Xem mẫu

  1. Giáo viên: Hoàng Thanh Hòa hthoa@cofer.edu.vn
  2. • Tạo lập công thức • Địa chỉ tương đối, tuyệt đối • Khái niệm hàm và cách sử dụng • Các nhóm hàm thông dụng trong Excel • Định dạng bảng tính hthoa@cofer.edu.vn Trang 2
  3. • Tạo công thức số học cơ bản ➢ Gõ dấu “=” trước công thức, ví dụ: =E1+F1 ➢ Nhấn Enter để kết thúc ➢ Nội dung công thức được hiển thị trên thanh Formula bar ➢ Sử dụng cặp dấu “( )” để thay đổi độ ưu tiên của các phép toán trong công thức hthoa@cofer.edu.vn Trang 3
  4. • Các phép toán công thức số học + Phép cộng / Phép chia - Phép trừ ^ Phép lũy thừa * Phép nhân & Phép nối chuỗi hthoa@cofer.edu.vn Trang 4
  5. • Các phép toán so sánh hthoa@cofer.edu.vn Trang 5
  6. • Mức ưu tiên của các phép toán: ➢ Phép toán trong ngoặc thực hiện trước ➢ Phép toán có độ ưu tiên cao thực hiện trước hthoa@cofer.edu.vn Trang 6
  7. • Nhận biết và sửa lỗi ➢ ####: không đủ độ rộng của ô để hiển thị, ➢ #VALUE!: dữ liệu không đúng theo yêu cầu của công thức ➢ #DIV/0!: chia cho giá trị 0 ➢ #NAME?: không xác định được ký tự trong công thức ➢ #N/A: không có dữ liệu để tính toán ➢ #NUM!: dữ liệu không đúng kiểu số hthoa@cofer.edu.vn Trang 7
  8. • Địa chỉ tương đối ➢ Là địa chỉ có dạng , VD: A2, B3.. ➢ Khi sao chép đến vùng đích thì địa chỉ tại vùng đích thay đổi tịnh tiến theo • Địa chỉ tuyệt đối ➢ Là địa chỉ dạng , VD: $A$2, $B$3… ➢ Khi sao chép đến vùng đich vẫn giữ nguyên địa chỉ ban đầu. hthoa@cofer.edu.vn Trang 8
  9. • Địa chỉ hỗn hợp ➢ Là địa chỉ có dạng hoặc , VD: $A2, B$3… ➢ Khi sao chép đến vùng đích thì chỉ có thành phần không có dấu “$” thay đổi. ➢ Nhấn phím F4 để thay đổi từ địa chỉ tương đối -> tuyệt đối -> hỗn hợp. hthoa@cofer.edu.vn Trang 9
  10. • Địa chỉ tương đối: Là địa chỉ thay đổi trong thao tác copy công thức. hthoa@cofer.edu.vn Trang 10
  11. • Địa chỉ tuyệt đối: Là địa chỉ không bị thay đổi khi copy công thức. hthoa@cofer.edu.vn Trang 11
  12. $: Giữ cố định thành phần cột khi copy công thức. $: Giữ cố định dòng khi copy công thức. hthoa@cofer.edu.vn Trang 12
  13. ➢ Nhắp chọn ô chứa công thức muốn sao chép ➢ Đặt con trỏ chuột vào góc phải dưới của ô ➢ Biểu tượng chuột chuyển thành hình dấu thập mầu đên nét đơn “+” ➢ Nhấn phím trái, kéo và di chuyển chuột theo dòng hoặc theo cột đến các ô cần sao chép hthoa@cofer.edu.vn Trang 13
  14. • Khái niệm: ➢ Hàm (function) là tên của một thao tác đã được định nghĩa sẵn trong Excel. ➢ Tên hàm luôn đi kèm với một cặp dấu ngoặc đơn. ➢ Hàm có thể có một đối số (argument), nhiều đối số hoặc không có đối số, ví dụ: – INT(12.5) – SUM(2,5,10) – NOW() hthoa@cofer.edu.vn Trang 14
  15. • Cấu trúc hàm: ➢ (đối số 1, đối số 2,…, đối số n) ➢ Đối số có thể là o Giá trị kiểu số, xâu,… o Địa chỉ ô hoặc vùng ô o Một hàm khác hthoa@cofer.edu.vn Trang 15
  16. • Nhập công thức vào ô: ➢ Cách 1: gõ trực tiếp vào ô theo dạng =(đối số 1, đối số 2,…, đối số n) ➢ Cách 2: o Chuyển con trỏ ô về ô muốn nhập công thức o Trên thanh thực đơn chọn Formulas →…. o Chọn loại hàm cần thiết o Nhấn nút OK o Nhập các đối số cần thiết o Nhấn nút OK để hoàn tất hthoa@cofer.edu.vn Trang 16
  17. • Nhập công thức vào ô: ➢ Các đối số thường cách nhau bởi dấu “,” hoặc “;” tùy theo thiết lập hệ thống của máy tính. ➢ Nếu đối số là một vùng địa chỉ thì cần ghi theo dạng: địa chỉ ô góc trái phía trên:địa chỉ ô góc phải phía dưới. ➢ Khi sử dụng dấu () thì mở bao nhiêu dấu “(“ thì phải có bấy nhiêu dấu “)” hthoa@cofer.edu.vn Trang 17
  18. • Nhóm hàm xử lý số • Nhóm hàm xử lý chuỗi dữ liệu • Nhóm hàm ngày giờ • Nhóm hàm logic • Nhóm hàm dò tìm • Nhóm hàm chuyển đổi kiểu • Nhóm hàm có điều kiện hthoa@cofer.edu.vn Trang 18
  19. 1. Hàm giá trị tuyệt đối: • Cú pháp: =ABS(number) • Hàm trả về giá trị tuyệt đối của đối số • Number: là số cần trả về giá trị tuyệt đối • VD: ➢ ABS(2) → 2 ➢ ABS(-5) → 5 ➢ ABS(A2) → 7 (A2 đang chứa công thức = 3.5 x -2) hthoa@cofer.edu.vn Trang 19
  20. 2. Hàm tính tổng • Cú pháp: =SUM (number 1, number 2,…) • Hàm trả về giá trị tổng của các đối số • Number: là các hằng hoặc địa chỉ tham chiếu ô, miền. • VD: Tổng lương ở ô E10 được tính theo công thức: =SUM(E4:E9) → 23 hthoa@cofer.edu.vn Trang 20
nguon tai.lieu . vn