT) Canhoc(x, TTNT)
tương đương với phép hội các minh họa cụ
thể của P và được dịch là P(x) đúng với bất kỳ đối tượng
x nào
Thí dụ: x Sinhvien(x, CNTT) Thongminh(x)
tương đương với sự lý giải sau
Sinhvien(An, CNTT) Thongminh(An)
Sinhvien(Lan, CNTT) Thongminh(Lan)
Sinhvien(Trung, CNTT) Thongminh(Trung) ...
9
- Ngữ nghĩa: Lượng tử mọi
Một đặc trưng là : là liên kết chính với
Lỗi thường gặp: sử dụng ٨ làm liên kết chính với :
x Sinhvien(x, CNTT) ٨ Thongminh(x)
Có nghĩa là “Tất cả mọi người đều là sinh viên CNTT và
tất cả mọi người đều thông minh"
10
- Ngữ nghĩa: Lượng tử tồn tại
(biến) (câu)
Một số người học ở DHTL thông minh:
x Hoc(x, DHTL) ٨ Thongminh(x)
x P(x) tương đương với phép tuyển các minh họa cụ
thể của P và được dịch là P(x) đúng với một số đối
tượng x
Thí dụ: x Hoc(x, DHTL) ٨ Thongminh(x)
tương đương với sự lý giải sau
Hoc(An, DHTL) Thongminh(An)
Hoc(Lan, DHTL) Thongminh(Lan)
Hoc(Trung, DHTL) Thongminh(Trung) ...
11
- Ngữ nghĩa: Lượng tử tồn tại
Một đặc trưng là: ٨ là liên kết chính với
Lỗi thường gặp: sử dụng làm liên kết chính với :
x Hoc(x, DHTL) Thongminh(x)
là đúng nếu có ai đó không học ở DHTL!
12
- Tính chất của các lượng tử
• x y tương đương với y x (tại sao?)
• x y tương đương với y x (tại sao?)
• x y không tương đương với y x
xy Yeu ( x, y)
“Có một người yêu tất cả mọi người trên thế giới”
y x Yeu ( x, y)
“Mọi người trên thế giới đều được yêu bởi ít nhất một người”
• Tính đối ngẫu lượng tử: mỗi lượng tử đều có thể được
biểu diễn thông qua lượng tử còn lại
(x Thich( x, Kem)) x (Thich( x, Kem))
(x Thich( x, Bongda )) x (Thich( x, Bongda ))
13
- Đẳng thức
• hạng thức1 = hạng thức2 là đúng nếu và chỉ nếu hạng
thức1 và hạng thức2 tham chiếu đến cùng một đối tượng
• Ví dụ, định nghĩa Anhem bằng vị từ Chame:
∀x,y Anhem(x,y) ⇔ [¬(x = y) ∧ ∃m,f ¬(m = f) ∧
Chame(m,x) ∧ Chame(f,x) ∧ Chame(m,y) ∧ Chame(f,y)]
14
- Các ví dụ về câu
- Tất cả mọi người đều yêu Mai
- Tất cả mọi người đều yêu một ai đó
- Có một số người được tất cả mọi người yêu
- Không ai yêu tất cả mọi người
- Có một số người Lan không yêu
- Có một số người không được ai yêu
- Mọi người đều yêu bản thân mình
- Anh em họ là con của một người có cùng cha mẹ với
cha mẹ mình
15
- Tạo một KB bằng việc sử dụng FOL
1. Xác định công việc (KB sẽ được sử dụng cho việc gì)
2. Thu thập các tri thức thích hợp
Tiếp nhận tri thức
3. Xác định một bộ từ vựng bao gồm các vị từ, các hàm,
các hằng
Dịch tri thức mức miền thành các tên mức logic
4. Mã hóa các tri thức chung về miền
5. Mã hóa một mô tả của vấn đề đặc thù
6. Đặt các truy vấn cho thủ tục suy diễn và nhận các câu
trả lời
7. Gỡ lỗi cơ sở tri thức
16
- Ví dụ
Miền gia đình
Các vị từ cơ bản: Phainu, Chame…
Các vị từ khác trong miền này:
Mẹ của một người là cha mẹ thuộc phái nữ của người đó
∀m,c (Me(c) = m) ⇔ (Phainu(m) ∧ Chame(m,c))
Nghĩa của câu này là gì?
∀x,y Anhem(x,y) ⇔ [¬(x = y) ∧ ∃p Chame(p,x) ∧ Chame(p,y)]
Đây là các tiên đề của miền (chúng cũng là các định nghĩa vì
chúng dụng các phép nếu và chỉ nếu).
Một số câu là “định lý” – chúng có thể được rút ra từ các tiên
đề:
□ “Anhem” là đối xứng
∀x,y Anhem(x,y) ⇔ Anhem(y,x)
17
- Tổng kết
• Logic vị từ:
– là một ngôn ngữ diễn đạt đa năng dựa trên giả định
về sự tồn tại của các đối tượng và các mối quan hệ
trong thế giới thực
– có khả năng diễn đạt tốt hơn so với logic mệnh đề
• Tồn tại một thủ tục suy diễn đầy đủ cho FOL.
18
nguon tai.lieu . vn